Giáo án lớp 3 - Tuần 17 - Trường tiểu học số 2 Hòa Bình 2

Giáo án lớp 3 - Tuần 17 - Trường tiểu học số 2 Hòa Bình 2

I/ Mục tiêu: - Biết cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này .

Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu. VBT, bảng con.

III/ Các hoạt động:

1/Khởi động: Hát.

2/Bài cũ: Gv gọi 2 lên bảng làm bài 3, 4. Gv nhận xét bài làm của HS.

3/Giới thiệu và nêu vấn đề.

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 714Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 17 - Trường tiểu học số 2 Hòa Bình 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Caùch ngoân : Muoán bieát phaûi hoûi muoán gioûi phaûi hoïc
Thứ
Môn
Tên bài
Thứ hai
Toán
Mỹ thuật
TĐ – KC
TĐ – KC
Chào cờ
Tính giá trị của biểu thức (tt)
Vẽ tranh : đề tài chú bộ đội
Mồ côi xử kiện
Mồ côi xử kiện
Nói chuyện đầu tuần
Thứ ba
Toán
Chính tả
Đạo đức
Anh văn
Anh văn
Luyện tập
Nghe – viết : Vầng trăng quê em
Biết ơn thương binh liệt sĩ T2
Cô Hà dạy
Cô Hà dạy
Thứ tư
Tập đọc
Toán
Âm nhạc
LTVC
TNXH
Anh Đom Đóm
Luyện tập chung (Bài 2, 3 giảm dòng 2)
Học hát Bài cây đa Bác Hồ
Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập:câu Ai thế nào ? dấu phẩy
An toàn khi đi xe đạp
Thứ năm
Tập viết
Toán
Chính tả 
Thủ công
Thể dục
Ôn chữ hoa N
Hình chữ nhật
Nghe – viết : Âm thanh thành phố
Cắt dán chữ vui vẻ
Bài thể dục RLTTCB – TC : Chim về tổ
Thứ sáu
Toán
Tập làm văn
TNXH
Thể dục 
HĐTT
Hình vuông (bài 4 cho HS vẽ trên giấy kẽ ô vuông)
Viết về thành thị nông thôn
Ôn tập học kì I
Ôn đội hình đội ngũ và thể dục RLTTCB 
Tu sửa bồn hoa, cây cảnh ở trường
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011
Toán Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo)
I/ Mục tiêu: - Biết cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này .
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu. VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: Gv gọi 2 lên bảng làm bài 3, 4. Gv nhận xét bài làm của HS.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2, Bài 3
Giáo viên
Học sinh 
* HĐ1:Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
Gv viết lên bảng hai biểu thức .
30 + 5 : 5 và (30 + 5): 5
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và tìm cách tính giá trị biểu thức.
- Gv yêu cầu Hs so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức 30 + 5 : 5 = 31.
Gv viết lên bảng: 3 x (20 – 10). 
Gv yêu cầu Hs nêu cách tính giá trị của biểu thức và thực hành tính.
* HĐ2: Làm bài 1.
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát bài còn lại.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu Hs lên bảng làm.
* HĐ3: Làm bài 2, 3.
Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 4 Hs thi làm bài trên bảng lớp.
Bài 3: Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm . 
* HĐ4: Làm bài 4.
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết mỗi hàng có bao nhiêu bạn ta phải làm cách nào?
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs lấy 1 tấm bìa.
Hs thảo luận và trình bày ý kiến của mình.
Hs lắng nghe và trả lời câu hỏi.
1 Hs nhắc lại.
Hs: Giá trị của hai biểu thức khác nhau.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
90 – (30 – 20) = 90 – 10
 = 80
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào VBT. 
(40 – 20) : 5 = 4
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Có 88 bạn chia đều thành 2 đội, mỗi đội xếp đều thành 4 hàng.
Hỏi mỗi hàng có baonhiêu bạn.
Chúng ta phải biết mỗi đội có bao nhiêu bạn.
5/Tổng kết – dặn dò.Về tập làm lại bài. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học.
Mĩ thuật : Vẽ tranh : Đề tài chú bộ đội
Cô Xuân Thu dạy
Tập đọc – Kể chuyện. Mồ côi xử kiện.
I/ Mục đích – yêu cầu :
A. Tập đọc. -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . Hiểu ND : Ca ngợi sự thông minh của mồ côi ( Trả lời được các CH trong SGK ) 
Giáo dục Hs lòng chân thật.
*(KNS)
B. Kể Chuyện.KC: Kể lại được từng đoạn cũa câu chuyện dựa theo tranh minh họa 
II/ Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. HS: SGK, vở.
III/Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát. 
2/Bài cũ: + Nêu 3 điều ước của anh thợ rèn?+ Vì sao 3 điều ước không mang lại hạnh phúc cho chàng?
3/Giới thiệu và nêu vấn đề: 
4/Phát triển các hoạt động
Giáo viên
Học sinh 
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
(KNS) Tư duy sáng tạo. Ra quyết định : giải quyết vấn đề.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Chủ quán kiện bác nông dân về chuyện gì ?
+ Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ?
+ Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán Mồ Côi phán thế nào?
+ Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán xử?
 + Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ?
+ Mồ Côi nói gì để kết thúc phiên tòa?
+ Em hãy thử đặt một tên khác cho truyện?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
Gv cho Hs quan sát 4 tranh minh họa của câu chuyện.
- Gv mời 1 Hs kể đoạn 1:
- Hs quan sát các tranh 2, 3, 4.
- GV mời 3 Hs tiếp nối nhau thi kể từng đoạn của câu chuyện theo các tranh 1, 2, 3, 4.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
Gồm có: chủ quán, bác nông dân Mồ Côi.
Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
Tôi chỉ vào quán ngồi chờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả?
Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng đề nghị quan tòa phân xử.
Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả riền.
Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng.
Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền: Một bên “ hít mùi thịt”, một bên “ nghe tiếng bạc”. Thế là công bằng.
Hs đặt tên khác cho truyện.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
Hs thi đọc diễn cảm truyện.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
HT: Cá nhân.
HS khá , giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện 
Một Hs kể 
Hs tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện.
5/Tổng kết – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Anh đom đóm. Nhận xét bài học.
Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011
Toán Luyện tập
I/ Mục tiêu:- Biết cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) Áp dụng được việc tính giá trị cua biểu thức vào dạng bài tập điền dấu : “ = ” , “ ”
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu . HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: Tính giá trị biểu thức (tiết 2).
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2, Bài 3 ( dòng 1 ), Bài 4 
Giáo viên
Học sinh 
* HĐ1: Làm bài 1, 2.
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu Hs nhắc lại cách đặt tính giá trị của biểu thức khi có phép tính cộng, trừ, nhân , chia. Biểu thức có dấu ngoặc đơn.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm .
Bài 2: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng thi làm bài làm.
HĐ2: Làm bài 3, 4.
Bài 3: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv viết lên bảng: (87 + 3) : 3  30
- Gv: Để điền được đúng dấu vào chỗ trống cần điền, chúng ta cần làm gì?
 Bài 4: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv hướng dẫn Hs thực hiện tính giá trị của biểu thức , sau đó đối chiếu với kết quả trong SGK.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 4 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hs cả lớp làm vào VBT.
417 – (37 – 20) = 417 – 17 = 400
826 – (70 + 30) = 826 – 100 = 726
148 : (4 : 2) = 148 : 2 = 74
(30 + 20 ) x 5 = 50 x 5 = 250.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT .
Hs lên bảng thi làm bài làm.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Chúng ta tính giá trị biểu thức trước, sau đó so sánh giá trị của biểu thức với số.
Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp làm vào VBT.
50 + (50 – 40) = 60
(65 + 5) : 2 = 35
96 + 50 x 2 = 196
62 x (8 : 4) = 124
4 nhóm lên chơi trò tiếp sức.
5/Tổng kết – dặn dò.Tập làm lại bài. 3, 4. Chuẩn bị : Luyện tập chung. Nhận xét tiết học.
Chính tả Nghe – viết : Vầng trăng quê em.
I/ Mục đích – yêu cầu : Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
*(BVMT)
II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết BT2 HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát. 
2/Bài cũ- GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ chứa âm đầu tr/ch
3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 
4/Phát triển các hoạt động: 
Giáo viên
Học sinh 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết viết.
 + vầng trăng nhô lên được tả như thế nào?
+ Bài chính tả gồm mấy đoạn? Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
Gv chấm chữa bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
 (BVMT) HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh có ý thức BVMT
+ Bài tập 2: Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv chi lớp thành 3 nhóm.
- GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh.
 Cây gì gai mọc đầy mình.
Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên.
 Vừa thanh, vừa dẻo, lại bền.
Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người.
 (Là cây mây)
PP: Phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.
Bài chính tả tách thành 2 đoạn – 2 lần xuống dòng. Chữ đầu dòng viết hoa, lùi vào một ô..
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm thi đua điền các từ vào chỗ trống.
Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức.
Hs nhận xét.
Hs thuộc các câu trên.
5/Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Âm thanh thành phố . Nhận xét tiết học.
Đạo đức Biết ơn thương binh, liệt sỹ (tiết 2)
I/ Mục tiêu: - Biết công lao của các thương binh liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng
Làm các công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các cô chú thương binh.
*(KNS)
II/ Chuẩn bị: GV: Phiếu thảo luận nhóm. HS: VBT Đạo đức.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát. 
