Giáo án lớp 3 Tuần 17 năm 2012

Giáo án lớp 3 Tuần 17 năm 2012

Ở tiết học này, HS:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

- KNS: Tư duy sáng tạo; ra quyết định giải quyết vấn đề; lắng nghe tích cực.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh ảnh minh họa trong sách giáo khoa.

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 727Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 17 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 17
Từ ngày 17/12/2012 đến 21/12/2012
THỨ 
 NGÀY
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
THỨ HAI
17/12/2012
Chào cờ
17
Tập đọc
49
Mồ Côi xử kiện.
TĐ-KC
50
Mồ Côi xử kiện.
Toán
81
Tính giá trị của biểu thức (Tiếp theo).
THỨ BA
18/12/2012
Toán
82
Luyện tập.
Tập đọc
51
Anh Đom Đóm.
Chính tả
33
Nghe viết: Vầng trăng quê em.
TNXH
33
An toàn khi đi xe đạp.
THỨ TƯ
19/12/2012
Toán
83
Luyện tập chung.
LT & Câu
17
Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế ...
Tập viết
17
Ôn chữ hoa N.
Đạo đức
17
Biết ơn thương binh liệt sĩ ( Tiết 2) .
THỨ NĂM
20/12/2012
Toán
84
Hình chữ nhật.
Chính tả
34
Nghe viết: Âm thanh thành phố.
Thủ công
17
Cắt, dán chữ VUI VẺ.
THỨ SÁU
21/12/2012
TLV
17
Viết về thành thị, nông thôn.
Toán
85
Hình vuông.
TNXH
34
Ôn tập học kì I.
Sinh hoạt 
17
Sinh hoạt lớp.
Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2012
Môn: TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
Tiết 49 - 50 Bài: MỒ CÔI XỬ KIỆN 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- KNS: Tư duy sáng tạo; ra quyết định giải quyết vấn đề; lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh ảnh minh họa trong sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ: Về quê ngoại và TLCH.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS luyện đọc.
*. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
- Đọc mẫu toàn bài.
- Cho HS quan sát tranh, nêu nhận xét chung.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
- HDHD luyện đọc đúng.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- HDHS cách ngắt nghỉ hơi, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (Mồ Côi , bồi thường.. ).
-Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
- Mời 3 nhóm thi đọc đồng thanh 3 đoạn.
- Mời 1HS đọc cả bài.
* HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và cả bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? 
+ Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân? 
+ Tại sao Mồ Côi lại bảo bác nông dân xóc đúng 10 lần? 
+ Mồ Côi đã nói gì sau phiên tòa?
KL: Mồ Côi xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ ... 
HĐ3: Luyện đọc lại.
- Đọc mẫu diễn cảm đoạn 2 và 3. 
- HDHS luyện đọc đoạn 2 và 3.
- Mời lần lượt mỗi nhóm 4 em lên thi đọc phân vai đoạn văn. 
- Mời một em đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
KỂ CHUYỆN
*HĐ4: 
- Nêu yêu cầu: Dựa vào tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện theo tranh.
 - Treo các tranh đã chuẩn bị sẵn trước gợi ý HS nhìn tranh để kể từng đoạn. 
- Gọi một em khá kể mẫu đoạn 1 câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Yêu cầu từng cặp HS tập kể.
- Gọi 3 em tiếp nối nhau kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp.
- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện. 
- GV cùng lớp bình chọn em kể hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện. Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Hát tập thể.
- 3HS lên bảng đọc bài thơ TLCH theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Quan sát tranh, nêu nhận xét của cá nhân.
- Nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu.
- Luyện đọc cá nhân.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Thực hiện.
- Lắng nghe, đọc chú giải SGK.
- Lớp luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm nối tiếp nhau thi đọc đồng thanh 3 đoạn trong bài.
- 1 em đọc cả bài.
- HS đọc thầm từng đoạn và cả bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Về tội bác nông dân vào quán hít các mùi thơm của gà quay, heo rán mà không trả tiền. 
+ Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm chứ không mua gì cả.
- Vì bác xóc 2 đồng bạc đúng 10 lần mới đủ 20 đồng.
+ Mồ Côi nói: bác này đã bồi thường đủ số tiền vì một bên hít mùi thơm và một bên nghe tiếng bạc thế là công bằng.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. 
- Luyện đọc trong nhóm.
- 4 em lên phân vai các nhân vật thi đọc diễn cảm đoạn văn. 
- 1 HS đọc lại cả câu chuyện. 
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. 
- Lắng nghe yêu cầu và HD của GV.
- Quan sát 4 tranh ứng với ND 3 đoạn.
- 1 HS khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện.
- Từng cặp tập kể.
- 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện
- 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- HS nêu ý kiến cá nhân.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 81 Bài: BÀI:TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
(tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc () và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác; tự nhận thức.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Tính giá trị của biểu thức sau:
 12 + 7 9 375 - 45 : 3
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: HDHS tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
- Ghi lên bảng 2 biểu thức : 
 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5 
- Yêu cầu HS tìm cách tính giá trị của 2 biểu thức trên.
+ Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức trên?
- KL: Chính điểm khác nhau này mà cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau.
- Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất.
- Ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 
 = 31
- Giới thiệu cách tính giá trị của biểu thức thứ 2: “Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc”.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức thứ hai.
- Nhận xét chữa bài.
+ Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức trên?
+ Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta cần chú ý điều gì?
- Viết lên bảng biểu thức: 3 (20 - 10)
- Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức trên và thực hành tính vào nháp.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét chữa bài.
- Cho HS học thuộc quy tắc.
*HĐ3: Luyện tập.
Bài1:
- Mời 1HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện.
- Yêu cầu 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
- GV theo dõi hướng dẫn HS.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Hướng dẫn tương tự bài tập 1.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3. 
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. Gọi một HS lên bảng giải.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc?
- Dặn về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét, đánh giá tiết học. 
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- HS trao đổi theo cặp tìm cách tính.
+ Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Ta phải thực hiện phép chia trước: 
Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1=31
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét bổ sung:
 ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 
 = 7 
+ Giá trị của 2 biểu thức trên khác nhau.
+ Cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, rồi thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
- Lớp thực hành tính giá trị biểu thức.
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung 
 3 ( 20 – 10 ) = 3 10
 = 30
- Nhẩm thuộc quy tắc.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 em nhắc lại cách thực hiện.
- 2HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
 a. 25 – ( 20 – 10 ) = 25 – 10 
 = 15
 b. 416 – ( 25 – 11 ) = 416 – 14
 = 402
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở. 2 HS lên bảng tính, lớp bổ sung .
a. ( 65 + 15 ) 2 = 80 2 
 = 160
b. 81 : ( 3 3 ) = 81 : 9 
 = 9
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3. 
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở. 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 2HS nhắc lại quy tắc vừa học.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2012
Môn: TOÁN
Tiết 82 Bài: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ().
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “”.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 (dòng 1), bài 4.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác; tự nhận thức.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
11. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập:
 ( 74 - 14 ) : 2 81 : ( 33 )
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Luyện tập.
Bài 1:
-Yêu cầu cả lớp tính chung một biểu thức.
- Yêu cầu HS làm vào vở các biểu thức còn lại.
- Yêu cầu 3 em lên bảng thực hiện. GV theo dõi hỗ trợ HS yếu.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng giải bài. 
- Nhận xét, đánh giá. 
Bài 3 (dòng 1):
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Nhận xét, đánh giá. 
Bài 4: 
- Trò chơi thi xếp hình.
- HD cách chơi. 
- Tuyên dương cá nhân, tổ xếp nhanh đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách tính giá trị biểu thức có ngoặc, không ngoặc?
- Dặn về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét, đánh giá tiết học 
- Hát tập thể.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp làm chung một bài mẫu.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 HS thực hiện trên bảng, lớp bổ sung. 
 175 – ( ... chữ VUI VẺ đã dán.
- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Hướng dẫn quan sát và nhận xét 
- Cho quan sát mẫu chữ VUI VẺ.
+ Hãy nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ VUI VẺ?
+ Em có nhận xét về khoảng cách giữa các chữ đó?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách kẻ, cắt chữ V, U, E, I.
- GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ.
* HĐ3: GV hướng dẫn mẫu 
+ Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ.
- Dán từng chữ vào các vị trí đã ướm.
