Giáo án giảng dạy Tuần 16 Lớp 5

Giáo án giảng dạy Tuần 16 Lớp 5

Môn : Đạo Đức

Bài8 : Hợp tác với những người xung quanh (T1 ).

I) Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :

 - Cách thức học tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.

 -Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.

 -Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.

II)Tài liệu và phương tiện :

 - Phiếu học tập.

 -Thẻ bày tỏ ý kiến.

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 16 Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ
MÔN
TPP
 TÊN BÀI
Đ D DH
Hai
8/12
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
31
76
16
16
Thầy thuốc như mẹ hiền
Luyện tập
Hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới
Hợp tác với những người xung quanh
Tranh
Phiếu
Lược đồ
Phiếu
Ba
9/12
LTVC
Thể dục
Toán
Khoa học
Kể chuyện
31
31
77
31
16
Tổng kết vốn từ
Bài thể dục phát triển chung –tc : lò cò tiếp sức
Giải toán về tỉ số phần trăm (tt )
Chất dẻo
Kể chuyện được chứng kiến hoặt tham gia
Phiếu
1 còi
Phiếu
Chai ,lọ
Truyện
Tư
10/12
Mĩ thuật
Tập đọc
Toán
T LV
Đại lí
16
32
78
31
16
VTM : Mẫu vẽ có 2 vật mẫu
Thầy cúng đi bệnh viện
Luyện tập
Tả người ( KT viết )
Ôn tập
Tranh
Phiếu
Phiếu
Tranh
Năm
11/12
Âm nhạc
Thể dục
Chính tả
Toán
LTV C
16
32
79
32
32
Bài hát dành cho địa phương
Bài thể dục phát triển chung
Nghe-viết : Về ngôi nhà đang xây
Giải toán về tỉ số phần trăm( tt )
Tổng kết vốn từ
Phách
1còi
Phiếu
Phiếu
Phiếu
Sáu
12/12
Khoa học
TLV
Toán
Kĩ thuật
Sinh hoạt
32
32
79
16
16
Tơ sợi - ATGT bài 5 hoạt động 2
Làm biên bản 1 vụ việc
Luyện tập
1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
Sinh hoạt lớp
Phiếu
Phiếu
Phiếu
Tranh
Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2006
Môn : Đạo Đức
Bài8 : Hợp tác với những người xung quanh (T1 ).
I) Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
 - Cách thức học tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
 -Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
 -Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
II)Tài liệu và phương tiện :
 - Phiếu học tập.
 -Thẻ bày tỏ ý kiến.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND
GV
HS
1.Kiểm tra bài củ: (5)
2.Bài mới: ( 25)
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Tìm hiểu tranh tình huống ( trang 25 SGK)
MT:HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh.
HĐ2:Làm bài tập 1
MT:HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự sự hợp tác.
HĐ3: Bày tỏ thái độ ( Bài tập 2 SGK )
MT:HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
3.Củng cố dặn dò: ( 5)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Nêu 2 ngày lễ của phụ nữ.
- Hãy nêu sự quan tâm của XH đối với phụ nữ.
* Nhận xét chung.
* Đọc bài hòn đá to, hòn đá nặng HD qua nội dung GT bài.
- Ghi đề bài lên bảng.
* Nêu yêu cầu quan sát 2 tranh ở trang 25 và thảo luận các câu hỏi nêu dưới tranh.
-Cho HS làm việc theo nhóm.
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
-Nhận xét rút kết luận : Cá bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm chung công việc : trồng cây để cây đưị¬c ngay ngắn, ... Đó là biểu hiện của những người hợp tác với những người xung quanh.
* Chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để làm bài tập 1.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung ý kiến.
* Nhận xét, kết luận : Để hợp tác với những người xung quanh, các em cần phaỉ biết phân công nhiệm vụ cho nhau ; bàn bạc công việc với nhau ; hỗ trợ, phối hợp với nhau công việc chung,..; tránh hiện tượng việc của ai người nấy làm, không hợp tác.
* GV lần lượt nêu ý kiến trong bài tập 2.
-Yêu câøu HS dùng thẻ màu bày tỏ ý kiến.
-Mời một vài HS giải thích lí do.
* Kết luận từng nội dung: a) tán thành, b) không tán thành, c) không tán thành, d) tán thành.
* Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
* Nhận xét tiết học.
-Thực hành ở nhà theo nội dung bài học.
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
* Lắng nghe.
-Nêu đề bài.
* Quan sát tranh và thảo luận các câu hỏi nêu dưới tranh.
-Thảo luận theo 4 nhóm các tranh và tìm câu trả lời.
-Đại diện các nhóm lểntình bày.
-Nhận xét rút kết luận.
-3 HS nêu lại kết luận.
* Thảo luận 4 nhóm theo bài tập.
-Địa diện 4 nhóm lên trình bày.
-Nhận xét bổ sung các nhóm.
* Tổng hợp ý kiến chung.
-Nêu lại nội dung kết luận.
-Liên hệ với các việc làm trong lớp cần phải hợp tác trong công việc thì mới làm được việc lớn.
* Bày tỏ ý kién bản thân.
-Lắng nghe và bày tỏ ý kiến.
- HS giải thích tại sao tán thanh, tại sao không týan thành.
-Nhận xét kết luận chung.
* 3 HS nêu lại kết luận.
* Nêu lại bài học.
-Liên hệ ở nhà.
Bài: Tập đọc
Thầy thuốc như mẹ hiền.
I.Mục tiêu.
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
-Hiểu nội dung ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
II Chuân bị.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần cho HS luyện đọc diễn cảm.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ.
2 Giới thiệu bài.
3Luyện đọc.
HĐ1: GV đọc cả bài 1 lượt.
HĐ2: HDHS đọc đoạn nôí tiếp.
4 Tìm hiểu bài.
5 Đọc diễn cảm.
6 Củng cố dặn dò
-GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cần đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: Không màng danh lợi, nhà nghèo, không có tiền,.
-GV chia 3 đoạn:
Đ1: Từ đầu đến cho thêm gạo, củi.
Đ2: Tiếp theo đến càng hối hận.
Đ3: Còn lại:
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc từ ngữ khó đọc: nhà nghèo, khuya.
-Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm 2 mẩu chuyện Lãn Ông chữa bệnh.
H: Hai mẩu chuyện Lãn ông chữa bệnh nói lên tấm lòng nhân ái của ông như thế nào?
H: Vì sao có thể nói Lãn ông là một người không màng danh lợi.
-Cho HS đọc 2 câu thơ cuối.
H: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?
-GV đọc toàn bài 1 lần.
-GV đưa bảng phụ đã ghi đoạn văn cần luyện đọc lên và hướng dẫn cách đọc cho HS.
-Có thể cho HS thi đọc diễn cảm đoạn.
-GV nhận xét và khen những HS đọc diễn cảm tốt.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài văn; đọc trước bài Thầy cúng đi bệnh viện.
-2-3 Hs lên bảng làm theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS đọc đoạn nối tiếp.
-1 HS đọc thành tiếng. HS còn lại đọc thầm.
-HS phát biểu tự do. Các em trả lời như sau đều được:
-Ông yêu thương con người.Ông chữa bệnh không lấy tiền và cho họ gạo, của
-Ông được vua chúa nhiều lần mời vào chữa bệnh, được tiến cử trông coi việc chữa bệnh cho vua.
-HS đọc 2 câu thơ cuối.
-HS phát biểu tự do. Ý kiến có thể là:
-Lãn ông không màng công danh, chỉ làm việc nghĩa
-2 HS đọc cả bài.
-Nhiều HS đọc đoạn.
-3 Hs thi đọc.
-Lớp nhận xét.
Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp h/s :
- Củng cố cách tìm tỉ số % của 2 số .
- Luyện tập kĩ năng tính tỉ số % của 2 số . Làm quen với các phép tính với tỉ số phần trăm.
	- Vận dụng các kiến thức trên để giải toán.
II/ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Bài cũ
2 . Bài mới :
a) Giới thiệu bài 
b) Nội dung:
*HĐ1:
* HĐ2:
* HĐ3:
- Gọi h/s nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số . Tìm tỉ số phần trăm của 12 và 32 ?
- Nhận xét – Ghi điểm.
Luyện tập
Làm quen với các phép tính với tỉ số phần trăm.
BT1:
- Cho h/s đọc y/c đề .
- Cho h/s quan sát mẫu sgk .
- Y/c h/s nêu cách thực hiện ?
- Cho h/s làm bài vào vở , 1 h/s làm trên bảng lớp .
- Nhận xét – Chữa bài .
 Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số .
BT2:
- Cho h/s đọc y/c đề .
+ Kế họach phải trồng của thôn Hòa An là bao nhiêu ha ngô ? ứng với bao nhiêu % ?
+ Đến tháng 9 thì thôn Hòa An đã trồng được bao nhiêu ngô ?
+ Muốn biết được đến tháng 9 thôn Hòa An trồng được bao nhiêu phần trăm , ta tính tỉ số phần trăm của 2 số nào ?
- Cho h/s tự giải vào vở , 2 h/s lên làm trên bảng lớp.
- Nhận xét – Chữa bài .
 BT3 :
- Cho h/s đọc y/c đề .
+ Tiền vốn là gì ?
+ Tiền lãi là gì ?
+ Tiền vốn ứng với bao nhiêu % ?
- Cho h/s thảo luận nhóm đôi và giải vào vở , 1 h/s lên bảng làm.
- Nhận xét – Chữa bài .
- H/s trả bài.
- Đọc đề.
- Quan sát mẫu sgk
+ Cộng các số bình thường như cộng số tự nhiên sau đó ghi % vào bên phải kết quả tìm được.
a) 65,5% b) 14%
c) 56,8% d) 27%
- Đọc đề .
+ 20 ha ngô ; ứng với 100%
+ 18 ha ngô.
+ Tỉ số phần trăm của 18 và 20.
Giải
a) Đến tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được số phần trăm so với kế họach là :
18 : 20 = 0,9 = 90%
b) Đến hết năm thôn Hòa An đã thực hiện số phần trăm so với kế họach alf :
23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%
Thôn Hòa An đã vượt mức kế họach là :
117,5% – 100 % = 17,5%
 Đáp số : a) 90%
 b) 117,5%
 c) 17,5%
- Đọc đề.
+ Số tiền bỏ ra ban đầu . Tiền vốn : 42 000 đồng .
+ Là phần chênh lệch nhiều hơn so với tiền vốn.
+ 100%
Giải
a) Tỉ số phần trăm số tiền bán rau thu về so với tiền vốn là :
525 000 : 420 000 = 1,25 = 125%
b) Số phần trăm tiền lãi là :
125% - 100% = 25%
 Đáp số : a) 125% b) 25%
3. Củng cố dặn dò :
- Nêu cách tìm tỉ số phần trăm?
- Về nhà học bài.
Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2006
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt)
I/ MỤC TIÊU :
	Giu ... 
II/ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Bài cũ
2 . Bài mới :
a) Giới thiệu bài 
b) Nội dung:
*HĐ1:
* HĐ2:
* HĐ3:
- Tìm tỉ số % của 20 và 80 ?
- Biết a = 78 ; tìm 15% của số a?
- Nhận xét – Ghi điểm.
Luỵên tập
Củng cố dạng toán tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
BT1 : 
- Cho h/s đọc y/c đề .
- Cho h/s làm bài vào vở , 2 h/s làm trên bảng lớp .
- Nhận xét – Chữa bài .
Củng cố dạng toán tìm một số phần trăm của một số 
BT2 :
- Cho h/s đọc y/c đề .
- Cho h/s thảo luận cặp đôi và tự làm vào vở , 2 h/s làm trên bảng lớp .
- Nhận xét – Chữa bài .
Củng cố dạng tóan tìm một số biết một số phần trăm của nó.
BT3:
- Cho h/s đọc y/c đề .
- Cho h/s làm vào vở , 2 h/s làm trên bảng lớp.
- Nhận xét – Chữa bài . 
- 25%
- 11,7
- Đọc đề.
Giải
a) Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là :
37 : 42 = 0,8809 = 88,09%
b) Tỉ số phần trăm của số sản phẩm mà anh Ba đã làm được và số sản phẩm của cả tổ là :
126 : 1200 = 0,105 = 10,5%
 Đáp số : a) 88,09%
 b) 10,5%
- Đọc đề .
- Thảo luận và tự làm vào vở .
Giải
a) 30% của số 97 là :
 97 x 30 : 100 = 29,1
b) Số tiền lãi mà cửa hàng đó đã thu được là:
6.000.000 x 15 : 100 = 900.000 (đồng)
 Đáp số 900.000 đồng
- Đọc đề.
Giải
a) số phải tìm là :
72 x 100 : 30 = 240
b) số gạo ban đầu của cửa hàng đó là :
420 x 100 : 10,5 = 4.000 (kg)
 Đáp số : 4000kg
3. Củng cố dặn dò :
- Ta vừa ôn tập các dạng tóan nào về tỉ số ?
- Về nhà học bài.
?&@
Môn: Tập làm văn.
Làm biên bản một vụ việc.
 I. Mục tiêu:
-HS biết làm biên bản về một vụ việc, phản ánh đầy đủ sự việc và trình bày theo đúng thể thức quy định của một biên bản.
II: Đồ dùng:
-3 Tờ giấy khổ to và 3 bút dạ để HS làm bài.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
2 Giới thiệu bài.
3 Làm bài tập.
HĐ1: HDHS làm bài 1.
HĐ2: HDHS làm bài 2.
3 Củng cố dặn dò
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc đề bài và đọc bài tham khảo+đọc phần chú giải.
-GV giao việc:
-Các em chú ý bố cục của bài tham khảo (phần đầu, phần nội dung chính và phần cuối).
-Chú ý cách trình bày biên bản.
-Ngày. tháng năm
-Tên biên bản người lập biên bản.
-Các đề mục, 1,2,3
-Họ tên, chữ kí của đương sự, của những nhân chứng.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc:
-Các em đọc lướt nhanh bài Thầy cúng đi bệnh viện.
-Đóng vai bác sĩ trực phiên cụ Ún trốn viện, em lập biên bản về việc cụ Ún trốn viện.
-Cho HS làm bài và trình bày bài làm GV phát cho 2 HS 2 tờ phiếu to để HS làm vào phiếu.
-GV nhận xét và khen những HS biết cách lập biên bản về một vụ việc cụ thể.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện và viết vào vở biên bản đã làm ở lớp.
.
-Nghe.
-2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bộ BT1. Cả lớp đọc thầm.
-HS xem lại bài mẩu một lần.
-1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài cá nhân. đọc nhanh bài Thầy cúng đi bệnh viện và làm biên bản.
-Một vài HS đọc biên bản của mình làm trước lớp.
Địa lí
Bài 16:Ôn tập
IMục đích – yêu cầu:
Giúp HS hiểu.
-Dân cư và các ngành kinh tế VN.
-Xác định trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước.
II. Đồ dùng dạy – học.
-Bản đồ hành chính Việt Nam nhưng không có tên các tỉnh, thành phố.
-Các thẻ từ ghi tên các thành phố: HN, Hải phòng, Thành phố HCM, Huế, Đà Nẵng.
-Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
1 Giới thiệu bài mới.
HĐ1:BÀi tập tổng hợp
HĐ2:TRò chơi: Những ô chữ kì diệu.
3.Củng cố, dặn dò.
-GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
--Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các em thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.
-Phiếu học tập giáo viên tham khảo sách thiết kế.
-Tổ chức cho Hs chơi trò chơi.
-Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS, phát cho mỗi đội 1 lá cờ.
-Lần lượt đọc từng câu hỏi về một tỉnh, HS 2 đội giành quyền trả lời bằng phất cờ.
-Nêu luật chơi.
-Đưa 2 bản đồ hành chính Vn(không có tên các tỉnh)
-VD:Đây là 2 tỉnh trồng nhiều cà phê của nước ta
-Sau những bài đã học, em thấy đất nước ta như thế nào?
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về ôn lại các kiến thức kĩ năng địa lí đã học và chuẩn bị bài sau.
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4-6 HS cùng thảo luận, xem lại các lược đồ từ bài 8- 15 để hoàn thành phiếu.
-2 nhóm HS cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm mình trước lớp, mỗi nhóm bào cáo về một câu hỏi, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS lần lượt nêu trước lớp.
-Nghe
-HS thực hiện chơi
Mĩ thuật: Vẽ theo mẫu
MẪU VẼ CÓ HAI VẬT MẪU
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được đặc điể của mẫu.
-HS vẽ được hình dáng gần giống mẫu; biết vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen hoặc vẽ màu.
- HS quan tâm, yêu quý đồ vật xung quanh.
II: Chuẩn bị:
Giáo viên:
-Mẫu vẽ hai đồ vật.
-Hình gợi ý cách vẽ.
-Bài vẽ của HS năm trước.
-Một số tranh tĩnh vật của họa sĩ.
Học sinh:
-SGK.
-Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu.
ND –TL
Giáo viên
Học sinh
1Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
HĐ 2: HD cách vẽ.
HĐ 3: Thực hành.
HĐ 4: Nhận xét đánh giá.
3.Củng cố dặn dò.
-Chấm một số bài tiết trước và nhận xét.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Đặt vật mẫu lên bàn.
Nêu yêu cầu thảo luận nhóm.
-Gợi ý cách quan sát: 
-Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
-Gợi ý cách vẽ trên ĐDDH
+Vẽ khung hình chung.
+Ước tỉ lệ, khung cho từng mẫu
+Vẽ chi tiết, chỉnh hình
+Vẽ đậm nhạt.
-Nhắc lại các bước thực hiện.
-Treo tranh một số bài vẽ của HS năm trước yêu cầu HS quan sát. 
-Đặt vật mẫu vào chỗ thích hợp để HS quan sát và thực hành vẽ
-Nêu yêu cầu thực hành.
-Gợi ý nhận xét.
-Nhận xét kết luận.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS: Sưu tầm ảnh chụp dáng người và tượng người.
-Chuẩn bị đất nặn cho bài học sau.
-Tự kiểm tra đồ dùng và bổ sung nếu còn thiếu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
-Thảo luận nhóm quan sát và nhận xét, so sánh sự giống nhau, khác nhau nhận ra hình dáng từng mẫu vật.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Quan sát, lắng nghe và trả lời câu hỏi để tìm ra cách vẽ.
-1HS nêu lại.
-Quan sát nhận xét về các bài vẽ trên bảng.
-Quan sát, ước lượng tỉ lệ và vẽ.
-Thực hành vẽ bài cá nhân chú ý đặc điểm riêng của mẫu vật.
-Trưng bày sản phẩm lên bảng.
-Nhận xét bài vẽ của bạn. (về bố cục, đặc điểm, tỉ lệ so với mẫu).
-Bình chọn sản phẩm đẹp.
Âm nhạc
Học bai hát do địa phương tự chọn.
I Mục tiêu.
-HS hat đúng giai điệu bài hát tự chọn. Các em có thêm hiêu biết về những bài hát của địa phương.
-Trình bày bài hát theo nhóm kết hợp gõ đệm hoặc vận động theo nhạc.
II Chuẩn bị :
-Nhạc cụ quen dùng.
-Tập đàn giai điệu và đệm cho bài hát tự chọn.
-Tập trình bày bài hát kết hợp gõ đệm, vận động theo nhạc hoặc tổ chức trò chơi..
III Các hoạt động.
 ND_TL
 Giáo viên
 Học sinh.
Gv ghi nội dung.
Gv thực hiện.
Gv yêu cầu.
GV hướng dẫn.
GV hướng dẫn.
GV chỉ định.
Học hát.
(Bài hát tự chọn).
1 Học bài hát.
-GV giới thiệu tên, xuất xứ của bài hát.
-HS tìm hiêu nội dung hoặc chép lời bài hát.
-HS học theo các bước thông thường, lưu ý hát đúng chỗ khó, thể hiện sắc thái, tình cam của bài. GV gợi cho HS niềm vui, niềm tự hào khi học bài dân ca hoặc bài hát của địa phương bài hát của nhà trường.
2 Trình bày bài hát.
-HS hát kết hợp các hoạt động như gõ đệm, vận động theo nhạc hoặc tổ chức trò chơi.
-HS trình diễn bài hát theo tỏ, nhóm, cá nhân.
-HS ghi bài.
-HS theo dõi.
-HS thực hiện.
-HS học hát.
-HS hát kết hợp hoạt động.
-HS thực hiện.
HOẠT ĐỘNG TT
Tổng kết chủ điểm
I. Mục tiêu.
Sơ kết học kì 1.
Biết phòng cách tai nạn giao thông.
Nghe đọc thơ về Bác Hồ, hát một số bài hát theo từng chủ đề.
II. Chuẩn bị:
 Bài hát, thơ về Bác Hồ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
Ôån định lớp.
5’
Nội dung.
HĐ 1: Sơ kết học kì I
HĐ 2: Phòng cách tai nạn giao thông.
HĐ 3: Đọc thơ về Bác Hồ.
3/Củng cố dặn dò:
- Kiểm tra vệ sinh cá nhân.
- Nhận xét và nhắc nhở.
- Tổ chức cho HS các tổ tự đánh giá xếp loại hạnh kiểm học kì I.
-Dựa vào kết quả xếp loại của từng tổ-Gv nhận xét đánh giá chung.
- NX – tuyên dương.
- Yêu cầu thảo luận:
_ NX – bổ sung chốt ý:
Yêu cầu thi đua:
-GV nhận xét tổng kết tuyên dương những tổ tìm được nhiều bài thơ hoặc nhiều bài hát nhất.
Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS khắc phục những tồn tại trong học kì I
Để học kì II tiến bộ hơn.
- Hát đồng thanh.
- HS làm việc theo tổ.
-Các tổ báo cáo kết quả.
+HS chậm tiến:K’Thes, K’Thâm,Dũng,Đông, Minh,Ly Na
- Thảo luận về cách phòng chống tai nạn giao thông.
- 2 Cặp trình bày.
+Đi đướng đi về bên phải,đi xe đạp đi chậm,không đi một tay,đi đúng qui định,không đi hàng 2,3..
-Thi đua theo dãy đọc thơ hoặc hát những bài hát về Bác Hồ.
-Một vài HS nêu những tồn tại của mình và hướng khắc phục.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 16 chuan KTKN.doc