2/Bài cũ: Gọi 2 Hs làm bài tập 7 VBT. Gv nhận xét.
3/Gi ... h nhau 1 ô ; giữa chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E.
Bước 3: Dán chữ VUI VẼ.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs quan sát.
Hs lắng nghe.
PP: Quan sát, thực hành.
Hs quan sát.
Hs quan sát.
Với Hs khéo tay : kẻ, cắt dán được chữ vui vẻ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phải cân đối.
5/Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài. Chuẩn bị bài sau: Cắt, dán chữ VUI VẺ (Tiết 2). Nhận xét bài học.
Thể dục : Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản trò chơi “chim về tổ”
I, Mục tiêu: Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. Biết cách đi 1-4 hàng dọc theo nhịp. Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. Biết cách đi chuyển hướng phải, trái đúng, thân người tự nhiên. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II, Chuẩn bị:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. 
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch chuẩn bị cho trò chơi. 
III, Hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”.
* Ôn bài thể dục phá triển chung 
2-Phần cơ bản.
- Tiếp tục ôn các động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học
* Tập phối hợp các động tác: tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, trái, đi đều 1-4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải, trái.
- Chơi trò chơi “Chim về tổ”.
+ GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và nội quy chơi, sau đó chơi thử 1 lần rồi mới chơi chính thức.
+ GV có thể dùng còi hoặc hiệu lệnh khác để phát lệnh di chuyển. 
+ GV có thể tăng thêm các yêu cầu để trò chơi thêm phần hào hứng.
3-Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét, khen ngợi những HS thực hiện tốt..
- Giao bài tập về nhà.
- Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo.
- HS chạy, khởi động các khớp và tham gia trò chơi. 
Có thể không dạy di chuyển hướng phải trái.
- HS ôn tập duới sự điều khiển của GV hoặc cán sự lớp.
- HS tham gia trò chơi nhiệt tình, vui vẻ.
- HS vỗ tay theo nhịp và hát.
- HS chú ý lắng nghe. 
Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011
Toán Hình vuông
I/ Mục tiêu: - Nhận biết một số yếu tố ( đỉnh , cạnh , góc ) của hình vuông . Vẽ được hình vuông đơn giản ( trên giấy kẻ ô vuông )
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: Hình chữ nhật. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3 , 4.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4
Giáo viên
Học sinh 
* HĐ1: Giới thiệu hình vuông 
a) Giới thiệu hình vuông.
Theo em, các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc thế nào?
- Gv yêu cầu Hs dùng êkê kiểm tra sau đó đưa ra kết luận.
- Gv yêu cầu Hs so sánh độ dài các cạnh của hình vuông.
- Gv yêu cầu Hs tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa hình vuông và hình chữ nhật.
* HĐ2: Làm bài 1
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự tô màu hình vuông vào VBT.
* HĐ3: Làm bài 2.
Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs dùng thước để đo độ dài và ghi kết quả.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 4 Hs thi làm bài trên bảng lớp.
* HĐ4: Làm bài 3 , 4.
Bài 3: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em thi đua làm bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 4: Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs tự vẽ hình theo mẫu. Sau đó dùng êke kiểm tra các góc vuông, ghi tên các góc vuông vào chỗ chấm.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs quan sát.
Các góc ở đỉnh hình vuông đều là góc vuông.
Hình vuông có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông.
Độ dài 4 cạnh của 1 hình vuông là bằng nhau.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
6 Hs lên bảng làm.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
4 Hs lên bảng thi làm bài.
PP: Trò chơi, luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs các nhóm thi đua làm bài.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài vào VBT.
Hs cả lớpnhận xét.
5/Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài. 2,3. Chuẩn bị : Chu vi hình chữ nhật. Nhận xét tiết học.
Tập làm văn Viết về thành thị, nông thôn.
I/ Mục đích – yêu cầu :
Viết được một bức thư ngắn cho bạn ( khoảng 10 câu ) để kể những điều đã biết về thành thị , nông thôn .Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
*(BVMT) 
II/ Chuẩn bị: GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: Nghe kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn. 
3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 
4/Phát triển các hoạt động: 
Giáo viên
Học sinh 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs viết thư.
+ Bài tập 1:- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài và các gợi ý trong SGK.
- Gv mở bảng phụ và yêu cầu Hs quan sát trình tự mẫu của một lá thư.
- Gv mời 1 Hs nói mẫu đoạn đầu thư của mình.
- Gv nhắc Hs có thể viết lá thư khoảng 10 câu dài hơn. Trình bày đúng thể thức, nội dung hợp lí.
* Hoạt động 1:Thực hành.
(BVMT) GD ý thức tự hào về cảnh quan môi trương trê n các vùng đất quê hương .
MT: HS viết được lá thư đúng yêu cầu của bài vào VBT.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Gv gọi 5 Hs đọc bày của mình trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bài viết tốt.
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs cả lớp quan sát
Một Hs đứng nói.
PP: Thực hành.
HT: Cá nhân
Hs cả lớp làm vào vở.
5 Hs xung phong đọc bày của mình trước lớp.
Hs cả lớp nhận xét.
5/Tổng kết – dặn dò. Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Oân tập cuối học kì 1.Nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội Ôn tập và kiểm tra học kì một
I/ Mục tiêu: - Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu , thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.Tích cực chấp hành luật giao thông.
II/ Chuẩn bị: GV: Câu hỏi ôn tập. HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát. 
2/Bài cũ: Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề: 
4/Phát triển các hoạt động. 
Giáo viên
Học sinh 
* Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”.
. Cách tiến hành.
Bước1: Gv chuẩn bị tranh to vẽ các cơ quan: : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
Bước 2: 
- Gv tổ chức cho Hs quan sát tranh và gắn được thẻ vào tranh.
- Gv tổ chức cho Hs chơi theo nhóm trước, khi Hs đã thuộc thì chia thành đội chơi.
*Hoạt động 2: Quan sát hình theo nhóm.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Chia nhóm và thảo luận:
- Cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có trong hình các hình 1, 2, 3, 4 trang 67 SGK.
- Liên hệ thực tế ở địa phương nơi đang sinh sống để kể những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc mà em biết.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình.
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- Từng em vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình của mình.
- Gv nhận xét.
PP: Quan sát, trò chơi.
Hs tranh.
Hs chơi trò chơi.
PP: Thảo luận, luyện tập, thực hành.
Hs lắng nghe.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs các nhóm khác nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình của mình.
Hs chơi trò chơi.
5/Tổng kết – dặn dò.Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh môi trường. Nhận xét bài học.
Thể dục : Ôn đội hình đội ngũ và thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
I, Mục tiêu: Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. Biết cách đi 1-4 hàng dọc theo nhịp. Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. Biết cách đi chuyển hướng phải, trái đúng, thân người tự nhiên. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II, Chuẩn bị:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. 
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch. 
III, Hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- Chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”.
* Ôn bài thể dục phát triển chung 
2-Phần cơ bản.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc.
Chia tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. GV quan sát, nhắc nhở, giúp đỡ HS.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái.
GV điều khiển cả lớp thực hiện, nhắc nhở HS bảo đảm trật tự, an toàn.
* Từng tổ trình diễn đi đều theo 1-4 hàng dọc và đi chuyển hướng phải, trái 
- Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”.
GV điều khiển cho HS chơi. Có thể cùng lúc cho 2-3 đôi cùng chạy, đuổi nhưng chú ý đảm bảo an toàn.
3-Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. 
- Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV.
- HS chạy khởi động, tham gia trò chơi và ôn bài TD. 
- HS ôn tập, mỗi HS tập làm chỉ huy ít nhất 1 lần.
Có thể không dạy di chuyển hướng phải trái.
 - HS tập theo đội hình hàng dọc, mỗi em cách nhau 2-3m.
- HS tham gia trò chơi nhiệt tình, vui vẻ.
- HS vỗ tay theo nhịp và hát.
Hoạt động tập thể : Sửa bồn hoa ,làm bồn hoa ở trường
I/Mục tiêu: Qua bài học học sinh biết Tổng kết các hoạt động trong tuần qua Tìm ra ưu điểm chính và hướng khắc phục. Tu sửa bồn hoa của lớp 
II/ Hoạt động :
1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện :
Lớp trưởng chỉ đạo tổng kết các hoạt động trong tuần tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua. Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học. Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra. Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần. Xếp loại thi đua của tổ.
GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ.
2/Nội dung sinh hoạt:
GV hướng dẫn cho học sinh ra sân Trồng thêm hoa nhổ cỏ .bỏ phân Phân công các tổ tưới hoa hằng ngày 
3/ Củng cố chủ đề : GV nhận xét tiết sinh hoạt 
Chuẩn bị sinh hoạt cho chủ đề tuần tới Nhận xét –Tuyên dương

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 3 T 17 LONG GHEPDOC.doc