+ Sau khi hướng dẫn xong GV cho tập kẻ, cắt và dán chữ VUI VẺ vào giấy nháp.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cất đồ dùng, dọn vệ sinh lớp học.
- Dặn về nhà tập cắt chuẩn bị giờ sau thực hành.
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Cả lớp quan sát mẫu chữ VUI VẺ.
- Trong mẫu chữ có các chữ cái: V-U-I -E-dấu hỏi.
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau.
- 2 em nhắc lại cách kẻ, cắt dán các chữ V, U, E, I.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lớp quan sát tranh quy trình, lắng nghe GV hướng dẫn các bước và quy trình kẻ, cắt, dán các chữ cái và dấu hỏi.
- Tiến hành tập kẻ, cắt và dán chữ VUI VẺ theo hướng dẫn của GV vào nháp.
- Thực hiện.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ sáu, ngày 21 tháng 12 năm 2012
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 17 Bài: VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những đều đã biết về thành thị, nông thôn. 
- KNS: Tự nhận thức; chia sẻ cảm xúc; giao tiếp. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng lớp viết trình tự mẫu lá thư.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS kể lại câu chuyện “Kéo cây lúa lên".
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT.
- Gọi 1 HS nêu yêu bài tập.
- Yêu cầu lớp đọc thầm trình tự mẫu một lá thư trên bảng. 
- Mời 1HS giỏi nói mẫu phần đầu lá thư của mình. 
- Nhắc nhở HS trước khi làm bài. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV theo dõi nhắc nhở HS liên hệ về việc bảo vệ môi trường cảnh quan nơi em viết.
- Giáo dục vệ sinh môi trường: có ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. 
- Mời 5 - 6 em thi đọc lá thư của mình trước lớp. 
- Nhận xét, chấm điểm 1 số bài viết tốt. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn về nhà đọc lại tất cả các bài tập đọc và HTL từ đầu năm đến giờ để chuẩn bị tuần sau ôn tập và kiểm tra.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Hát tập thể.
- 2 em lên bảng trả lời nội dung câu hỏi của GV. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
 - 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm câu hỏi gợi ý.
- Lắng nghe hướng dẫn về cách viết thư 
- 1 em giỏi nói mẫu phần lí do viết thư trước lớp. 
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ (5- 6 em ).
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất .
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 85 Bài: HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông.
- Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giầy kẻ ô vuông).
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; tự nhận thức; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Các mô hình có dạng hình vuông.
- E ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2 và 4 tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Giới thiệu hình vuông. 
 A B
 D C
- Dán mô hình hình vuông lên bảng và giới thiệu: Đây là hình vuông ABCD. 
- Mời 1HS lên bảng dùng ê ke để kiểm tra 4 góc của hình vuông và dùng thước đo độ dài các cạnh rồi nêu kết quả đo được.
+ Em có nhận xét gì về các cạnh của hình vuông?
- KL: Hình vuông có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau.
* HĐ2: Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự kiểm tra các góc và tìm ra câu trả lời .
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình vẽ để kẻ một đoạn thẳng để có hình vuông.
- Gọi hai HS lên bảng kẻ.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: 
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. 
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
 - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Cả lớp quan sát mô hình.
- 1HS lên đo rồi nêu kết quả.
- Lớp rút ra nhận xét:
+ Hình vuông ABCD có 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là góc vuông.
+ Hình vuông ABCD có 4 cạnh đều bằng nhau : AB = BC = CD = DA. 
- HS nhắc lại kết luận.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp tự làm bài. 
- 2 HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
+ Hình vuông : EGHI .
+ Các hình ABCD và MNPQ không phải là hình vuông.
- Lắng nghe, thực hiện.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện dùng thước đo độ dài các cạnh hình vuông và kết luận :
- Ta có: 4 cạnh của hình vuông ABCD là 3 cm và độ dài 4 cạnh hình vuông MNPQ là 4cm. 
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát hình vẽ và thực hiện kẻ thêm một đoạn thẳng để tạo ra hình vuông.
- 2HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét bổ sung.
- Quan sát, nhẫn ét.
- Lớp vẽ vào vở. 2 HS lên bảng vẽ.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện. 
Môn: TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
Tiết 34 Bài: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
- KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; tự nhận thức.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Khi đi xe đạp ta cần đi như thế nào cho đúng luật giao thông?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Trò chơi ai nhanh ai đúng?
 Bước 1: 
- Chia thành các nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh vẽ về các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên chức năng và các yêu cầu vệ sinh đối với từng cơ quan.
 Bước 2:
 - Yêu cầu các nhóm thảo luận và lên gắn được thẻ đúng vào từng tranh .
- Kết luận.
* HĐ3: Quan sát theo nhóm 
 Bước 1:
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2. 3, 4 trang 67 SGK và thảo luận theo gợi ý:
+ Hãy cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình đó?
- Liên hệ thực tế để nói về các hoạt động nông nghiệp ở địa phương?
Bước 2: 
- Mời đại diện các nhóm lên dán tranh sưu tầm được và trình bày trước lớp.
-Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung.
* HĐ4: Vẽ sơ đồ gia đình. 
Bước 1:
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Vẽ sơ đồ của gia đình mình.
Bước 2: 
- Yêu cầu lần lượt một số em lên chỉ sơ đồ mình vẽ và giới thiệu . 
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài chuẩn bị giờ sau kiểm học kỳ I.
- 2 HS trả lời về nội dung bài học trong bài : “An toàn khi đi xe đạp”.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Các nhóm quan sát các bức tranh về các cơ quan đã học: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh  thảo luận theo hướng dẫn của GV. 
- 4 nhóm lên thi gắn thẻ vào bức tranh đúng và nhanh.
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất.
- Tiến hành thảo luận nói về các hoạt động có trong các hình 1, 2, 3 ,4 trong SGK.
- Lần lượt các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Lớp lắng nghe, nhận xét bổ sung nếu có .
- Lớp làm việc cá nhân từng em sẽ vẽ về sơ đồ gia đình mình lên tờ giấy lớn 
- Lần lượt từng em lên chỉ sơ đồ và giới thiệu trước lớp.
SINH HOẠT TẬP THỂ CUỐI TUẦN
 TUẦN 17
I. Mục tiêu:
- Nhận xét, đánh giá các hoạt động, công việc của lớp trong tuần 17.
- Tiếp tục phát động thi đua đợt 2, học kì I.
- Định hướng các hoạt động tuần 18, tháng 12.
II. Chuẩn bị:
- Thống kê số liệu, tổng hợp thông tin, hoa điểm 10 tặng nhóm, tổ.
III. Nội dung:
1. Tuyên bố lý do:
- Sinh hoạt lớp định kì. 
2. Hát tập thể:
- Lớp phó văn nghệ bắt nhịp, lớp hát chung.
3. Giới thiệu thành phần tham dự:
- GV chủ nhiệm.
- Các thành viên trong lớp.
4. Tiến hành sinh hoạt:
- Lớp trưởng đánh giá hoạt động tuần qua: Các nội dung về duy trì sĩ số, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần, tích cực tham gia các hoạt động học tập, hoạt động Sao - Đội, tham gia vệ sinh trường lớp, tích cực tham gia các phong trào thi đua chào mừng và kỉ niệm các ngày lễ lớn, Đặc biệt trong cao điểm chào mừng và kỉ niệm ngày 22/12.
- Sơ kết thi đua đợt 2.
- Phát động thi đua đợt 3 đến 26/3, và cao điểm 9/1 (ngày sinh viên học sinh;)
- Ý kiến các thành viên trong lớp:.
- GV nhận xét chung: Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc và đúng lịch, đi học đều, không có hiện tượng đi học muộn. Nhiều em có ý thức tự giác trong học tập. Trong giờ học hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài. Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ. Có ý thức tự quản. Nhiều em đạt hoa điểm 10 trong tuần và hàng ngày.
+ Hạn chế:
- Một số em ăn mặc chưa đúng cách theo mùa, chưa đảm bảo sức khỏe, vì đã đến mùa lạnh, tình trạng làm việc riêng trong giờ học vẫn còn. Chưa chuẩn bị đồ dùng chu đáo khi đến trường. Cần thực hiện đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, an toàn vệ sinh trường lớp.
- Trao hoa điểm 10 cho tổ đạt giải nhất. 
5. Các hoạt động tuần tới:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
 - Thi đua học tập hướng đến kỉ niệm các ngày lễ lớn trong năm học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 17.doc