I. MỤC TIÊU
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu nội dung:Ca ngợi sự thông minh của mồ côi TLCH SGK .
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
Học sinh khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
· Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện (phóng to, nếu có thể).
· Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Tập đọc
1. KIỂM TRA BÀI CŨ (4 phút)
- Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Ba điều ước.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
Thứ Tiết Môn Tên bài dạy Hai 1 Tập đọc Mồ côi xử kiện 2 Kể chuyện Mồ côi xử kiện 3 Âm nhạc Học hát dành cho địa phương 4 Toán Tiùnh giá trị của biểu thức (TT) 5 Sinh hoạt Chào cờ Ba 1 Chính tả Vầng trăng quê em 2 Tập đọc Anh đom đóm 3 Toán Luyện tập 4 AV 5 TNXH An toàn khi đi xe đạp Tư 1 LT&C Ôn về từ chỉ dặc điểm.Ôn tập câu Ai thế nào?Dấu phẩy 2 Toán Luyện tập chung 3 Mĩ thuật VT đề tài Chú bộ đội 4 Đạo đức Biết ơn thương binh liệt sĩ (T2) 5 Tập viết Ôn chữ hoa N Năm 1 Chính tả Âm thah Thành phố 2 Thủ công Cắt dán chữ Vui vẻ (T1) 3 Toán Hình chữ nhật 4 AV 5 Thể dục Tập hợp hàng dóng hàng,.. Sáu 1 Tập làm văn Viết về thành thị nông thôn 2 TNXH Ôn tập và kiểm tra học kỳI 3 Toán Hình vuông 4 Thể dục Tập hợp hàng dóng hàng,.. 5 SH Tuần 17 Thứ hai ngày tháng năm 20 Tập đọc - Kể chuyện MỒ CÔI XỬ KIỆN (2 tiết) I. MỤC TIÊU -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu nội dung:Ca ngợi sự thông minh của mồ côi TLCH SGK . -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. Học sinh khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Tập đọc 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (4 phút) - Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Ba điều ước. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài (1phút) * Hoạt động 1: Luyện đọc (30 phút) a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chúù ý : + Giọng người dẫn chuyện : thong thả, rõ ràng. + Giọng chủ quán : vu vạ gian trá. + Giọng bác nông dân khi kể lại sự việc thì thật thà phân trần, khi phải đưa ra đồng bạc thì ngạc nhiên. + Giọng của Mồ Côi : nhẹ nhàng thong thả, tự nhiên khi hỏi han chủ quán và bác nông dân ; nghiêm nghị khi bảo bác nông dân xóc bạc ; oai vệ trong lời phán xét cuối cùng. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài (8 phút) - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Trong truyện có những nhân vật nào ? - Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? - Theo em, nếu ngửi hương thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không ? Vì sao ? - Bác nông dân đưa ra lí lẽ thế nào khi tên chủ quán đòi trả tiền ? - Lúc đó Mồ Côi hỏi bác thế nào ? - Bác nông dân trả lời ra sao ? - Chàng Mồ Côi phán quyết thế nào khi bác nông dân thừa nhận là mình đã hít mùi thơm của thức ăn trong quán ? - Thái độ của bác nông dân như thế nào khi chàng Mồ Côi yêu cầu bác trả tiền ? - Chàng Mồ Côi đã yêu cầu bác nông dân trả tiền chủ quán bằng cách nào ? - Vì sao chàng Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ? - Vì sao tên chủ quán không được cầm 20 đồng của bác nông dân mà vẫn phải tâm phục, khẩu phục ? - Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. Em hãy thử đặt một tên khác cho câu chuyện. * Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (6 phút) - GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó yêu cầu HS luyện đọc lại bài theo vai. - Yêu cầu HS đọc bài theo vai trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. - Theo dõi GV đọc mẫu. - HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu khó : - Bác này vào quán của tôi / hít hết mùi thơm lợn quay,/ gà luộc, / vịt rán/ mà không trả tiền.// Nhờ Ngài xét cho.// - Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền.// Một bên / "hít mùi thịt", / một bên / "nghe tiếng bạc".// Thế là công bằng.// - Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. HS đặt câu với từ bồi thường. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - Truyện có 3 nhân vật là Mồ Côi, bác nông dân và tên chủ quán. - Chủ quán kiện bác nông dân vì bác đã vào quán ngửi hết mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà lại không trả tiền. - 2 đến 3 HS phát biểu ý kiến. - Bác nông dân nói : "Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả." - Mồ Côi hỏi bác có hít hương thơm của thức ăn trong quán không ? - Bác nông dân thừa nhận là mình có hít mùi thơm của thức ăn trong quán. - Chàng yêu cầu bác phải trả đủ 20 đồng cho chủ quán. - Bác nông dân giãy nảy lên khi nghe Mồ Côi yêu cầu bác trả 20 đồng cho chủ quán. - Chàng Mồ Côi yêu cầu bác cho đồng tiền vào cái bát, úp lại và xóc 10 lần. - Vì tên chủ quán đòi bác phải trả 20 đồng, bác chỉ có 2 đồng nên phải xóc 10 lần thì mới thành 20 đồng (2 nhân 10 bằng 20 đồng). - Vì Mồ Côi đưa ra lí lẽ một bên "hít mùi thơm", một bên "nghe tiếng bạc", thế là công bằng. - 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận theo cặp để đặt tên khác cho câu chuyện, sau đó đại diện HS phát biểu ý kiến. Ví dụ : + Đặt tên là : Vị quan toà thông minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của Mồ Côi trong việc xử kiện. + Đặt tên là : Phiên toà đặc biệt vì lí do kiện bác nông dân của tên chủ quán và cách trả nợ Mồ Côi bày ra cho bác nông dân thật đặc biệt. - 4 HS tạo thành một nhóm và luyện đọc bài theo các vai : Mồ Côi, bác nông dân, chủ quán. - 2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay. Kể chuyện * Hoạt động 4: Xác định yêu cầu (1 phút) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 132, SGK. * Hoạt động 5 : Kể mẫu (3 phút) - Gọi HS kể mẫu nội dung tranh 1. Nhắc HS kể đúng nội dung tranh minh hoạ và truyện, ngắn gọn và không nên kể nguyên văn như lời của truyện. - Nhận xét phần kể chuyện của HS. * Hoạt động 6: Kể trong nhóm (7 phút) - Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. * Hoạt động 7: Kể trước lớp (8phút) - Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó, gọi 4 HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai. - Nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét : Xưa có chàng Mồ Côi thông minh được dân giao cho việc xử kiện trong vùng. Một hôm, có một lão chủ quán đưa một bác nông dân đến kiện vì bác đã hít mùi thơm trong quán của lão mà không trả tiền. - Kể chuyện theo cặp. - 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. Củng cố, dặn dò (4 phút) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Hát nhạc : Bài: HỌC HÁT DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Gv chuyên) Toán TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( tiếp) I. Mục tiêu: -Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc và ghi nhớ qui tắc tính giá trị biểu thức dạng này. BT 1,2,3 II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi hs lên làm bài 1,2,3/85VBT - Nhận xét cho điểm hs 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động : Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc (12’) - Viết lên bảng hai biểu thức: 30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5 - Y/c hs suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức nói trên - Y/c hs tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức - Giới thiệu : Chính điểm khác nhau này dẫn đến cách tính giá trị của hai biểu thức khác nhau - Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc”Khi tính giá trị của biểu thứccó chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc “ - Y/c hs so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức: 30 + 5 : 5 = 31 Kết luận: Vậy khi tính giá trị của biểu thức chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện phép tính theo thứ tự * Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành (12’) * Bài 1 - 1hs nêu y/c của bài - Cho hs nhắc lại cách làm bài,sau đó y/c hs tự làm bài * Bài 2 - 1hs nêu y/c của bài - Y/c hs làm bài vào vở - Hs làm bài sau đó 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi vchéo vở để kiểm tra bài của nhau * Bài 3 - Gọi hs đọc đề bài - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, chúng ta phải biết được điều gì ? - Y/c hs làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò( 5’) - Cô vừa dạy bài gì ? - Gọi 1hs nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc - Về nhà làm bài 1, 2, 3, 4/89VBT - Nhận xét tiết học - Hs thảo luận va ... hỏi Hoạt động 2: Liên hệ bản thân - Giải quyết tình huống theo chủ đề các bài theo chủ đề từ tuần 12-17 - Y/c liên hệ bản thân - Hoạt động cả lớp Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: - Về xem lại các bài đã học . - Nhận xét tiết học. Tập viết ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I TIẾT 6 I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu về kĩ năng đọc như tiết 1. -Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17. HS chuẩn bị giấy viết thư. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài (1 phút) - Nêu mục tiêu của tiết học và ghi tên bài lên bảng. * Hoạt động 1: Kiểm tra HTL (15 phút) - Tiến hành tương tự như tiết 5. * Hoạt động 2: Rèn kĩ năng viết thư (15 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Em sẽ viết thư cho ai ? - Em muốn thăm hỏi người thân của mình về điều gì ? - Yêu cầu HS đọc lại bài Thư gửi bà. - Yêu cầu HS tự viết bài. GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - Gọi một số HS đọc lá thư của mình. GV chỉnh sửa từng từ, câu cho thêm chau chuốt. Cho điểm HS. * Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (4 phút) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà viết thư cho người thân của mình khi có điều kiện và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Em viết thư cho bà, ông, bố, mẹ, dì, cậu, bạn học cùng lớp ở quê,... - Em viết thư hỏi bà xem bà còn bị đau lưng không ?/ Em hỏi thăm ông xem ông có khoẻ không ? Vì bố em bảo dạo này ông hay bị ốm. Ông em còn đi tập thể dục buổi sáng với các cụ trong làng nữa không ?/ Em hỏi dì em xem dạo này dì bán hàng có tốt không ? Em Bi còn hay khóc nhè không ?... - 1 HS đọc bài Thư gửi bà trang 81 SGK, cả lớp theo dõi để nhớ cách viết thư. - HS tự làm bài. - 7 HS đọc lá thư của mình. Thứ năm ngày tháng năm Kiểm tra đọc Trường ra đề GVCN tổ chức cho học sinh thi Thủ công Bài dạïy : CẮT DÁN CHỮ VUI VẺ (T2) I. MỤC TIÊU: Như tiết trước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chữ mẫu VUI VẺ. Tranh quy trình. Thủ cọng, kéo, hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 3. Thực hành. + Giáo viên kiểm tra học sinh kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. + Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ theo quy trình. - Bước 1. +Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi (?). - Bước 2. Dán thành chữ VUI VẺ. + GIÁO VIÊN tổ chức cho học sinh thực hành cắt dán. + Trong quá trình học sinh thực hành, giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. + Giáo viên nhắc nhở học sinh khi dán phải đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa dán và vuốt cho chữ phẳng ihông bị nhăn. Dấu hỏi (?) dán sau cùng,cách đầu chữ E ½ ô. + Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày và nhận xét sản phẩm. + Giáo viên đánh giá sản phẩm xủa học sinh và lựa chọ sản phẩm đẹp, đúng kĩ thuật lưu, giữ tại lớp. + Khen ngợi để khuyến khích. + Học sinh thực hành cắt, dán chữ VUI VẺ. + Học sinh thực hành. + Học sinh cần dán các chữ cho cân đối, đều, phẳng, đẹp. + Học sinh cần dán theo đường chuẩn, khoảng cách giữa các chữ cái phải đều nhau. + Học sinh cắt dán xong. 4. Củng cố & dặn dò: + Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kĩ năng thực hành kẻ, cắt, dán chữ của học sinh. + Dặn dò học sinh ôn lại các bài trong chương II “ Cắt, dán chữ cái đơn giản”. + Giờ học sau mang dụng cũ kéo, hồ dán, thủ công .. để làm bài kiểm tra. Toán LUYỆN TẬP CHUNG Tiết 89 I.Mục tiêu: -Biết làm tính nhân chia trong bảng nhân(chia) số có hai ,ba chữ số cho số có một chữ số -Biết tính chu vi hình chữ nhật ,chu vi hình vuông giải toán tìm một phần mấy của một số. BT1;2(cột1,2,3);3;4. II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2, 4/ 101 VBT - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 2. Bài mới: HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động : Luyện tập - Thực hành (25’) * Bài 1 -1 hs nêu y/c của bài - Y/c hs tự làm bài sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau * Bài 2 - 1 hs nêu y/c của bài - Y/c hs tự làm bài - Chữa bài ,y/c một số hs nêu cách tính của một số phép tính cụ thể trong bài - Nhận xét và cho điểm hs * Bài 3 - Gọi 1 hs đọc đề bài - Y/c hs nêu cách tính chu vi hình chữ nhật -Y/c hs làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 4 -1 hs đọc đề bài - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết sau khi đã bán 1/3 số vải thì còn lại bao nhiêu mét vải ta phải biết được gì? - Y/c hs làm tiếp bài - Chữa bài và cho điểm hs * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì? - Về ôn tập thêm về phép nhân, phép chia - Ôn tập về giải toán có lời văn để chuẩn bị kiểm tra học kì - Về nhà làm bài 1, 2/102VBT - Hs làm vào vở - Hs cả lớp làm vào vở, 2hs lên bảng làm bài - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2 - Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài Chu vi hình chữ nhật là: (100 + 60) x 2 = 320 (m) Đáp số: 20m - Có 81 mét vải, đã bán 1/3 số vải - Bài toán hỏi số mét vải còn lại sau khi đã bán - Ta phải biết đã bán được bao nhiêu mét vải, sau đó lấy số vải ban đầu trừ đi số mét vải đã bán - Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài Giải: Số mét vải đã bán là: 81:3 = 27 (m) Số mét vải còn lại là: 81- 27 = 54 (m) Đáp số: 54m Anh văn (Gv chuyên) Thể dục Bài: Tập hợp,dóng hàng,quay phải,trái, ( Gv chuyên) Thứ sáu ngày tháng năm Kiểm tra viết TNXH VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: -Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi qui định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh, ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải.. Các hình trong SGK trang 68, 69. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hoạt động 1: THẢO LUẬN NHÓM Bước 1: Thảo luận nhóm GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68 SGK và trả lời theo gợi ý: - Hãy nói cảm giác của bạn khi đi ngang qua đống rác. Rác có hại như thế nào ? - Những sinh vật thường sống trong đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người ? GV gợi ý để HS nêu được các ý sau: - Rác (vỏ đồ hộp, giáy gói thức ăn,) nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh. - Xác chết súc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như: ruồi, muỗi, chuột, . Bước 2: GV nêu thêm những hiện tượng về sự ô nhiễm của rác thải ở những nôi công cộng và tác hại đối với sức khoẻ con người. + Kết luận: Trong các loại rác, có những loại thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, thường sống ở nơi có rác. Chúng là vật trung gian truyền bệnh của con người. * Hoạt động 2: LÀM VIỆC THEO CẶP Bước 1: Từng cặp HS quan sát các hình trong SGK trang 69 và tranh ảnh sưu tầm được, đồng thời trả lời theo gợi ý: chỉ và nói việc làm nào là đúng, việc làm nào sai. Bước 2: GV có thể gợi ý tiếp: - Em cần phải làm gì để giữ vệ sinh công cộng ? - Em đã làm gì để giữ vệ sinh công cộng ? - Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em. GV kẻ bảng để điền những câu trả lời của HS và căn cứ vào phần trả lời của HS, GV giới thiệu những cách xử lý rác hợp vệ sinh. Tên xã (huyện) Chôn Đốt Ủ Tái chế * Hoạt động 3: TẬP SÁNG TÁC BÀI HÁT THEO NHẠC CÓ SẴN, HOẶC NHỮNG HOẠT CẢNH NGẮN ĐỂ ĐÓNG VAI Lưu ý : Nội dung bài hát cần ngắn gọn và cho HS trình bày tại lớp. - Các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68 SGK và trả lời theo gợi ý - Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Các nhóm có thể liên hệ đến môi trường nơi các em đang sống: đường phố, ngõ xóm, bản làng, Ví dụ, sáng tác bài hát dựa theo nhạc của bài hát “chúng cháu yêu cô lắm”. Nội dung: Cô dạy chúing cháu giữ vệ sinh Cô dạy chúng cháu vui học hành Tình tang tính, tính tang tình Dạy chúng cháu yêu lao động Toán KTĐK HK I I.Mục tiêu Tập trung vào việc đánh giá : -Biết nhân chia nhẩm trong bảng tính đã học ;bảng chia 6,7. -Biết nhân số có hai,ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần),chia số có hai ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). -Biết tính giá trị biểu thức số có đến hai dấu phép tính . -Tính chu vi hình chữ nhật,chu vi hình vuông . -Xem đồng hồ,chính xác đến 5 phút. -Giải bài toán có hai phép tính. SINH HOẠT TẬP THỂ A.Mục tiêu : -Đánh giá các hoạt đôïng trong tuần qua . -Đưa ra phương hướng tuần tới. B. Nội dung đánh giá: 1.GV đánh giá tuần qua -Thực hiện nội qui -Học tập 2.Gv đưa ra kế hoạch tuần tới : - Đi học đều đúng giờ - Giúp đỡ học sịnh yếu tiến bộ - Giữ vệ sinh chung - Lễ phép với thầy cô giáo . Duyệt của Tổ trưởng
Tài liệu đính kèm: