2.Đạo đức
Tiết 17: Biết ơn các thương binh, liệt sĩ ( t2).
I. Mục đích yêu cầu:.
- Hs biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.
- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phưong bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Giáo dục Hs ý thức biết ơn và kính trọng những những người có công với đất nước.
II. Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập đạo đức.
- Một số tranh ảnh về tấm gương những người anh hùng.
Tuần 17 Ngày soạn : 06 / 12 / 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 1.Hoạt động tập thể Toàn trường chào cờ Lớp trực tuần nhận xét chung. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2.Đạo đức Tiết 17: Biết ơn các thương binh, liệt sĩ ( t2). I. Mục đích yêu cầu:. - Hs biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phưong bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Giáo dục Hs ý thức biết ơn và kính trọng những những người có công với đất nước. II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập đạo đức. - Một số tranh ảnh về tấm gương những người anh hùng. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3p - Vì sao phải biết ơn thương binh và gia đình liệt sĩ? - Gv nhận xét đánh giá. 3. Bài mới : 28p a, Giới thiệu bài b, Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng. - Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 tranh ( hoặc ảnh ) của TRần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng. * GV tóm tắt lại gương chiến đấu hy sinh của các anh hùng liệt sĩ trên và nhắc nhở hs học tập theo các tấm gương đó. c, Hoạt động 2: Báo cáo kết quả điều tra về hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh và gia đình liệt sĩ ở địa phương. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả điều tra ở nhà. - Gv nhận xét bổ sung và nhắc nhở hs tích cực ủng hộ tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thưong binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức hoặc do địa phương. d, Hoạt động 3: Múa hát, kể chuyện, đọc thơ...về chủ đề biết ơn liệt sĩ. - Gv nhận xét tuyên dương hs đã thể hiện hay. * KL chung: Thương binh, liệt sĩ là những người hy sinh xương máu vì Tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công ơn to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình. 4. Củng cố dặn dò: 3p - Gọi Hs đọc ghi nhớ cuối bài. - Chốt lại ND bài - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Thực hành kĩ năng giữa học kì 1. - Hát - Thương binh liệt sĩ là những người có công lao to lớn với đất nước. - Các nhóm nhận tranh ảnh và cho biết : + Người trong tranh hoặc ảnh là ai? + Em biết gì về gương chiến đấu hy sinh của người anh hùng liệt sĩ đó? + Hãy hát hoặc đọc một bài thơ về anh hùng liệt sĩ đó? - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra tìm hiểu. - Lớp nhận xét bổ sung. - Hs hát múa, đọc thơ, kể chuyện... - Lớp nhận xét - 2 Hs đọc - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3.Toán Tiết 81: Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo). I. Mục đích yêu cầu: - HS biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và nghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. - GD HS chăm học toán. II. Đồ dùng dạy - học: GV : Bảng phụ - Phiếu HT. HS : SGK. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: 5p - Tính: 126 - 45 x 3 396 : 3 + 176 - Nhận xét ghi điểm 2/ Bài mới: 32p a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn tớnh giỏ trị của biểu thức đơn giản cú dấu ngoặc - Viết lờn bảng 2 biểu thức: 30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5 -Yờu cầu HS suy nghĩ để tỡm cỏch tớnh giỏ trị của hai biểu thức trờn. -Yờu cầu HS tỡm điểm khỏc nhau giữa hai biểu thức. - Giới thiệu: Chớnh điểm khỏc nhau này dẫn đến cỏch tớnh giỏ trị của hai biểu thức này khỏc nhau. - Nờu cỏch tớnh giỏ trị của biểu thức cú chứa dấu ngoặc “Khi tớnh giỏ trị của biểu thức cú chứa dấu ngoặc thỡ trước tiờn ta thực hiện cỏc phộp tớnh trong ngoặc”. -Yờu cầu HS so sỏnh giỏ trị của biểu thức trờn với giỏ trị của biểu thức 30 + 5 : 5 = 31 - Vậy khi tớnh giỏ trị của biểu thức, chỳng ta cần xỏc định đỳng dạng của biểu thức đú, sau đú thực hiện cỏc phộp tớnh đỳng thứ tự. - Viết lờn bảng biểu thức 3 x (20 – 10). - Tổ chức cho HS học thuộc lũng qui tắc c, HĐ 2: Luyện tập * Bài 1/ 82 - Nêu yêu cầu BT ? - Nêu cách tính? - Chấm, chữa bài. * Bài 2 / 82 - HD HS làm tương tự bài 1 * Bài 3 / 82 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toỏn cho biết những gỡ? - Bài toỏn hỏi gỡ? - Muốn biết mỗi ngăn cú bao nhiờu quyển sỏch, chỳng ta phải biết được điều gỡ? - Yờu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. 3/ Củng cố dặn dò: 3p - Nêu quy tắc tính GTBT có dấu ngoặc đơn? - Chốt lại ND bài. * Dặn dò: Về nhà ôn lại bài, làm bài VBT. Chuẩn bị bài Luyện tập. - 2 Hs - HS thảo luận và trỡnh bày ý kiến của mỡnh. - Biểu thức thứ nhất khụng cú dấu ngoặc, biểu thức thứ hai cú dấu ngoặc. - HS nờu cỏch tớnh giỏ trị của biểu thức thứ nhất. - HS nghe giảng và thực hiện tớnh giỏ trị của biểu thức: (30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7 - Giỏ trị của 2 biểu thức khỏc nhau. - HS nờu cỏch tớnh giỏ trị của biểu thức này và thực hành tớnh: 3 x (20 – 10) = 3 x 10 = 30 Tính giá trị biểu thức. - HS nêu và BT 80 - ( 30 + 25) = 80 - 55 = 25 125 + ( 13 + 7) = 125 + 20 = 145 - HS làm nháp - 2 HS chữa bài ( 65 + 15) x 2 = 80 x 2 = 160 81( 3 x 3) = 81 : 9 = 9 - 1 Hs đọc - Cú 240 quyển sỏch xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ cú 4 ngăn. - Hỏi mỗi ngăn cú bao nhiờu quyển sỏch? - Chỳng ta phải biết mỗi tủ cú bao nhiờu sỏch/ Chỳng ta phải biết cú tất cả bao nhiờu ngăn sỏch. - 2 HS lờn bảng làm bài (mỗi HS làm theo một cỏch), HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Cỏch 1: Bài giải Mỗi chiếc tủ cú số sỏch là: 240 : 2 = 120 (quyển) Mỗi ngăn cú số sỏch là: 120 : 4 = 30 (quyển) Đỏp số:30 quyển Cỏch 2: Bài giải Số ngăn cả hai tủ cú là: 4 x 5 = 8 (ngăn) Số sỏch mỗi ngăn cú là: 240 : 8 = 30 (quyển) Đỏp số: 30 quyển - 1-2 Hs nêu - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - 4-5.Tập đọc – kể chuyện Tiết 33 – 17: Mồ côi xử kiện. I. Mục đích yêu cầu: A/ Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (trả lời được các câu hỏi trong sgk ). B/ kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dụă theo tranh minh hoạ. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh họa SGK phóng to III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV A/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc và TLCH bài “ Về quê ngoại”. ? Quê ngoại của bạn nhỏ ở đâu? Bạn thấy quê có gì lạ? ? Nêu Nd của bài? - Nhận xét, cho điểm HS B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Chuyện “ Mồ Côi xử kiện là một chuyện kể cổ tích rất hay của dân tộc Nùng. Qua câu chuyện này, các em sẽ thấy chàng nông dân có tên là Mồ Côi rất thông minh, làm cho mọi người có mặt trong phiên xử phải ngạc nhiên, bất ngờ như thế nào? - GV ghi bài lên bảng 2. Luyện đọc: a) GV đọc diễn cảm toàn bài: + Giọng kể người dẫn chuyện? + Giọng chủ quán? + Giọng bác nông dân? + Giọng Mồ Côi? - Cho HS quan sát tranh minh hoạ: Chàng Mồ Côi ngồi trên ghế quan xử kiện b) Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Gọi HS đọc tiếp nối từng câu - GV ghi từ khó lên bảng - GV uốn nắn sửa sai - GV gọi HS đọc tiếp nối từng câu lần 2. * Đọc đoạn: - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS 1 đoạn - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ mới trong bài - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm - Các nhóm báo cáo 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV gọi 1 HS đọc toàn bài ? Trong chuyện có những nhân vật nào? ? Chủ quán kiện bác nông dân việc gì? ? Theo em ngửi mùi thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì sao? ? Bác nông dân đưa ra lí lẽ thế nào khi tên chủ quán đòi tiền? ? Lúc đó Mồ Côi nói như thế nào? ? Bác nông dân trả lời như thế nào? ? Chàng Mồ Côi quyết như thế nào khi bác nông dân thừa nhận là mình đã hít mùi thơm của thức ăn trong quán? ? Thái độ của bác nông dân như thế nào khi Mồ Côi xử thế? ? Chàng Mồ Côi yêu cầu bác nông dân trả tiền bằng cách nào? ? Vì sao chàng Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ? Vì sao tên chủ quán không cầm được 20 đồng của bác nông dân mà vẫn phải tâm phục, khẩu phục - Như vậy nhờ sự thông minh, tài trí chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. Em hãy đặt tên khác cho chuyện 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu lần 2 đoạn 2 - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai - Yêu cầu HS đọc bài theo vai trước lớp - Nhận xét và cho điểm HS Kể chuyện 1. Xác định yêu cầu của đề: - Gọi HS đọc yêu cầu của đề, phần kể chuyện, trang 141 SGK 2. Kể mẫu: - Gọi HS kể mẫu nội dung tranh 1 - Nhắc HS kể đúng nội dung tranh minh hoạ và truyện ngắn, gọn, không nên kể nguyên văn như lời của truyện 3. Kể trong nhóm: - Yêu cầu HS chọn một đoạn chuyện và kể cho bạn bên cạnh nghe 4. Kể trước lớp: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện - Gọi 4 HS kể toàn bộ câu chuyện theo vai. C/ Củng cố dặn dò: - Nêu ND của bài. - Chốt lại ND bài. Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể nội dung câu chuyện, chuẩn bị bài sau: “ Anh Đom Đóm”. Hoạt động của GV - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài và TLCH nội dung bài - Hs: lắng nghe - Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật -> Khách quan -> Vu vạ, thiếu thật thà -> Phân trần, thật thà, ngạc nhiên, giãy nảy lên.... -> Nhẹ nhàng, thản nhiên, nghiêm nghị, oai, hóm hỉnh,... - HS đọc tiếp nối mỗi HS 1 câu L1 - HS đọc thầm, đọc to, cá nhân - HS đọc tiếp nối lần 2 - HS đọc từng đoạn trước lớp, ngắt giọng đúng ở các dấu chấm phẩy và đọc đúng các câu khó. Bác này vào quán của tôi/ hít hết mùi thơm lợn quay,/ gà luộc,/ vịt rán/ mà không trả tiền.// Nhờ ngài xét cho Một bên/ “hít mùi thịt”,/ một bên/ “nghe tiếng bạc”. Thế là công bằng.// - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi SGK - Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. - HS đặt câu với từ “bồi thường”. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK -> Chuyện có 3 nhân vật là: Mồ Côi, bác nông dân, và tên chủ quán -> Chủ quán kiện bác nông dân vì bác đã vào quán của hắn ngửi hết mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền - 2, 3 HS phát biểu ý kiến -> Bác nông dân nói: “ Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.” -> Mồ Côi hỏi bác có hít thức ăn trong quán không -> Bác nông dân thừa nhận là mình hít mùi thơm của thức ăn trong quán -> Chàng yêu cầu ... p. - Học sinh : Trang phục gọn gàng. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Phần mở đầu: 6p * Giáo viên nhận lớp. - Phổ biến nội dung bài học Chạy nhẹ nhàng ,xoay cỏc khớp ( 4-5 phỳt ) - Kiểm tra bài cũ : Tập các động tác đã học. (1 phút) B. Phần cơ bản : 18- 22 phút - Tiếp tục ôn các động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học. - Các tổ tập luyện theo khu vực đã qui định, yêu cầu mỗi HS đều được tập làm chỉ huy. GV đi đến từng tổ quan sát, nhắc nhở HS. - Ôn đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải trái: Cả lớp cùng thực hiện theo đội hình hàng dọc, mỗi em cách nhau 2m. GV điều khiển chung và nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trật tự. * Từng tổ trình diễn đi đều theo 1 hàng dọc và đi chuyển hướng phải, trái 1 lần. mẫu. Nhịp hô với tốc độ hơi nhanh. Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. * Mục tiêu : Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. * Cách tiến hành : - GV nêu tên trò chơi, rồi giải thích cách chơi. Cho chơi thử, chơi chính thức có phân thắng thua.GV điều khiển cho HS chơi. Nhưng phải chú ý ngắc nhở các em đảm bảo an toàn. - Nhận xét : GV nhận xét. C. Phần kết thúc: 3 - 4 phút - Thả lỏng. - Giỏo viờn cựng HS hệ thống lại bài . - Biểu dương HS học tốt , giao bài về nhà. LT Gv Tổ trưởng điều khiển. Nhóm.4 - Từng tổ thực hiện. GV GV _____________________________________________ Ngày soạn: 10/ 12/2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 1.Âm nhạc ( Giáo viên bộ môn soạn giảng ) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2.Toán Tiết 85: Hình vuông. I. Mục đích yêu cầu: - HS nhận biết một số yếu tố ( đỉnh , cạnh, góc ) của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giản ( Trên giấy kẻ ô vuông ). II. Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ- Ê- ke - HS : SGK III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5p - Kiểm tra bài tập 1, 3 trong VBT. - Nhận xột, chữa bài và cho điểm HS. 2. BÀI MỚI: 32p 2.1. Giới thiệu bài - Nờu mục tiờu giờ học và ghi tờn bài lờn bảng. 2.2. Giới thiệu hỡnh vuụng - Vẽ lờn bảng 1 hỡnh vuụng, 1 hỡnh trũn, 1 hỡnh chữ nhật, 1 hỡnh tam giỏc. -Yờu cầu HS đoỏn về gúc ở cỏc đỉnh của hỡnh vuụng. (Theo em, cỏc gúc ở cỏc đỉnh của hỡnh vuụng là gúc như thế nào?) -Yờu cầu HS dung ờ ke kiểm tra kết quả ước lượng gúc sau đú đưa ra kết luận: Hỡnh vuụng cú 4 gúc ở đỉnh đều là gúc vuụng. -Yờu cầu HS ước lượng và so sỏnh độ dài cỏc cạnh của hỡnh vuụng, sau đú dựng thước đo để kiểm tra lại. - Kết luận: Hỡnh vuụng cú 4 cạnh bằng nhau. -Yờu cầu HS suy nghĩ, liờn hệ để tỡm cỏc vật trong thực tế cú dạng hỡnh vuụng. -Yờu cầu HS tỡm điểm giống nhau của hỡnh vuụng và hỡnh chữ nhật. 2.3 Luyện tập – thực hành * Bài 1 - Nờu yờu cầu của bài toỏn và yờu cầu HS làm bài. - Nhận xột và cho điểm HS. * Bài 2 -Yờu cầu HS nờu lại cỏch đo độ dài đoạn thẳng cho trước, sau đú làm bài. * Bài 3 - Tổ chức cho HS tự làm bài và kiểm tra vở HS. * Bài 4 -Yờu cầu HS vẽ hỡnh như SGK vào vở ụ li. 3. Củng cố dặn dò: 3p - Gv chốt lại bài - Yờu cầu HS về nhà luyện tập thờm về cỏc hỡnh đó học, làm bài VBT. Chuẩn bị bài sau Chu vi hình chữ nhật - Nhận xột tiết học. - 2 HS làm bài trờn bảng. - Nghe giới thiệu. - HS tỡm và gọi tờn hỡnh vuụng trong cỏc hỡnh vẽ GV đưa ra. - Cỏc gúc ở cỏc đỉnh của hỡnh vuụng đều là gúc vuụng. - Độ dài 4 cạnh của một hỡnh vuụng là bằng nhau. - Chiếc khăn mựi xoa, viờn gạch lỏt nền,... - Giống nhau: Hỡnh vuụng và hỡnh chữ nhật đều cú 4 gúc ở 4 đỉnh là gúc vuụng. - Khỏc nhau: Hỡnh chữ nhật cú hai cạnh dài bằng nhau hai cạnh ngắn bằng nhau cũn hỡnh vuụng cú 4 cạnh bằng nhau. - HS dựng thước và ờ ke để kiểm tra từng hỡnh, sau đú bỏo cỏo kết quả với GV: + Hỡnh ABCD là hỡnh chữ nhật, khụng phải là hỡnh vuụng. + Hỡnh MNPQ khụng phải là hỡnh vuụng vỡ cỏc gúc ở đỉnh khụng phải là gúc vuụng. + Hỡnh EGHI là hỡnh vuụng vỡ hỡnh này cú 4 gúc ở đỉnh là 4 gúc vuụng, 4 cạnh của hỡnh bằng nhau. - Làm bài và bỏo cỏo kết quả: + Hỡnh ABCD cú độ dài cạnh là 3 cm. + Hỡnh MNPQ cú độ dài cạnh là 4 cm. - Hs làm bài vào vở - Hs làm bài vào vở - Hs: Lắng nghe. - Hs: về nhà CB trước. - Hs: Lắng nghe - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3.Chính tả ( nhớ viết ) Tiết 34: Âm thanh thành phố. I. Mục đích yêu cầu : - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được từ có vần ui/ uôI ( BT2 ). - Làm đỳng BT3 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do gv soạn. II. Đồ dùng dạy - học: Gv: Bài tập 2 viết sẵn vào 8 tờ giấy to + bỳt dạ. Hs: sgk, vở c.tả III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 4p - Gọi h/s lờn bảng, yờu cầu h/s viết một số từ khú. - Nhận xột, sửa chữa cho đỳng. 3. Bài mới: 32p a./ Giới thiệu bài: - Ghi tờn bài. b./ Hướng dẫn viết chớnh tả. * Trao đổi về nội dung. - G/v đọc đoạn văn một lượt. - Hỏi: Khi nghe bản nhạc Ánh trăng của Bột-Tụ- Ven anh Hải cú cảm giỏc như thế nào? * Hướng dẫn cỏch trỡnh bày. - Đoạn văn cú mấy cõu? - Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa? Vỡ sao? * Hướng dẫn viết từ khú. - Yờu cầu h/s tỡm cỏc từ khú, dễ nhầm. - Yờu cầu h/s đọc và viết lại cỏc từ vừa tỡm được. - Nhận xột, chỉnh sửa cho h/s. * Viết chớnh tả. - G/v đọc chậm cho h/s nghe viết. * Soỏt lỗi. - G/v đọc chậm nhấn mạnh từ khú. * Chấm 5-7 bài. c./ Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2: - Gọi h/s đọc yờu cầu. - Phỏt giấy và bỳt cho h/s. - Yờu cầu h/s tự làm bài. - Gọi hai nhúm tự đọc bài của mỡnh cỏc nhúm khỏc bổ sung, giỏo viờn ghi nhanh lờn bảng. - Nhận xột và cho điểm h/s. * Bài 3: - Yờu cầu h/s hoạt động nhúm đụi. - Gọi cỏc đụi thực hành. - Nhận xột ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xột tiết học, tuyên dương bài viết đẹp của Hs - Về nhà ghi nhớ cỏc từ vừa tỡm được, rốn viết ở nhà. - Chuẩn bị bài sau Ôn tập học kì 1 - Hỏt. - 2 h/s lờn bảng viết, dưới lớp viết b/c. - H/s lắng nghe, nhắc lại tờn bài. - H/s theo dừi, 3 h/s đọc lại. - Anh Hải cú cảm giỏc dễ chịu và đầu úc bớt căng thẳng. - Đoạn văn cú 3 cõu. - Cỏc chữ đầu cõu viết hoa và tờn riờng; Cẩm Phả, Hà Nội, Hải, Bột-tụ-Ven, Ánh. - Ngồi lặng, trỡnh bày, Bột-Tụ-Ven, pi-a-no, dễ chịu. - 3 h/s lờn bảng viết, dưới lớp viết vào vở nhỏp - H/s nhận xột. - H/s ngồi ngay ngắn nghe viết. - H/s dựng bỳt chỡ soỏt chữa lỗi, đổi chộo vở cho nhau. - 1 h/s đọc yờu cầu trong SGK. - Nhận đồ dựng học tập. - Tự làm bài trong nhúm. - Đọc bài và bổ sung. - Đọc lại cỏc từ vừa tỡm được và viết vào vở. + Ui; củi, cặm cụi, dụi mắt, dựi cui, bỳi hành, bụi cõy, bựi, đựi, hỳi, túc, tủi thõn. + Ụi; chuối, buổi sỏng, cuối cựng, suối. - 1 h/s đọc yờu cầu SGK. - 2 h/s ngồi cựng bàn hỏi và trả lời. - H/s thực hành tỡm từ. Lời giải; giống - ra - dạy b./ Bắt - ngắt - đặc: - H/s nhận xột bổ sung - Hs: Lắng nghe. - Về nhà chuẩn bị. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - 4.Tập làm văn Tiết 17: Viết về thành thị, nông thôn. Mục đích yêu cầu: - Viết được một bức thư ngắn cho bạn ( khoảng 10 cõu ) để kể những điều đã biết về thành thị, nụng thụn. * GDMT: Hs có ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. II. Đồ dùng dạy học: GV: Mẫu trỡnh bầy của một bức thư. Hs: sgk III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 4p - K/t phần đoạn văn viết về thành thị hoặc nụng thụn đó giao về nhà. - 1 h/s kể lại cõu chuyện Kộo cõy lỳa lờn. - Nhận xột ghi điểm. 3. Bài mới: 32p a./ Giới thiệu bài ghi tờn bài: b./ Hướng dẫn viết thư: - Gọi 2 h/s đọc yờu cầu của bài. - Em cần viết thư cho ai? Kể về điều gỡ? - H/d: mục đớch chớnh viết thư thành thị hoặc nụng thụn, nhưng bức thư và cần hỏi thăm tỡnh cần ngắn gọn chõn thành. - Y/c h/s nhắc lại cỏch trỡnh bầy của một bức thư. - Gọi 1 h/s làm bài miệng trước lớp. - Y/c h/s cả lớp viết thư - Gọi 5 h/s đọc bài trước lớp. - Nhận xột và cho điểm h/s. 4. Củng cố, dặn dò: 3p - Gv: Các em cần có ý thức tự hào về cảnh quan của nước mình. - Chốt lại ND bài - Nhận xột tiết học. - Về nhà hoàn thành bức thư. Chuẩn bị bài sau Ôn tập học kì 1. - Hỏt. - 2 Hs - Nghe g/v giưới thiệu và xỏc định nhiệm vụ của tiết học. - 2 h/s đọc trước lớp. Viết thư cho bạn, để kể những điều em biết về thành thị hoặc nụng thụn. Là để kể cho bạn về những điều em biết về - 1 h/s nờu, cả lớp theo dừi và bổ xung. - 1 h/s khỏ trỡnh bày, cả lớp theo dừi và nhận xột bài của bạn. - Thực hành viết thư. - 5 h/s đọc thư của mỡnh, cả lớp nhận xột bổ xung ý kiến cho thư của từng bạn. - V/d về viết thư: Hỏt Lút ngày 22/11/2004. Quỳnh Hương xa nhớ! Dạo này cậu cú khoẻ khụng? Sắp hết học kỳ 1 rồi, cậu ụn bài được nhiều chưa? Tớ chỳc cậu khoẻ mạnh và thi học kỳ đạt kết quả cao. Quỳnh Hương biết khụng, tớ cú một chuyện rất thỳ vị muốn kể cho cậu nghe... - Hs: lắng nghe. - Hs: lắng nghe. - HS: CB trước bài mới. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - Sinh hoạt Nhận xét tuần 17. I / mục đích yêu cầu: - Tổng kết, đánh giá các mặt hoạt động để các em thấy đợc ưu, nhược điểm của bản thân , từ đó có hướng phấn đấu, sửa chữa -Rút kinh nghiệm công tác tuần qua và đề ra công tác tuần tới (tuần 18) II/ Nội dung sinh hoạt -Tổ trưởng nhận xét - Lớp trưởng nhận xét - GV chủ nhiệm nhận xét 1/ Nhận xét, đánh giá các mặt hoạt động trong tuần. - Đạo đức: duy trì nề nếp: chào hỏi mọi ngời; nề nếp ra, vào lớp, ý thức tu dưỡng đạo đức của bản thân. - Học tập: học bài và làm bài đầy đủ, ghi chép bài đúng quy định, ý thức xây dựng bài trong các tiết học. - Các hoạt động Sao nhi đồng: duy trì và thực hiện tốt các mặt hoạt động theo đúng quy định của Đội đề ra. 2/ Rút kinh nghiệm chung trong tuần- Đề ra công tác tuần tới - Nhắc nhở HS rút kinh nghiệm những nhược điểm mắc phải trong tuần và duy trì tốt các mặt hoạt động: Đạo đức, học tập và các hoạt động của đội - Y/c HS thực hiện tốt với ý thức tự giác, nghiêm túc. - GV giao nhiệm vụ cho từng cá nhân:Tổ trưởng, lớp phó, lớp trưởng giám sát các thành viên trong lớp thực hiện tốt các mặt hoạt động trong tuần 18. Kí duyệt . .
Tài liệu đính kèm: