Giáo án Lớp 3 Tuần 17 - Trường Tiểu học Phong Phú B

Giáo án Lớp 3 Tuần 17 - Trường Tiểu học Phong Phú B

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

MỒ CÔI XỬ KIỆN

I- Mục tiêu:

Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

* KNS: Tư duy sáng tạo

- Ra quyết định giải quyết vấn đề

III- Các hoạt động dạy học:

* PP/KT: Đặt câu hỏi

- Đóng vai

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 17 - Trường Tiểu học Phong Phú B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/11/2012
Ngày dạy: 3/12/2012
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I- Mục tiêu:
Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
* KNS: Tư duy sáng tạo
- Ra quyết định giải quyết vấn đề
III- Các hoạt động dạy học:
* PP/KT: Đặt câu hỏi
- Đóng vai
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
1/Kiểm tra bài cũ:
 Đọc bài “Về quê ngoại” –TLCH 1, 2 SGK
2/Bài mới:
* Giới thiệu tranh
* Luyện đọc:
* h/dẫn tìm hiểu bài:
 - Câu chuyện có mấy nhân vật ?
 Câu 1/SGK 141
Câu 2/SGK 141
- Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào?
- Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phán xử?
Câu 3/SGK
- Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên tòa?
Câu 4/SGK
* Luyện đọc lại:
 Kể chuyện
1/Nêu nhiệm vụ 
2/H/dẫn kể toàn bộ câu chuyện theo tranh
- Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi)
3/Củng cố : 
 Nêu nội dung bài học 
 GV nhận xét tiết học
- Dặn dò : Học bài, tập kể chuyện 
- 2HS đọc
- Đọc tiếp nối câu - Tìm từ khó:
 vịt rán, gà quay, miếng cơm nắm, giãy nãy, lạch cạch 	 
- Đọc tiếp nối đoạn 
- Giải nghĩa từ (SGK)
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- 3 nhóm tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn
- 1 hs đọc toàn bài.
- Đọc đoạn 1
- chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi
- hít mùi thơm.... không trả tiền.
- Đọc đoạn 2
- Tôi chỉ vào quán....gì cả
- Phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan tòa phân xử.
- Bác giãy nãy lên : Tôi có đụng chạm gì..phải trả tiền.
- Đọc đoạn 2, 3
-mới đủ số tiền 20 đồng.
- Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ.
 số tiền: Thế là công bằng.
 -Vị quan tòa thông minh; phiên xử thú vị;
-1 HS đọc đoạn 3
- HS thi đọc phân vai
- Quan sát tranh, kết hợp 3 nội dung của 3 đoạn
 - Tập kể theo cặp
 - Kể sáng tạo theo câu chữ của mình
 - Thi kể nối tiếp
 - 1 HS kể toàn câu chuyện.
TOÁN
 TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TT)
I.Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ( ) ngoặc đơn và ghi nhớ qui tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. 
- (BT1; 2; 3)
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1.KTBC: Luyện tập
2.Bài mới : gtb-ghi đề
HĐ1: Rút qui tắc (nhóm đôi)
- Ví dụ: 30 + 5 : 5 
- Muốn thực hiện phép tính 30+5 trước rồi mới chia cho 5 sau, ta ký hiệu ntn ?
- GV thống nhất ký hiệu là viết thêm dấu ngoặc vào (30 + 5) : 5 và qui ước : 
- GV KL
- Ví dụ: 3 x ( 20 - 10 )
HĐ2: Thực hành
Bài 1:
-Tính giá trị của biểu thức:
Nhận xét .
Bài 2: - Tính giá trị của biểu thức:
Nhận xét .
Bài 3: vở (giải toán)
3.Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng 
- Biểu thức có 2 phép tính cộng, chia vậy ta làm phép chia trước, cộng sau.
- Nhóm đôi trả lời: vạch dưới 30 + 5 
- HS nêu : 30 cộng 5 bằng 35, 35 chia cho 5 bằng 7 
- HS nối tiếp nêu qui tắc
+ Nếu biểu thức có dấu ngoặc thì trước tiên phải thực hiện phép tính trong ngoặc
- Lớp đồng thanh
- HS lên bảng: 3x (20 - 10) = 3 x 10 
 = 30
- Tính được giá trịcủa biểu thức đã cho.
- HS nêu qui tắc 
- HS bảng con.
- Tính được giá trị của biểu thức:
- HS nêu lại qui tắc : 
- HS làm vào vở
- Nêu kết quả - Nhận xét.
-a) 160, 24; b) 30, 9.
- HS đọc đề, phân tích đề - làm vào vở
 Bài giải
 Số sách xếp trong mỗi tủ là
 240 : 2 = 120 (quyển)
 Số sách mỗi ngăn có là:
 120 : 4 = 30 (quyển)
 Đáp số: 30 quyển sách
Ngày soạn: 27/11/2012
Ngày dạy: 4/12/2012
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA N
 I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa N (1 dòng) ; Q,Đ (1 dòng).
- Viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng : Đường vô 
như tranh hoạ đồ (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
 	II.Đồ dùng dạy học : 
 - Chữ mẫu
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1.KTBC:
 - Mạc Thị Bưởi, Một, Ba
2.Bài mới: gtb-ghi đề
HĐ1: HDHS viết trên bảng con
- Hãy nêu các chữ hoa có trong baì ?
- GV đính chữ mẫu N,Q
- GV viết mẫu và nêu lại cách viết
- Hãy nêu từ ứng dụng
- GV g/th : Ngô Quyền là một vị anh hùng dân tộc nước ta. Năm 938 ông đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng mở đầu thời kỳ đ/ lập của nước ta.
- Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao ntn ?
- Hãy nêu câu ứng dụng ?
HĐ2: HDHS viết vào vở
- GV theo dõi chữa lỗi cho HS
- Thu bài chấm điểm
3.Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
Đọc thuộc từ và câu ứng dụng tiết trước
- 1 HS lên bảng viết, lớp bảng con
- N,Q, Đ
- HS nêu các nét -HS theo dõi
- HS bảng con: N, Q, Đ
- Ngô Quyền
- HS chăm chú nghe
+ Chữ N, Q, Đ, Y cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li
- Kh/cách giữa các chữ là bằng con chữ o
- HS bảng con: Ngô Quyền
+ Đường vô xứ Nghệ quanh quanh; Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
+ Câu ca dao ca ngợi phong cảnh của vùng Nghệ An, Hà Tĩnh rất đẹp.
- Chữ Đ, N, g, q, h, b, đ cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- HS bảng con : Đường, Non
- HS viết:
+ 1 dòng chữ N, cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ Q, Đ cỡ nhỏ
+ 1 dòng Ngô Quyền, cỡ nhỏ
+ 1lần câu ứng dụng
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP
I/ Mục tiêu: 
-Nêu được 1 số qui định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.
-Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng qui định.
* KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, quan sát phân tích về các tình huống chấp hành đúng quy định khi đi xe đạp
- Kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông
II/ Đồ dùng dạy học:
-Các hình trong SGK trang 64,65.
* PP/KT: Thảo luận nhóm
- trò chơi
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Giới thiệu bài:
2/ HĐ 1: QS tranh theo nhóm.
-Chia 4 nhóm, y/c:
3/ HĐ 2: Thảo luận nhóm.
-Chia nhóm 4 em, y/c:
. Đi xe đạp ntn là đúng luật giao thông?
-Y/c:
+KL: Đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
*Đối với HS khá giỏi, y/c:
4/ HĐ 3: Chơi trò chơi Đèn xanh, đèn đỏ.
-GV nêu cách chơi và luật chơi.
-Cho lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.
-Trưởng trò hô: Đèn xanh
 Đèn đỏ
-Y/c:
5/ Củng cố, dặn dò:
-Chuẩn bị bài Ôn tập và kiểm tra học kì I.
-Nhận xét tiết học.
-Các nhóm qs các tranh trong SGK trang 64, 65 chỉ và nói trong từng tranh, người nào đi đúng, người nào đi sai.
-Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm 1 tranh, lớp nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm thảo luận theo câu hỏi.
-Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng qui định.
-Cả lớp quay tròn 2 tay.
-Cả lớp dừng quay và để tay ở vị chuẩn bị.
-Trò chơi được lặp đi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát 1 bài.
TOÁN
 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ).
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu =, 
- BT1;2;3”dòng1” ;4).
II.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1.KTBC: Tính giá trị cảu biểu thức
2.Bài mới : gtb-ghi đề
Bài 1: sgk
Bài 2: sgk
Bài 3: sgk
- HS khá, giỏi làm hết cả 2 dòng
Bài 4: sgk
3.Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng 
- Tính giá trị của biểu thức
- HS nêu qui tắc 
- HS bảng con
 238 - (55 - 35) = 238 - 20
 = 218......
- Tính giá trị của biểu thức
- HS nêu lại qui tắc
- HS làm vào vở
a. (421 - 200) x 2 = 221 x 2
 = 442
 421 - 200 x 2 = 421 - 400
 = 21
b. 90 + 9 : 9 = 90 + 1 
 = 91
 (90 + 9) : 9 = 99 : 9 
 = 11
- Điền dấu ,= ?
- HS làm vào vở, 4 HS lần lượt lên bảng
 (12 + 11) x 3 .>.. 45
 11 + (52 - 22) ..=. 41
 30 .<.. (70 + 23) : 3
 120 .<.. 484 : (2 + 2)
- Xếp 4 hình tam giác thành hình như sgk
- HS thi đua xếp giữa các tổ
Ngày soạn: 28/11/2012
Ngày dạy: 5/12/2012
TẬP ĐỌC
ANH ĐOM ĐÓM
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (trả lời được các câu hỏi sgk; thuộc 2–3 khổ thơ trong bài.)
II. Đồ dùng dạy học : 
- Tranh minh hoạ trong sgk
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1.KTBC: Mồ Côi xử kện
2.Bài mới: gtb-ghi đề
HĐ1: HDHS luyện đọc - giải nghĩa từ
- GV đọc mẫu
Giảng thêm : mặt trời gác núi
 Cò bợ
HĐ2: HDHS tìm hiểu bài
Đọc thầm khổ 1,2 TLCH 1 sgk
- Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm ?
Đọc khổ 3, 4 TLCH 2 sgk
Đọc thầm cả bài TLCH 3 sgk ?
HDHS luyện đọc thuộc lòng
3.Củng cố, dặn dò: 
- Nêu nội dung của bài thơ ?
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng
- HS theo dõi ở sgk
- HS tiếp nối đọc 2 dòng thơ
- HS tiếp nối đọc các khổ thơ
- HS đọc chú giải
- Mặt tròi đã lặn ở sau núi
- Một loài cò
- Đọc khổ thơ trong nhóm
- Lớp đồng thanh
- Đi gác cho mọi người ngủ yên
- Chuyên cần
- Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc mò tôm
- Thích hình ảnh Đom Đóm ở khổ 1, 2, 5...
- HS đồng thanh từng khổ, cả bài
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ
- 2 HS thi đọc thuộc lòng cả bài
- Ca ngợi Đom Đóm chuyên cần.
CHÍNH TẢ
VẦNG TRĂNG QUÊ EM
 I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng các bài tập 2b.
II.Đồ dùng dạy học: 
- bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1.KTBC: lưỡi, những, thẳng băng, thuở bé, đã già
2.Bài mới: gtb-ghi đề
HĐ1: HDHS viết chính tả
- GV đọc bài
- Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp ntn ?
- Đoạn văn có mấy câu ? chia làm mấy đoạn ?
- Chữ đầu đoạn viết ntn ?
- Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa Vì sao ?
- Luyện viết từ khó
- GV đọc bài
- Chấm bài
HĐ2: HDHS làm bài tập
Bài tập 2 b
3.Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng viết, lớp bảng con
- HS theo dõi sgk
- 2 HS đọc lại
- Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.
- Đoạn văn có 7 câu, được chia thành 2 đoạn
- Viết lùi vào 1 ô và viết hoa.
- Các chữ đầu câu 
- HS bảng con: vầng trăng vàng, luỹ tre, giấc ngủ, nồm nam
- HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi
- Điền vào chố trống ăt hoặc ăc
- HS lên bảng làm, lớp làm vbt
- HS đọc lại lời giải
 +Tháng  ... h vuông NMPQ có cạnh 4cm
+ Các nhóm trình bày, nhận xét
- Kẻ thêm một đoạn thẳng để được HCN
- HS thi Ai nhanh hơn, mỗi đội 2 em
+ Nhận xét .
- Vẽ hình theo mẫu
- HS vẽ vào vở bài tập: Vẽ đúng mẫu như SGK
+ Trình bày - Nhận xét bài bạn .
SINH HOẠT TẬP THỂ
I/Mục tiêu: 
 *Thấy được các ưu khuyết điểm các mặt học tập tuần 17.
 *Có hướng khắc phục khuyết điểm và phát huy các ưu điểm có được của tuần.
 * Đoàn kết, giúp bạn cùng tiến bộ, yêu tập thể.
 *Lên kế hoạch hoạt động tuần 18.
 * Văn nghệ 
II/Cách tiến hành:
 - Lớp trưởng điều hành.
 - Hát tập thể.
 - Nêu lí do.
 - Tổ trưởng và ban cán sự lớp đánh giá nhạn xét nề nếp, học tập của tuần qua.
1.GV Đánh giá các mặt hoạt động tuần qua:
 Ưu điểm:
 * Học tập:
+ Thực hiện soạn bài tương đối tốt, trong lớp tập trung nghe giảng bài, có tham gia xây dựng bài. Một số em học tập rất tích cực như: Phú, Son, Thiêu, Nhật, Phi Rùm.
 * Nề nếp – kĩ luật
 	+ Nề nếp KL: tương đối tốt, sắp hàng ra, vào lớp nghiêm túc, đi học đúng giờ, thực hiện nề nếp lớp tốt, vệ sinh trực nhật, sân trường sạch sẽ. 
 + Duy trì được tiếng hát đầu giờ và giữa giờ.
 Tồn tại:
 Một số em chưa có tinh thần học tập, trong lớp còn nói chuyện riêng. Vệ sinh trực nhật còn chểnh mảng. Xếp hàng ra vào lớp chưa nghiêm túc.
 * Các thành viên có ý kiến bổ sung.
 * GV đúc kết - giải quyết - nhận xét.
 2. Kế hoạch tuần 18:
 - Đầy đủ DCHT, Sách vở thực hiện đúng y/c. Thực hiện nghiêm túc việc soạn bài, phát biểu xây dựng bài, hoàn thành tất cả các bài tập.
 - Ôn thi cuối học kì I.
 - Thực hiện tốt các nề nếp sinh hoạt, vệ sinh, xây dựng cho được nề nếp tự quản.
 3 - Văn nghệ 
 - Sinh hoạt văn nghệ.
 - Tổng kết tiết sinh hoạt.
*****************************************
Ngày soạn: 1/12/2012
Ngày dạy : 8/12/2012
Ôn luyện Toán
 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu =, 
- BT1;2;3”dòng1” ;4).
II.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
Bài 1: sgk
Bài 2: sgk
Bài 3: sgk
- HS khá, giỏi làm hết cả 2 dòng
Bài 4: sgk
Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Tính giá trị của biểu thức
- HS nêu qui tắc 
- HS bảng con
 238 - (55 - 35) = 238 - 20
 = 218......
- Tính giá trị của biểu thức
- HS nêu lại qui tắc
- HS làm vào vở
a. (421 - 200) x 2 = 221 x 2
 = 442
 421 - 200 x 2 = 421 - 400
 = 21
b. 90 + 9 : 9 = 90 + 1 
 = 91
 (90 + 9) : 9 = 99 : 9 
 = 11
- Điền dấu ,= ?
- HS làm vào vở, 4 HS lần lượt lên bảng
 (12 + 11) x 3 .>.. 45
 11 + (52 - 22) ..=. 41
 30 .<.. (70 + 23) : 3
 120 .<.. 484 : (2 + 2)
- Xếp 4 hình tam giác thành hình như sgk
- HS thi đua xếp giữa các tổ
Ôn luyện Toán
 LUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 
- (BT1; 2“ dòng1” BT3“ dòng1” BT4; 5)
II.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
Bài 1: - Tính giá trị của biểu thức
Bài 2: “ dòng1” 
-Tính giá trị của biểu thức
- HS khá, giỏi làm hết cả 2 dòng
Bài 3: “ dòng1” 
-Tính giá trị của biểu thức
- HS khá, giỏi làm hết cả 2 dòng
Bài 4: Tìm giá trị cho mỗi biểu thức:
Bài 5: giải toán hai phép tính có liên quan đến 2 phép chia hoặc phép cia và phép nhân.
Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Tính giá trị của biểu thức (có phép cộng, phép trừ hoặc nhân, chia).
- HS nêu qui tắc (thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải). 
- HS bảng con + HS lên bảng:
 a. 365 ; 150 b. 7 ; 120
- Tính giá trị của biểu thức (có cộng, trừ
nhân, chia). 
- HS nêu lại qui tắc: (thực hiện nhân, chia trước, rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau).
- HS làm vở + HS lên bảng.
a, 71 ; b, 104 
- Tính giá trị của biểu thức (có ngoặc)
- HS nêu lại qui tắc: Trước tiên ta thực hiện phép tính trong ngoặc.
- HS làm vở
a. 246 ; b. 9
- HS hội ý nhóm đôi
- HS thi Ai nhanh hơn, mỗi đội 3 em
- HS đọc đề
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng
Cách 1: 800 : 4 = 200 ( hộp)
 200 : 5 = 40 (thùng)
Cách 2: 4 x 5 = 20 (bánh)
 800 : 20 = 40 (thùng)
Ôn luyện Tiếng Việt
TẬP ĐỌC
ANH ĐOM ĐÓM
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Tranh minh hoạ trong sgk
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
HĐ1: HDHS luyện đọc - giải nghĩa từ
- GV đọc mẫu
Giảng thêm : mặt trời gác núi
 Cò bợ
HĐ2: HDHS tìm hiểu bài
Đọc thầm khổ 1,2 TLCH 1 sgk
- Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm ?
Đọc khổ 3, 4 TLCH 2 sgk
Đọc thầm cả bài TLCH 3 sgk ?
HDHS luyện đọc thuộc lòng
Củng cố, dặn dò: 
- Nêu nội dung của bài thơ ?
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
- HS theo dõi ở sgk
- HS tiếp nối đọc 2 dòng thơ
- HS tiếp nối đọc các khổ thơ
- HS đọc chú giải
- Mặt tròi đã lặn ở sau núi
- Một loài cò
- Đọc khổ thơ trong nhóm
- Lớp đồng thanh
- Đi gác cho mọi người ngủ yên
- Chuyên cần
- Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc mò tôm
- Thích hình ảnh Đom Đóm ở khổ 1, 2, 5...
- HS đồng thanh từng khổ, cả bài
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ
- 2 HS thi đọc thuộc lòng cả bài
- Ca ngợi Đom Đóm chuyên cần.
Ôn luyện Tiếng Việt
CHÍNH TẢ
VẦNG TRĂNG QUÊ EM
 I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
II.Đồ dùng dạy học: 
- bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
HĐ1: HDHS viết chính tả
- GV đọc bài
- Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp ntn ?
- Đoạn văn có mấy câu ? chia làm mấy đoạn ?
- Chữ đầu đoạn viết ntn ?
- Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa Vì sao ?
- Luyện viết từ khó
- GV đọc bài
- Chấm bài
3.Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
- HS theo dõi sgk
- 2 HS đọc lại
- Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.
- Đoạn văn có 7 câu, được chia thành 2 đoạn
- Viết lùi vào 1 ô và viết hoa.
- Các chữ đầu câu 
- HS bảng con: vầng trăng vàng, luỹ tre, giấc ngủ, nồm nam
- HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP:
KỈ NIỆM NGÀY QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN
I/Yêu cầu :
 - Thi đua kỉ niệm ngày Quốc phòng toàn dân.
 - Giáo dục cho HS biết ý nghĩa của ngày Quốc phòng toàn dân,
 - HS tham gia các hoạt động chào mừng thi đua học tốt.
II/Các hoạt động trên lớp :
 Hoạt động 1: Ổn định lớp 
 - HS lớp hát vui văn nghệ
 - Các sao báo cáo việc tốt 
Hoạt động2 : Triển khai nội dung sinh hoạt 
 Giáo viên nêu nội dung : Kỉ niệm ngày Quốc phòng toàn dân 
 - Cho HS biết ngày quốc phòng toàn dân ( 22/12 )
 - Nêu ý nghĩa của ngày Quốc phòng toàn dân : Đoàn kết quân dân giữ gìn đất nước, bảo vệ Tổ quốc.
 - Giáo dục truyền thống tốt đẹp của anh bộ đội cụ Hồ.
 Hoạt động 3: Sinh hoạt theo sao 
 - Các sao ca múa hát các bài ca ngợi về ngày Quốc phòng toàn dân
 - Các sao trình diễn trước lớp.
 - Thực hiện thi đua học tốt chào mừng.
 - GV phát động thi đua 
 - Nêu công việc của tuần đến 
 - Nhận xét chung tiết sinh hoạt 
Luyện đọc: Ôn tập đọc trong tuần
 - Luyện đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong tuần.
 - HS biết đọc theo vai của nhân vật trong bài Hũ bạc của người cha; biết đọc đúng nhịp thơ bài Nhà bố ở.
 - Luyện đọc thi đua cá nhân, nhóm trước lớp
 - Học sinh khá, giỏi kẻ được toàn bộ câu chuyện
SINH HOẠT TẬP THỂ
I/Mục tiêu: 
 *Thấy được các ưu khuyết điểm các mặt học tập tuần 17.
 *Có hướng khắc phục khuyết điểm và phát huy các ưu điểm có được của tuần.
 * Đoàn kết, giúp bạn cùng tiến bộ, yêu tập thể.
 *Lên kế hoạch hoạt động tuần 18.
 * Văn nghệ 
II/Cách tiến hành:
 - Lớp trưởng điều hành.
 - Hát tập thể.
 - Nêu lí do.
 - Tổ trưởng và ban cán sự lớp đánh giá nhạn xét nề nếp, học tập của tuần qua.
1.GV Đánh giá các mặt hoạt động tuần qua:
 Ưu điểm:
 * Học tập:
+ Thực hiện soạn bài tương đối tốt, trong lớp tập trung nghe giảng bài, có tham gia xây dựng bài. Một số em học tập rất tích cực như: Hoàng, Quyên, Thủy, Diệp, Ngân, Tưởng.
 * Nề nếp – kĩ luật
 	+ Nề nếp KL: tương đối tốt, sắp hàng ra, vào lớp nghiêm túc, đi học đúng giờ, thực hiện nề nếp lớp tốt, vệ sinh trực nhật, sân trường sạch sẽ. 
 + Duy trì được tiếng hát đầu giờ và giữa giờ.
 Tồn tại:
 Một số em chưa có tinh thần học tập, trong lớp còn nói chuyện riêng. Vệ sinh trực nhật còn chểnh mảng. Xếp hàng ra vào lớp chưa nghiêm túc.
 * Các thành viên có ý kiến bổ sung.
 * GV đúc kết - giải quyết - nhận xét.
 2. Kế hoạch tuần 17:
 - Đầy đủ DCHT, Sách vở thực hiện đúng y/c. Thực hiện nghiêm túc việc soạn bài, phát biểu xây dựng bài, hoàn thành tất cả các bài tập.
 - Ôn thi cuối học kì I.
 - Thực hiện tốt các nề nếp sinh hoạt, vệ sinh, xây dựng cho được nề nếp tự quản.
 3 - Văn nghệ 
 - Sinh hoạt văn nghệ.
 - Tổng kết tiết sinh hoạt.
Ôn Luyện từ và câu
 - Luyện tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái và đặt câu có các từ đó.
 - Rèn kĩ năng đặt câu có hình ảnh so sánh- Đặt mẫu câu Ai, Cái gì?, Con gì
	THỦ CÔNG
 CẮT DÁN CHỮ: VUI VẺ ( tiết 1) 
 I- Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ 
- Kẻ, cắt ,dán được chữ VUI VẺ các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
 II/ Chuẩn bị : 
- Mẫu chữ VUI VẺ Tranh qui trình - giấy thủ công
 III/ Các hoạt động dạy học : 
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
 1/ Bài cũ : Kiểm tra vật liệu, dụng cụ, học tập HS
 2/ Bài mới : 
 HĐ1. GV h/ dẫn HS q/sát và nhận xét. 
Giới thiệu mẫu chữ VUI VẺ
- Quan sát nêu tên chữ cái trong mẫu.
- Nhận xét khoảng cách giữa các chữ mẫu. 
- Nhắc lại cách kẻ các chữ cái V, U, E, I 
 HĐ2. GV hướng dẫn mẫu 
 HĐ3. HS thực hành 
- Trình bày sản phẩm (vài em làm xong)
3. Củng cố, dặn dò :
Nhận xét chung tiết học 
 Dặn dò
+ V, U, E, I 
+ Mỗi chữ cái cách nhau 1ô, Chữ cách chữ 2ô
+ HS nêu lại được cách kẻ, cắt các chữ cái.
Bước 1: Kẻ, cắt, các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi
- Kích thước kẻ, cắt các chữ V,U, I, E như đã học tiết trước.
- Cắt dấu hỏi: kẻ dấu hỏi trong 1ô vuông (h2a) cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo, lật ra sau được dấu hỏi. (h2b)
Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ
- Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã cắt được trên đường chuẩn theo khoảng cách đã nêu, dấu hỏi dán trên chữ E.
- Bôi hồ ở mặt sau dán từng chữ và dán vào vị trí đã ướm. Dán chữ cái trước, dấu hỏi dán sau. đặt tờ giấy nháp lên miết nhẹ cho chữ dính phẳng vào vở.
- HS kẻ và cắt , dán vào vở.
- Đánh giá sản phẩm (rút kinh nghiệm)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan17le.doc