T.39 Tập đọc - Kể chuyện
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I Mục đích, yêu cầu.
A- Tập đọc.
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: vùng quê, vịt rán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, lạch cạch, phiên xử.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật, đọc đúng lời thoại giữa ba nhân vật.
2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nội dung các từ được chú thích ở cuối bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện: ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.
TUẦN 17 Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2007 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TỔNG KẾT CHỦ ĐIỂM (XEM THIẾT KẾ BÀI DẠY CỦA KHỐI) --------------0o0-------------- T.39 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN MỒ CÔI XỬ KIỆN I MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. A- Tập đọc. 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: vùng quê, vịt rán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, lạch cạch, phiên xử. - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật, đọc đúng lời thoại giữa ba nhân vật. 2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nội dung các từ được chú thích ở cuối bài. - Hiểu nội dung câu chuyện: ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng. B- Kể chuyện: - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện Mo àCôi xử kiện – kể tự nhiên, phân biệt lời các nhân vật. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh họa trong SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Tập đọc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A .Hoạt động 1: Ba điều ước - Gọi lần lượt 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét, cho điểm. B- Hoạt động 2: 1- Giới thiệu bài: ghi đề bài. 2- Luyện đọc. a. Đọc mẫu toàn bài: b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó: - Phát âm từ khó: vùng quê ,nông dân, công đường, giãy nảy, * Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Từ khó: Công đường? Bồi thường? + Đặt câu với từ bồi thường? - Yêu cầu 3 HS đọc bài. - Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu khó. Bác này vào quán của tôi/ hít hết mùi thơm lợn quay/ gà luộc/ vịt rán/ mà không trả tiền//. Nhờ ngài xét cho//. * Đọc theo nhóm: * Thi đọc giữa các nhóm. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Trong truyện có những nhân vật nào? + Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? + Theo em nếu ngửi hương thơm trong quán có phải trả tiền không? Vì sao? + Bác nông dân đưa ra lý lẽ thế nào khi tên chủ quán đòi tiền? + Lúc đó MôàCôi hỏi bác thế nào? + Bác nông dân trả lời ra sao? + Chàng MồCôi đã yêu cầu bác nông dân trả tiền cho chủ quán bằng cách nào? + Tại sao MồCôi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần? + Vì sao tên chủ quán không được cầm 20 đồng của bác nông dân mà vẫn phải tâm phục khẩu phục? + Em hãy thử đặt 1 tên khác cho truyện? 4. Luyện đọc lại: - GV chọn đọc mẫu 3 đoạn sau đó yêu cầu HS luyện đọc lại bài theo vai. --> Nhận xét cách đọc của nhóm. -3HS thực hịên. - HS lắng nghe. - Theo dõi GV đọc. - HS tiếp nối đọc từng câu. (2 vòng) - HS nhìn bảng đọc đồng thanh. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn. - HS đọc chú giải trong SGK. - 2-3 HS đặt câu. - 3 HS đọc tiếp nối nhau mỗi em đọc 1 đoạn trước lớp. - 2 HS đọc đoạn văn, cả lớp theo dõi và đánh dấu vào SGK. - Đọc theo nhóm 3, lần lượt từng HS đọc . - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - 1 HS đọc lại cả bài, cả lớp theo dõi SGK. - 3 nhân vật: Mồ Côi, bác nông dân và tên chủ quán. + Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền. - 2-3 HS phát biểu ý kiến. + “Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả”. + Mồ Côi hỏi bác có hít hương thơm của quán không? + Bác thừa nhận là mình có hít hương thơm của quán. + Chàng MồCôi yêu cầu bác cho đồng tiền vào cái bát, úp lại và xóc 10 lần. + Vì tên chủ quán đòi bác phải trả 20 đồng, bác chỉ có 2 đồng nên phải xóc 10 lần thì mới thành 20 đồng (2x10=20 đồng). + Vì Mồ Côi đưa ra lý lẽ một bên “hít mùi thịt”, một bên “nghe tiếng bạc” thế là công bằng. + Vị quan tòa thông minh, phiên tòa đặc biệt. - 4 HS luyện đọc lại bài theo vai. - 2 nhóm thi đọc theo vai cả bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay. KỂ CHUYỆN 1. Xác định yêu cầu: - Gọi 1 HS đọc lại yêu cầu 1 của phần kể chuyện SGK/141. 2. Kể mẫu: - Gọi 1 HS kể mẫu nội dung tranh. - Yêu cầu HS kể đúng nội dung tranh minh họa và truyện ngắn gọn và không nên kể nguyên văn như lời của truyện. 3. Kể trong nhóm: - Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. 4. Kể trước lớp: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 4 HS kể lại câu chuyện theo vai. - Nhận xét,tuyên dương. C .Hoạt động 3: - BTVN: Học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc lại yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Xưa có chàng Mồ Côi thông minh được dân giao cho việc xử kiện trong vùng. Một hôm có 1 lão chủ quán đưa 1 bác nông dân đến kiện vì bác đã hít mùi thơm trong quán của lão mà không trả tiền. - Kể chuyện theo cặp. - 3 HS kể nối tiếp câu chuyện. - 4 HS kể theo vai. Cả lớp theo dõi và nhận xét. ----------------------0o0----------------------- TOÁN Tiết 81: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo) I- MỤC TIÊU: Gìúp HS: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc () và ghi nhớ qui tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Hoạt động 1: - Kiểm tra bài tập đã giao về nhà. 345:5-27 89+45x7 - Nhận xét chữa bài, cho điểm. B- Hoạt động 2:. 1- Giới thiệu bài. - Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. 2- Hướng dẫn tính giá trị biểu thức đơn giản có dấu ngoặc: - Viết lên bảng 2 biểu thức 30+5:5 và (30+5):5. - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của 2 biểu thức trên. - Yêu cầu HS tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức + Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện như thế nào? - Yêu cầu HS so sánh giá trị của 2 biểu thức: 30+5:5 = 30+1 = 31 - Viết lên bảng biểu thức 3x(20-10) - Yêu cầu HS học thuộc lòng quy tắc. 3. Thực hành - luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS nhắc lại cách làm, sau đó HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tính giá trị biểu thức. - Hướng dẫn HS làm bài tương tự như bài 1. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS lên tóm tắt. + Muốn biết mỗi ngắn có bao nhiêu quyển sách, chúng ta phải biết được điều gì? + Tìm số sách của mỗi tủ làm thế nào? + Tìm số sách của mỗi ngăn làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS giải cách 2. C .Hoạt động 3: - Yêu cầu HS về luyện thêm về cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc. - Nhận xét, tiết học. - 1 HS lên bảng làm.Lớp làm vào nháp. - 2 HS nêu lại quy tắc. - Nghe giới thiệu. - HS thảo luận và trình bày ý kiến của mình. - Biểu thức thứ nhất không có dấu (), biểu thức thứ 2 có dấu (). - Trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc. - Giá trị của 2 biểu thức khác nhau. - HS nêu cách tính giá trị biểu thức này và thực hiện: 3x(20-10) = 3x10 = 30 - 3 HS đọc. - 1 HS đọc đề. - 2 HS lên bảng, lớp làm vở. a. 25-(20-10) = 25-10 = 15 - 2 HS lên bảng, lớp làm vở. a. (65+15)x2 = 80x2 = 160 48: (60:3) = 48:3 = 16 - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. - Có 240 quyển sách xếp vào 2 ngăn tủ mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách. - HS nêu. Tóm tắt: 2 tủ: 240 quyển sách. 4 ngăn, 1 ngăn có quyển sách. - Phải biết mỗi tủ có bao nhiêu sách, có tất cả bao nhiêu ngăn sách. - Lấy 240:2 = 120 (q.sách) - Lấy số quyển sách của 1 tủ chia đều cho 4 ngăn 120:4 = 30(quyển) - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. - HS nêu miệng. ----------------------0o0----------------------- ĐẠO ĐỨC Tiết 17: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ (Tiết 2) I- MỤC TIÊU: 1. HS hiểu: - Thương binh liệt sĩ là những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc. - Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. - Biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. II- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Sưu tầm thơ, chuyện, bài hát về chủ đề bài học. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ. B- Bài mới. 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu – ghi tên bài. 2. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng. * Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên * Cách tiến hành: - GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 tranh (ảnh) của Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và cho biết: + Người trong tranh (ảnh) là ai? + Em biết gì về gương chiến đấu, hi sinh của người anh hùng liệt sĩ đó? + Hãy hát hoặc đọc 1 bài thơ về người anh hùng, liệt sĩ đó. - Các nhóm thảo luận. - GV tóm tắt lại gương chiến đấu hi sinh của các anh hùng liệt sĩ trên, nhắc nhở HS học tập theo các tấm gương đó. b. Hoạt động 2: Báo cáo kết quả tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương. * Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương và có ý thức tham gia hoặc ủng hộ các hoạt động đó. * Cách tiến hành: - GV nhận xét, bổ sung, nhắc nhở HS tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. c. Hoạt động 3: HS hát, mú ... và chữ VẺ cách nhau 1 ô; giữa chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E. - Bôi hồ vào mặt kẻ ô của từng chữ và dán vào các vị trí đã ướm. Dán chữ cái trước, dán dấu hỏi sau. - Đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa dán, miết nhẹ cho các chữ dính phẳng vào vở. - GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các chữ cái và dấu hỏi (?) của chữ VUI VE.Û - GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS còn lúng túng. c. hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: - Về nhà tập kẻ, cắt chữ VUI VẺ cho thành thạo, tiết sau sẽ hoàn chỉnh và trưng bày sản phẩm. - Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe. - HS quan sát và nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ. - Các chữ cái: V,U,I,E. + Giữa các chữ cái cách nhau 1 ô. Giữa 2 chữ vui vẻ cách 2 ô. - Các con chữ cao 5 ô, chữ V,U,I có chiều rộng 3 ô, chữ I rộng 1 ô. - HS quan sát. -HS thực hiện . ----------------------0o0----------------------- Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 2006 CHÍNH TẢ Tiết 34: ÂM THANH THÀNH PHỐ. I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. Rèn luyện kĩ năng viết chính tả: - Nghe viết lại chính xác nội dung, đúng chính tả, trình bày đẹp đoạn cuối bài Âm thanh thành phố. Viết hoa đúng các tên riêng Việt Nam và nước ngoài, các chữ phiên âm, Bét- tô- ven, pi- a- nô. - Làm đúng bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó (ui/uôi); chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi/r (hoặc có vần ăc/ăt) theo nghĩa đã cho. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - Hai tờ phiếu khổ to kẻ bảng của BT2. - Bốn tờ giấy khổ A4 để HS viết BT3b. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Hoạt động 1: - Mời 1 HS giỏi đọc các từ: dịu dàng, giản dị, bậc thang. - Gọi 2 HS lên bảng viết – cả lớp viết bảng con. B- Hoạt động 2: 1- Giới thiệu bài. 2- Hướng dẫn nhớ viết: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc đoạn viết 1 lượt. + Khi nghe bản nhạc “Aùnh trăng” của Bét-tô-ven anh Hải có cảm giác thế nào? b. Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? +Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Vì sao? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Gọi 1 HS lên bảng viết. d. Viết chính tả: - GV đọc từng câu, cụm từ, nhắc nhở tư thế ngồi viết. e. Soát lỗi: - GV đọc bài, nhấn mạnh và phân tích các từ khó. g. Chấm chữa bài: - Thu vở tổ 3 để chấm – Nhận xét, sửa lỗi sai phổ biến. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: - Phát giấy và bút cho HS. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 nhóm đọc bài làm của mình, các nhóm khác bổ sung, GV ghi nhanh lên bảng. Nhận xét. Bài 3b: - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bàn (3HS) - Gọi các nhóm đôi thực hành. C .Hoạt động 3: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - BTVN: Các em ghi nhớ các từ vừa tìm được. Em nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên, phải viết lại bài cho đúng, và chuẩn bị bài sau. -1HS thực hiện. -2HS thực hiện. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc, lớp theo dõi SGK. + Anh Hải thấy dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng - 3 câu. + Các chữ đầu câu; tên riêng. - 1 HS lên bảng, lớp bảng con. - Ngồi lặng, trình bày, dễ chịu, căng thẳng, pi- a- nô, Bét- tô- ven - HS đọc lần lượt các từ tìm được. - Cả lớp viết bảng con từ vừa tìm được. - HS viết bài vào vở. - HS đổi vở và kiểm tra bài cho nhau. - Tổ trưởng thu vở. - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Nhận đồ dùng học tập. - Tự làm bài trong nhóm bàn. - Đọc bài và bổ sung. - Đọc lại các từ và làm vào vở. Ui Củi, cặm cụi, dùi cui, búi hành, dụi mắt, húi tóc, , núi, sủi tăm, xui khiến, túi, tủi thân, Uôi Chuối, buổi sáng, cuối cùng, đá cuội, đuối sức, đuổi, muối, tuổi, suối, nuôi, - 1 HS đọc yêu cầu SGK. - 3 HS ngồi cùng bàn và trả lời và hỏi bạn, gọi bạn trả lời. HS 1: Hỏi. HS 2: Tìm từ. - HS thực hành tìm từ. Lời giải: Câu b: bắc – ngắt – đặc. ----------------------0o0----------------------- TẬP LÀM VĂN Tiết 17: VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. Rèn kĩ năng viết: Dựa vào nội dung bài TLV miệng ở tuần 16, HS viết được 1 lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị (hoặc nông thôn): thư trình bày đúng thể thức, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư (trang 83, SGK): dòng đầu thư , lời xưng hô với người nhận thư , nội dung thư , cuối thư: lời chào, chữ kí họ tên. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A .Hoạt động 1: - 2 HS làm lại bài văn viết về thành thị hoặc nông thôn của tiết TLV tuần 16. - YC1 HS kể lại câu chuyện: Kéo cây lúa lên. B- Hoạt động 2: 1- Giới thiệu bài. - 2. Hướng dẫn viết thư: + Em cần viết thư cho ai? - Em viết thư kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. ==> Mục đích chính là viết thư để kể cho bạn nghe về những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn, nhưng em vẫn viết theo đúng trình tự 1 bức thư và hỏi thăm tình hình của bạn. - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày của 1 bức thư: GV ghi bảng. - Gọi 1 HS làm bài miệng trước lớp. - Yêu cầu cả lớp viết thư. - Gọi 5 HS viết xong, đọc bài trước lớp. - Nhận xét về nội dung, hình thức. C .Hoạt động 3: - Về nhà hoàn thành bức thư và chuẩn bị ôn tập cuối HK1. - Nhận xét tiết học. -2HS thực hiện. -1HS thực hịên. - Nghe giới thiệu. - 2 HS đọc yêu cầu trước lớp. - Viết thư cho bạn. - HS lắng nghe. - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và bổ sung. - 1 HS khác trình bày, cả lớp theo dõi nhận xét. - Thực hành viết thư. - 5 HS đọc thư của mình. cả lớp nhận xét bổ sung. ----------------------0o0----------------------- TOÁN Tiết 85: HÌNH VUÔNG I- MỤC TIÊU: - Nhận biết hình vuông qua đặc điểm về cạnh và góc của nó. - Vẽ hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông) II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị trước 1 số mô hình về hình vuông. - Eâ ke, thước kẻ. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Hoạt động 1: - Nêu đặc điểm của hình chữ nhật. - Gọi 1 HS lên bảng vẽ HCN. B- Hoạt động 2: 1. Gìới thiệu: 2. Giới thiệu hình vuông: - Vẽ 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật, 1 hình tam giác. - Theo em các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc như thế nào? - Yêu cầu cả lớp dùng ê ke đo lại các góc. + Hình vuông có đặc điểm gì? + Tìm các đồ vật có dạng hình vuông? + Em hãy tìm điểm giống và khác nhau của hình vuông và HCN? C .Hoạt động 3: - Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề. - Yêu cầu HS kiểm tra góc vuông và báo cáo kết quả. N A B P M D C E G Q I H Bài 2: - Yêu cầu HS đo và cho biết độ dài của mỗi hình vuông. M N Q P - Nhận xét,tuyên dương. Bài 3: (SGK) - Yêu cầu kẻ thêm 1 đoạn thẳng để được HV. - Yêu cầu sửa bài. Bài 4: - Yêu cầu HS vẽ hình như SGK vào vở ô li. - Nhận xét,sửa bài. D .Hoạt động 4: - Yêu cầu HS về luyện tập thêm về các hình đã học. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng nêu. -1HS thực hiện –Lớp vẽ vở nháp. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ. .- Các góc ở các đỉnh hình vuông đều là góc vuông. - 2 HS dùng ê ke để kiểm tra . + Có 4 góc vuông ,ø 4 cạnh bằng nhau. - Chiếc khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền - Thảo luận nhóm đôi, 1 bạn hỏi, 1bạn trả lời + Giống nhau: Hình vuông và HCN đều có 4 góc ở đỉnh là góc vuông. + Khác nhau: Hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau. Còn hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. - 1HS đọc,lớp đọc thầm. - HS dùng ê ke và thước để kiểm tra sau đó báo cáo kết quả: + Hình vuông EGHI. Hai hình còn lại không phải là hình vuông. Vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông. - 1 HS đọc đề. - Thảo luận nhóm bàn,đại diện nhóm báo cáo. + Hình vuông ABCD có độ dài cạnh là 3cm. + Hình vuông MNPQ có độ dài cạnh là 4cm. A 3cm B D C - 1 HS đọc đề, và làm vào SGK. - 1 HS làm trên bảng,lớp làm vào SGK - HS đổi chéo vở SGK kiểm tra bài. - 1 HS đọc đề. - 1 HS lên bảng làm bài.Lớp vẽ vào vở nháp. SINH HOẠT TẬP THỂ I . I. Nhận xét các hoạt động trong tuần: 1. Học tập: - Duy trì nề nếp học tập. - Xóa điểm 7-8 dành điểm 9-10. - Hầu hết các em đi học chuyên cần,đúng giờ,thực hiện đúng nội quy trường lớp. Riêng bạn Hiếu còn đi học muộn và nghỉ học 1 ngày không phép, cần rút kinh nghiệm. - Một số em đã tiến bộ nhiều trong học tập như: Hòang,Mỹ Anh ,Thúy Quỳnh, Nhhật Tân, - Nhiều bạn tích cực phát biểu xây dựng bài: Hiếu,Trung ,Hiền.Lợi,Dung,Nhi,Hải - Xếp loại vở sạch chữ đẹp trong tuần:Loại A: Thùy,Hiền,Liêm,Anh,Liên,Anh,Trung,Tuấn,Nhân,Dung,Lợi 2. Công tác khác: - Phát động thi đua học tập. - Duy trì tập thể dục giữa giờ. - Chấm dứt ăn quà vặt ngòai cổng trường. - Vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ. - Một số em vệ sinh cá nhân chưa đảm bảo:Vĩnh Hiếu,Lê Hòang,Đức. - Hoạt động đội: Kiểm tra. - Nhắc nhở vệ sinh cá nhân trường lớp. - Sinh hoạt theo chủ điểm – Kỷ niệm Ngày Quân đội ND Việt Nam. +Tổ chức cho HS làm thơ,bài hát theo chủ điểm trên.YC thảo luận nhóm,sau đó từng nhóm lên trình bày. III. Phương hướng tuần tới: Tiếp tục thực hiện các nội dung tuần 8,9,10 - Tiếp tục “Rèn chữ giữ vở”.Xếp loại vở Lutện từ và câu.
Tài liệu đính kèm: