Giáo án lớp 3 Tuần 17 năm học 2011

Giáo án lớp 3 Tuần 17 năm học 2011

 I. Mục tiêu bài học: Giúp HS

- Biết cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này

 II. Đồ dùng dạy học:

- GV, nam châm Hs: Bảng con

 III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 17 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 
Ngày soạn: Chủ nhật ngày 18 thỏng 12 năm 2011
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 19 thỏng 12 năm 2011
-----------------------------------
Tiết 1. Chào cờ.
Tiết 2.Toán:
Tính giá trị của biểu thức (tt)
 I. Mục tiêu bài học: Giúp HS
- Biết cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này
 II. Đồ dùng dạy học:
- GV, nam châm Hs: Bảng con
 III. Các hoạt động dạy học:
Tg
HĐ của GV
HĐ của HS
7’
A.Củng cố: Tính giá trị biểu thức
55 - 5 x 7 = 55 – 35 24 + 48 : 6 = 24 + 8
 = 20 = 32
- GV nhận xét, đánh giá
- HS làm vào nháp
- 2 HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét
36’
1’
15’
20’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài- GV giới thiệu, ghi tên bài
Hoạt động 1 GV nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc.
ã Giới thiệu biểu thức có dấu ngoặc
- GV đưa ra bthức, gthiệu: (30 + 5) : 5 ; 3 ´ (20 – 10); ... là các biểu thức có dấu ngoặc
ã Giới thiệu quy tắc tính
30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5
- Hai biểu thức trên có điểm gì khác nhau?
? Hãy tìm cách tính của 2 biểu thức biết giá trị của biểu thức 30 + 5 : 5 là 31, giá trị của biểu thức (30 + 5) : 5 là 7.
30 + 5 : 5 = 30 + 1
 = 31
(30 + 5) : 5 = 35 : 5
 = 7
3 ´ (20 - 10) = 3 ´ 10
 = 30
- GV nhận xét
- yêu cầu HS nêu quy tắc để tính?
Hoạt động 2 . Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính giá trị biểu thức.
25-(20-10)=25-10 80-(30+25)=80-55 
 =15 =25 b)125 + (13 + 7) = 125 + 25
 = 145
 416 - (25 - 11) = 416 - 14
 = 402
- GV nhận xét, chấm điểm
- Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc
- HS tính 
- HS tính giá trị của bthức 
- HS khác nhận xét
- Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS làm ở bảng 
- HS khác nhận xét
Bài 2: Tính giá trị biểu thức:
a) (65 + 15) ´ 2 = 80 ´2 
 = 160 
b) (74 - 14) : 2 = 60 : 2
 = 30
48 : (6 : 3) = 48 : 2 81 : (3 ´ 3) = 81 : 9
 = 24 = 9
- GV nhận xét , chấm điểm
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS làm trên bảng
- HS khác nhận xét, nêu cách tính
Bài 3: 
? Muốn tìm mỗi ngăn có bao nhiêu qsách ta có mấy cách làm?
- GV vẽ hình minh hoạ
C2: Bài giải
Số ngăn sách cả hai tủ có là:
4 x 2 = 8 (ngăn)
Số sách mỗi ngăn có là:
248 : 8 = 30 (quyển)
 Đáp số: 30 quyển.
- GV nhận xét-, chấm điểm
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS nêu cách làm miệng
- HS khác nhận xét
- 2 HS làm bài trên bảng(2 cách...)
 C1: Bài giải
Mỗi chiếc tủ có số sách là:
240 : 2 = 120 (quyển)
Mỗi ngăn có số sách là:
120 : 4 = 30 (quyển)
 Đáp số: 30 quyển.
- HS khác làm bài vào vở
- HS nhận xét bài của bạn
- HS chữa bài vào vở
2’
C.HĐ nối tiếp:
- GV nhận xét, dặn dò
- Nhắc lại quy tắc
Tiết 4+5 Tập đọc – kể chuyện :
Mồ Côi xử kiện
 I. Mục tiêu bài học: 
1. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật .
- Hiểu ND : Ca ngợi sự thụng minh của mồ cụi ( Trả lời được cỏc CH trong SGK ) 
2. Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn cũa cõu chuyện dựa theo tranh minh họa 
- GD KNS: Tư duy sỏng tạo; ra quyết định ;giải quyết vấn đề; lắng nghe tích cực. 
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ SGK
 III.. Các hoạt động dạy học :
Tg
HĐ của GV
HĐ của HS
4’
A Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc: Về quê ngoại
? Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo?
- GV đánh giá
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét
1’
18’
B Bài mới
1. Khám phá
2.Kết nối
 Hoạt động 1 Giới thiệu bài: - GV giới thiệu, ghi tên bài
- Truyện cổ tích của dân tộc Nùng : Mồ côi xử kiện
2. Luyện đọc
2.1. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài
HS theo dõi
- HS theo dõi SGK, đọc thầm, gạch ngắt hơi, nhấn giọng
2.2. Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
ã Đọc từng câu
- GV sửa lỗi phát âm sai
ã Luyện đọc đoạn: Luyện đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ và luyện ngắt hơi, nhấn giọng.
 ã GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn theo trình tự:
- GV nhận xét, hỏi
* Đoạn 1 :
- Các từ dễ đọc sai: vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt rán,...
- Từ khó: - GV ghi các từ cần giải nghĩa, hỏi thêm
+ Mồ côi: người bị mất cha (mẹ) hoặc cả cha lẫn mẹ từ khi còn nhỏ.
+ Công đường: nơi làm việc của các quan
* Đoạn 2 
- Các từ dễ đọc sai: miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, trả tiền,...
- Từ khó: 
+ Bồi thường: đền bù bằng tiền của cho người bị thiệt hại.
Đặt câu: Bác lái xe phải bồi thường vì đã đâm đổ hàng rào của vườn nhà em.
* Đoạn 3 :
- Các từ dễ đọc sai: lạch cạch, phiên xử,...
ã Đọc từng đoạn trong nhóm
ã Đọc nối tiếp đoạn trước lớp
- GV nhận xét
ã Đọc cả bài
- GV nhận xét
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- 2 HS đọc đoạn 
- HS khác nhận xét
- HS nêu nghĩa từ
- HS trả lời, đặt câu
- HS nhận xét
- HS đọc lại đoạn
- HS luyện đọc theo nhóm 4
- 3 nhóm đọc nối tiếp 
- HS khác nhận xét
- HS đọc
- HS nhận xét
12’
3. Tìm hiểu bài:
a) Câu chuyện có những nhân vật nào?
 b) Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?
c) Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân?
d) Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào?
e) Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán xử? 
g) Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc hai đồng bạc đủ 10 lần? 
h) Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà? 
- GV nhận xét
i) Thử đặt tên khác cho truyện
- GV nhận xét
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi a, b: Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.
- Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
- Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.
- Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan toà phán xử
- Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền?
- Xóc hai đồng bạc 10 lần mới đủ 20 đồng.
- Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền: một bên hít mùi thịt, một bên nghe tiếng bạc. Thế là công bằng.
- HS khác nhận xét
+ Vị quan toà thông minh.
+ Bẽ mặt kẻ tham lam
- HS khác nxét, bổ sung
15’
20’
4. Luyện đọc lại :
ã - GV nhận xét
ã Luyện đọc phân vai trong nhóm:
Người dẫn truyện
Mồ côi
Bác nông dân
Chủ quán
- GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất
Kể chuyện
Yêu cầu : Dựa vào các bức tranh kể lại câu chuyện Mồ Côi xử kiện : 
GV treo tranh minh hoạ
ã Nội dung tranh
- Tranh 1: ứng với đoạn 1 của câu chuyện : Ông chủ quán kiện bác nông dân
- Tranh 2 - đoạn 2 : Mồ Côi nói bác nông dân phải bồi thường vì đã hít mùi thức ăn trong quán
- Tranh 3 + 4 - đoạn 3: bác nông dân làm theo; trước cách phân xử tài tình của Mồ Côi, chủ quán bẽ bàng bỏ đi, bác nông dân mừng rỡ cảm ơn.
- GV nhận xét, chốt
ã Kể mẫu.
ã Kể trong nhóm. 
ã Thi kể
- GV nhận xét, chốt
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, tìm tên khác cho truyện
- Lớp nxét, nêu ý kiến
- HS nối tiếp nhau đọc toàn bài
- HS khác nhận xét
- HS luyện đọc phân vai
- Các nhóm thi đọc p.vai 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS nêu ndung các tranh
- HS nhận xét, bổ sung
- HS khá kể mẫu 1 đoạn, 
- HS khác nxét, bổ sung
- HS kể theo nhóm 4
- 2 HS kể thi 
- HS khác nhận xét
5’
D. Củng cố - dặn dò
+ Câu chuyện này nói lên điều gì? 
- GV nhận xét, dặn dò
- Dặn dò : + Tập kể lại câu chuyện cho người khác nghe
Ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện ...
- HS khác nhận xét, bổ sung
--------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: Thứ hai, ngày 19 thỏng 12 năm 2011
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 20thỏng 12 năm 2011
Tiết 4 Toán:
Luyện tập
 I. Mục tiêubài học: Giúp HS 
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc
- áp dụng việc tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu > ; < ; =
 II. Đồ dùng dạy học:
 Phấn màu
 III. Các hoạt động dạy học:
Tg
HĐ của GV
	HĐ của HS
1’
5’
A. Củng cố: Tính giá trị biểu thức
(45 + 5) x 9 = 50 x 9 (24 - 4) : 5 = 20 : 5
 = 450 = 4
- GV nhận xét, đánh giá
- HS làm vào nháp
- 2 HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét
32’
1’
31’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi tên bài
3. Hướng dẫn làm bài tập
Hoạt động 1 Bài 1: 
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a) 238 - (55 - 35) = 238 - 20
 = 218
 175 - (30 + 20) = 175 - 50
 = 125
b) 84 : (4 : 2) = 84 : 2 (72 + 18) ´ 3 = 90 ´ 3 
 = 42 = 270
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét, bổ sung
- Dạng : biểu thức có chứa dấu ngoặc
=> ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước
Hoạt động 1 Bài 2: Tính giá trị biểu thức
(421-200) x 2 = 221 x 2 90 + 9 : 9 = 90 + 1
 = 442 = 91 
421- 200 x2 = 421 - 400 (90 + 9) :9 = 99 : 9
 = 21 = 11 48 x 4 :2 = 192 : 2 d) 67 - (27 + 10) = 67 - 37
 = 96 = 30
 48 x (4 : 2) = 48 x 2 67 - 27 + 10 = 40 + 10
 = 96 = 50
- GV nhận xét , hỏi thêm
- So sánh giá trị hai biểu thức của phần a?
- Tại sao hai biểu thức này có cùng số, cùng dấu phép tính mà giá trị của chúng lại khác nha
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS làm trên bảng
- HS khác nhận xét
- HS trả lời
- HS khác nxét, bổ sung
Giá trị của hai biểu thức này khác nhau Vì thứ tự thực hiện các phép tính trong hai biểu thức này khác nhau.
Hoạt động 3 Bài 3*: >, <, =?
(12 + 11) x 3 > 45 30 < (70 + 23) : 3
 69 31
11 + (52 - 22) > 41 120 < 484 : (2 + 2)
51 121
- GV nhận xét, hỏi
- Muốn điền dấu đúng, trước tiên ta cần lưu ý điều gì?
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS làm bài trên bảng
- HS nhận xét bài của bạn
- HS trả lời
- tính đúng giá trị của biểu thức.
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bài 4: Với 8 hình tam giác sau, hãy xếp thành hình cái nhà:
- GV nhận xét, chấm điểm
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS xếp trên bộ đồ dùng
2’
C.HĐ nối tiếp:
- GV nhận xét, dặn dò
 - Vận dụngtính đúng quy tắc vào bài tập.
Tiết 4. Đạo đức
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ (tiết 2)
 I/. Mục tiờu bài học: Kớnh trọng, biết ơn và quan tõm, giỳp đỡ cỏc gia đỡnh thương binh, liệt sĩ ở dịa phương bằng những việc làm phự hợp với khả năng 
GDHS tham gia cỏc hoạt động đền ơn đỏp nghĩa cỏc gia đỡnh thương binh liệt sĩ do nhà trường tổ chức .
 - KNS: KN trình bày suy nghĩ, Kn xác định giá trị về những người đã hy sinh vì Tổ quốc
 II/. Đồ dựng dạy - học: 
Vở bài tập. 
III.Hoạt động dạy học:	
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1’
13’
6’
8’
2’
1. Khám phá
2.Kết nối
* Hoạt động 1: Xem tranh  ...  thị hoặc nông thôn. 
? Một bức thư gồm các phần nào?
ã GV nêu mẫu.
- Mẫu đoạn đầu lá thư:
 , ngày...tháng ... năm...
 Thuý Hồng thân mến!
 Tuần trước, bố mình cho mình về thăm quê nội ở Phú Thọ. Ông bà nội mình mất trước khi mình ra đời nên đến giờ mình mới biết thế nào là nông thôn.
Chuyến đi về thăm quê thật thú vị...
- GV nhận xét, lưu ý nếu cần
ã Viết thư.
- GV quan sát, nhắc nhở tư thế viết, giúp đỡ
ã Đọc thư.
- GV nhận xét, chấm điểm
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS nêu các phần của bức thư
- Địa điểm, thời gian viết thư
- Lời xưng hô
- Hỏi thăm sức khoẻ người nhận thư và nêu qua về tình hình của mình
- Nội dung chính bức thư
- Lời chúc, lời chào
- Kí tên
- 1 HS nói mẫu đoạn đầu lá thư
- HS nhận xét
- HS viết thư.
- 3 HS đọc thư của mình
- HS khác nhận xét
2’
C -Củng cố
- GV nhận xét tiết học, dặn dò
 Tiết 4. Chính tả:Nghe- viết):
Vầng trăng quê em
 I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả
- Nghe - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi .
- Làm đỳng BT(2) a
 II. Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết sẵn BT2
 III. Các hoạt động dạy học:
Tg
HĐ của GV
	HĐ của HS
1’
 Bài mới
1. Khám phá
- GV nêu mục đích, yêu cầu, ghi tên bài
Nghe - viết: Vầng trăng quê em. 
Phân biệt: r/ d/ gi; ât/ ăc 
- HS mở SGK, ghi vở
24’
2.Kết nối Hướng dẫn HS viết
2.1 Hướng dẫn chuẩn bị
ã Đọc đoạn viết
ã Tìm hiểu bài viết, nhận xét chính tả
- GV nêu câu hỏi
- Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? 
- Bài chính tả gồm mấy đoạn? Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?
 - GV nhận xét, chốt
- GV đọc từ dễ lẫn, HS viết vào bảng con
ã Viết tiếng, từ dễ lẫn: mát rượi, hàm răng , ...
2.2 HS viết bài vào vở
- GV đọc - HS viết 
- GV quan sát, nhắc nhở tư thế viết
- GV chấm, nhận xét một số bài
GV đọc HS soát lỗi
2.3 Chấm, chữa bài.
-2 H đọc to, lớp đọc thầm
- HS trả lời 
- HS khác nxét, bổ sung
- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy nắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.
- Bài được tách làm 2 đoạn: 2 lần xuống dòng, chữ đầu dòng viết hoa, lùi vào1 ô.
- HS viết vào bảng
- HS viết bài vào vở
- 1 HS đọc lại
- HS đọc, soát lỗi
12’
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2: Em chọn những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống rồi ghi lời giải đố:
(dì/ gì/, rẻo/ dẻo/, ra/ da, duyên/ ruyên) 
Cây gì gai mọc đầy mình
Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên
Vừa thanh, vừa dẻo, lại bền
Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người?
(gì/ rì, díu dan, ríu ran)
Cây gì hoa đỏ như son
Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền
 Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên
 Ríu ran đến đậu đầy trên các cành?
- Cây mây: Loại cây có thân đầy gai, có thể dài 4 đến 5 mét, mọc thành từng bụi, thường dùng để đan thành bàn, ghế.
- GV nhận xét, khái quát
- 1 HS đọc ycầu và câu đố
- Cả lớp làm bài
- 1 HS chữa miệng
- HS khác nhận xét, giải câu đố
 (Là cây mây)
( Là cây gạo)
- HS khác nhận xét
- Cả lớp đọc lại các câu đố
3’
C. Củng cố - dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, dặn dò
- Chú ý rèn chữ, viết đúng chính tả
- Tự làm phần b của bài 2
Tiết 5. Sinh hoạt sao;
Liờn đội thực hiện
--------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Thứ 5 ngày 22 tháng 12 năm 2011
Ngày giảng: Thứ 6 ngày 23 tháng 12 năm 2011
Tiết 2: Chính tả( nghe-viết):
Âm thanh thành phố
I. Mục tiêu bài học: 
+ Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch, đẹp đoạn cuối bài Âm thanh thành phố. Viết hoa đúng các tên riêng Việt Nam và nước ngoài, các chữ phiên âm (Hải, Cẩm Phả, Hà Nội, Bét - tô -ven, pi- a- nô)
 + Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó (ui/ uôi), chứa tiếng bắt đầu bằng d/ gi/ r (hoặc có vần ăc/ ăt) theo nghĩa đã cho.
 II. Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết sẵn BT2 
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
HĐ của GV
	HĐ của HS
35’
1’
 Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu, ghi tên bài
Nghe - viết: Âm thanh hành phố. 
Phân biệt: ui/ uôi; r/ d/ gi; ât/ ăc 
- HS mở SGK, ghi vở
21’
2. Hướng dẫn HS viết
2.1 Hướng dẫn chuẩn bị
ã Đọc đoạn viết
ã Hướng dẫn tìm hiểu bài viết, nhận xét chính tả
- Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? 
- GV nhận xét, chốt
- GV đọc từ dễ lẫn
ã Viết tiếng, từ dễ lẫn: Bét-tô-ven, pi- a- nô, 
2.2 HS viết bài vào vở
- GV đọc - HS viết 
- GV quan sát, nhắc nhở tư thế viết
2.3 Chấm, chữa bài
- GV chấm, nxét một số bài
- 2 H đọc to, lớp đọc thầm
Các chữ đầu đoạn, đầu câu (Hải, Mỗi, Anh), tên địa danh (Cẩm Phả, Hà Nội), tên người (Hải), tên nước ngoài (Bét-tô- ven), tên tác phẩm (ánh trăng).
HS viết vào bảng con
- HS viết
- 1 HS đọc lại
-HS đọc, soát lỗi
10’
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2: Tìm 5 từ có vần ui, 5 từ có vần uôi
ui
M: củi, xui khiến, mui thuyền, cúi đầu,...
uôi
M: chuối, cuối cùng, muối, con suối,...
- GV nhận xét, khái quát
Bài 3: Tìm và viết vào chỗ trống các từ:
Chứa tiếng bắt đầu bằng d/ gi/ r có nghĩa như sau:
- Có nét mặt, hình dáng, tính nết, màu sắc, ...gần như nhau : giống
- Phần còn của cây lúa sau khi gặt: rạ
- Truyền lại kiến thức, kinh nghiệm cho người khác: dạy
- 1 HS đọc yêu 
- HS thi tìm từ theo tổ
- HS khác nhận xét
- Cả lớp đọc lại các từ
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào SGK
- HS chữa miệng
- HS khác nhận xét
2’
áp dụng:
- GV nhận xét giờ học, dặn dò
- Chú ý rèn chữ, viết đúng chính tả
- Tự làm phần b của bài 2
Tiết 3: Toán:
Hình vuông
 I. Mục tiêu bài học: Giúp HS :
Nhận biết hình vuông qua đặc điểm về cạnh và góc của nó
Vẽ hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô li)
 II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu, thước kẻ dài, nam châm
Các vật có dạng hình vuông
 III. Các hoạt động dạy học:
Tg
HĐ của GV
HĐ của HS
1’
3’
A.Củng cố: 
- Nêu đặc điểm của hình chữ nhật 
- GV nhận xét, đánh giá
- Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là góc vuông
- HS khác nhận xét
34’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi tên bài
Hoạt động 1 . Giới thiệu hình vuông.
ã - GV vẽ hình lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật, 1 hình tam giác, hỏi
 1 2 3 4
- Tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ trên?
- Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc như thế nào? 
- Dùng êke kiểm tra các góc của hvuông trong bộ đồ dùng.
- So sánh độ dài các cạnh của hình vuông? 
- GV nhận xét, kết luận về độ dài
à Kết luận: Hình vuông có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau.
- Tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông?
- Hình vuông và hcnhật có điểm gì giống và khác nhau?
- GV chốt nội dung bài
3. Hướng dẫn làm bài tập
Hoạt động 2 Bài 1: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình vuông?
- HS ghi vở
- HS trả lời
- HS khác nhận xét
- đều là góc vuông
- HS đo, nhận xét 
- HS khác nhận xét
- độ dài 4 cạnh của một hình vuông đều bằng nhau
- Khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền 
- Giống: có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông.
Khác: Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau còn hình vuông có 4 cạnh bằng nhau
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào vở
- HS chỉ bảng Hình EGHI là hình vuông.
- HS khác nhận xét
Hoạt động 3 Bài 2: Đo rồi cho biết độ dài cạnh của mỗi hình vuông sau:
- 
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS ghi kết qủa vào vở
- HS chữa miệng
Mỗi cạnh của hình vuông ABCD dài 3cm.
Mỗi cạnh của hình vuông MNPQ dài 4cm.
- HS khác nhận xét, 
Hoạt động 4 Bài 3 Kẻ thêm một đoạn thẳng để được hình vuông.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào sgk
- HS đổi vở nhận xét
Bài 4: Vẽ (theo mẫu)
- HS đọc yêu cầu
- HS vẽ hình vào vở
2’
C.HĐ nối tiếp:
- Nhắc lại các đặc điểm của hình vuông
- GV nhận xét, dặn dò
Tiết 4: Tập viết:
Ôn chữ hoa N
I. Mục tiêu: 
- Viết đỳng chữ hoa N ( 1 dũng ) Q , Đ ( 1 dũng ) ; viết đỳng tờn riờng Ngụ Quyền ( 1 dũng ) và cõu ứng dụng: 
 Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
 Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ 
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ N, Q, Đ hoa
- Vở TV, bảng con, phấn
III. Các hoạt động dạy học
Tg
HĐ của GV
	HĐ của HS
 1’
3’
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài viết trước :
- Viết: Mạc Thị Bưởi 
- GV nhận xét bài viết
- HS nhắc lại từ và câu ứng dụng
- HS viết vào bảng con
- HS nhận xét
 35
1’
C. Bài mới;
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi tên bài.
- Ôn tập cách viết chữ hoa N
4’
2. Hướng dẫn viết trên bảng con 
2.1 Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài : N, Q, Đ 
- GV viết mẫu
- Luyện viết chữ N, Q, Đ 
- GV giúp đỡ
- HS tìm các chữ viết hoa trong bài 
- HS nêu cách viết từng chữ 
- HS viết trên bảng con
- HS nhận xét bài bạn
 5’
5’
2.2 Luyện viết từ ứng dụng: Ngô Quyền
- GV giới thiệu: Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta.
- Luyện viết từ ứng dụng
- GV nhận xét
2.3 Luyện viết câu ứng dụng
 Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
- Tìm hiểu ý nghĩa câu ứng dụng
- Câu ca dao nói lên điều gì?
- GV nhận xét, chốt
- Luyện viết các chữ: Nghệ , Non
- GV nhận xét
 HS đọc từ ứng dụng
- HS nêu hiểu biết của mình về tên riêng
- HS viết trên bảng con
- HS nhận xét bài bạn
- HS đọc câu ứng dụng
- Câu ca dao ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ (vùng Nghệ An, Hà Tĩnh hiện nay) đẹp như tranh vẽ.
- HS viết vào bảng con
- HS khác nhận xét
 15’
3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết
ã Yêu cầu :
- GV quan sát, uốn nắn
- HS nêu yêu cầu viết trong vở BT
- HS viết 
 5’
4. Chấm, chữa bài :
- GV chấm 1 số bài, nhận xét
- GV chọn bài viết đẹp, HS quan sát, học tập.
1’
D. áp dụng:
- GV nhận xét giờ học, dặn dò
- Dặn dò : viết cẩn thận, học thuộc câu tục ngữ
Tiết 4. Sinh hoạt
Tuần 17
Mục tiêu:
 -Kiểm điểm, đánh giá các mặt hoạt động của lớp tuần 17.
 -Đề ra phương hướng hoạt động tuần 18.
II, Chuẩn bị.
III, Các hoạt động trên lớp
1, Kiểm điểm tuần 17.
 Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp tuần 17.
 -Lớp thảo luận đóng góp ý kiến.
 -Giáo viên nhận xét đánh giá chung.
 -Tuyên dương những em có nhiều cố gắng. Nhắc nhở những học sinh chưa cố gắng.
2, Phương hướng hoạt động tuần 18.
 Phát huy những thành tích đã đạt được ở tuần 17.
 -Khắc phục những tồn tại.
3, Củng cố – dặn dò.
 Nhắc nhở học sinh nghiêm túc thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17.doc