Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Thị Hạnh

Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Thị Hạnh

1) Giới thiệu bài :

2)Kiểm tra tập đọc:

- Kiểm tra số học sinh cả lớp .

- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .

- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .

- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.

- Nhận xét ghi điểm.

- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.

3) Bài tập 2:

a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- Đọc một lần đoạn văn “ Rừng cây trong nắng"

- Yêu cầu 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa.

- Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi , tráng lệ

- Giúp học sinh nắm nội dung bài chính tả .

+ Đoạn văn tả cảnh gì ?

- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài phát hiện những từ dễ viết sai viết ra nháp để ghi nhớ .

b) Đọc cho học sinh viết bài.

c) Chấm, chữa bài.

 

doc 23 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1084Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Thị Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
gggg o0ohhhh
 Thứ hai ngày 1 tháng 1 năm 2007
 Ngày soạn: 29/12/2006
 Ngày giảng: 2/1/2007
 Buổi sáng 
 Tập đọc: Ôn tập cuối học kì (tiết 1)
 A/ Mục tiêu : - Kiểm tra lấy điểm tập đọc : - Chủ yếu kiểm tra kĩ năngđọc thành tiếng: HS đọc các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến giờ (phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút, biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ ), kết hợp TLCH về nội dung bài đọc.
 - Rèn kĩ năng viết chính tả : HS nghe - viết bài chính tả “ Rừng cây trong nắng“.
 B / Chuẩn bị : Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm đến nay .
 C/ Các hoạt động dạy - học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Giới thiệu bài :
2)Kiểm tra tập đọc: 
- Kiểm tra số học sinh cả lớp .
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
3) Bài tập 2: 
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc một lần đoạn văn “ Rừng cây trong nắng" 
- Yêu cầu 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa.
- Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi , tráng lệ 
- Giúp học sinh nắm nội dung bài chính tả .
+ Đoạn văn tả cảnh gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài phát hiện những từ dễ viết sai viết ra nháp để ghi nhớ .
b) Đọc cho học sinh viết bài.
c) Chấm, chữa bài. 
4) Củng cố, dặn dò : 
Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài TĐ đã học, giờ sau KT.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- Lắng nghe GV đọc bài.
- 2 em đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc thầm.
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ khó.
+ Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
- Đọc thầm lại bài, viết những từ hay viết sai ra nháp để ghi nhớ: uy nghi, vươn thẳng, xanh thẳm, ...
- Nghe - viết bài vào vở .
- Dò bài ghi số lỗi ra ngoài lề vở.
 Kể chuyện: Ôn tập cuối kì I (tiết 2) 
 A/ Mục tiêu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc : Theo yêu cầu như tiết 1 .
 2. Ôn về so sánh.
 3. Hiểu nghĩa từ , mở rộng vốn từ .
 B/ Chuẩn bị: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm tới nay. Bảng lớp viết sẵn 2 câu 
 văn trong bài tập số 2. Bảng phụ ghi các câu văn trong bài tập 3 .
 C/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Giới thiệu bài :
2) Kiểm tra tập đọc : 
- Kiểm tra số HS trong lớp.
- Yêu cầu từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc. 
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc .
- Theo dõi và ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
 3) Bài tập 2: 
- Yêu cầu một em đọc thành tiếng bài tập 2 .
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa 
- Giải nghĩa từ “ nến “
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi nhiều em tiếp nối nhau nêu lên các sự vật được so sánh .
- Cùng lớp bình chọn lời giải đúng .
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở bài tập .
4)Bài tập 3
- Mời một em đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh cách hiểu của mình về các từ được nêu ra .
- Nhận xét bình chọn học sinh có lời giải thích đúng .
5) Củng cố dặn dò : 
- Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài TĐ đã học từ tuần 1 đến tuần 18 để tiết sau tiếp tục kiểm tra.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Lớp theo dõi lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra .
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại 
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 
- Cả lớp đọc thầm trong sách giáo kho.
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập .
- Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến .
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở .
 Các sự vật so sánh là :
 a/ Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ .
 b/ Đước mọc san sát thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù cắm trên bãi.
- Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 3
- Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa .
- Cả lớp suy nghĩ và nêu cách hiểu nghĩa của từng từ : “ Biển “ trong câu : Từ trong biển lá xanh rờn không phải là vùng nước mặn mà “ biển “ lá ý nói lá rừng rất nhiều trên vùng đất rất rộng lớn ...
- Lớp lắng nghe bình chọn câu giải thích đúng nhất.
 Toán: Chu vi hình chữ nhật 
 A/ Mục tiêu - Học sinh nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật .Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật và làm quen với giải toán có nôiä dung hình học.
 - Giáo dục HS thích học toán.
 B/ Chuẩn bị : - Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm. 
 C/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác :
* Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật: 
- Vẽ tứ giác MNPQ lên bảng:
 2dm
 4dm 3dm
 5dm
- Yêu cầu HS tính chu vi hình tứ giác MNPQ.
- Treo tiếp hình chữ nhật có số đo 4 dm và 3 dm vẽ sẵn lên bảng. 
 4dm
 3dm
- Yêu cầu HS tính chu vi của HCN.
- Gọi HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng.
- Từ đó hướng dẫn HS đưa về phép tính
 (4 + 3) x 2 = 14 (dm)
+ Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào?
- Ghi quy tắ lên bảng.
- Cho HS học thuộc quy tắc.
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật rồi tự làm bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Mời 1HS trình bày bài trên bảng lớp.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Mời một em lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3.
- Gọi một em nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
-Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Quan sát hình vẽ.
- HS tự tính chu vi hình tứ giác MNPQ.
- HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
 2 + 3 + 5 + 4 = 14 ( dm )
- Tiếp tục quan sát và tìm cách tính chu vi hình chữ nhật.
- 2 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
 4 + 3 + 4 + 3 = 14 ( dm ) 
- Theo dõi GV hướng dẫn để đưa về phép tính:
 ( 4 + 3 ) x 2 = 14 ( dm )
+ Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo ) rồi nhân với 2
- Học thuộc QT.
- 1HS đọc yêu càu BT.
- 1 em nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Cả lớp làm bài vào vở rồi đổi vở để KT bài nhau.
- 1 em lên bảng trình bày bài làm, lớp bổ sung 
a) Chu vi hình chữ nhật là : 
 (10 + 5) x 2 = 30 (cm)
b) đổi 2dm = 20 cm 
 Chu vi hình chữ nhật là :
 (20 + 13) x 2 = 66 (cm )
- Một em đọc đề bài 2.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng tính, lớp bổ sung .
Giải :
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật :
( 35 + 20 ) x 2 = 110 (m)
 Đ/S: 110 m
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 3.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung: 
Giải :
Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
( 63 + 31 ) x 2 = 188 (m
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là :
( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m )
 Vậy chu vi hai hình chữ nhật đó bằng nhau . 
- 2HS nhắc lại QT tính chu vi HCN.
------------------------------------------------------ 
 Buổi chiều
 Tự nhiên xã hội: Ôn tập kiểm tra kì I
 A/ Mục tiêu : Học sinh biết : - Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể .
 - Nêu chức năng của các cơ quan : hô hấp , tuần hòn , bài tiết nước tiểu , thần kinh . Nêu một số 
 việc nên làm để bảo vệ các cơ quan đó . Nêu một số hoạt động nông nghiệp , công nghiệp và 
 thương mại, thông tin liên lạc.Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình . Thẻ ghi tên và chức năng của từng cơ quan.
 B/ Chuẩn bị: Tranh ảnh sưu tầm về các bài đã học, hình các cơ quan : hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu, thần kinh.
 C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS ôn tập: 
* Hoạt động 1 :Trò chơi ai nhanh ai đúng ?
 Bước 1 - Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu quan sát tranh vẽ về các cơ quan : hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên chức năng và các yêu cầu vệ sinh đối với từng cơ quan.
Bước 2 :-Yêu cầu các nhóm thảo luận và cử đại diện lên gắn được thẻ đúng vào từng tranh 
- Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm 
 Bước 1 : - Yêu cầu thảo luận trao đổi theo gợi ý : + Hãy cho biết các hoạt động nông nghiệp , công nghiệp ,thương mại , thông tin liên lạc có trong các hình 1, 2, 3, 4 trang 67 sách giáo khoa ?
+ Liên hệ thực tế để nói về các hoạt động mà em biết ?
Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên dán tranh sưu tầm được và trình bày trước lớp .
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ s ... ăn có những chữ nào viết hoa ? Vì sao?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài, ghi nhớ những từ dễ viết sai và viết ra nháp.
* Đọc cho học sinh viết bài.
* Chấm, chữa bài.
- Yêu cầu HS làm BT vào vở: Viết 5 từ có tiếng chứa vần uôn và 5 từ có tiếng chứa vần uông.
- Mời 2HS lên bảng thi làm bài nhanh.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Dặn dò: Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai và tìm thêm 1 số từ theo yêu cầu BT. 
- Nghe GV đọc bài.
- 2HS đọc lại, lớp đọc thầm.
+ Viết hoc các chữ đầu đoạn, đầu câu.
- Luyện viết các từ khó.
- Nghe - viết bài vào vở.
- Làm BT vào vở.
- 2HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn làm đúng, nhanh nhất.
====================================================== 
 Thứ sáu ngày 5 tháng 6 năm 2007
 Ngày soạn: 2/ 1/ 2007
 Ngày giảng: 5/ 1/ 2007 
 Buối sáng
 Mĩ thuật: GV bộ môn dạy 
----------------------------------------------------
 Toán: Kiểm tra định kì
KT theo đề của Phòng GD
----------------------------------------------------
 Buổi chiều
 Âm nhạc: Tập biểu diễn
 A/ Yêu cầu: - HS tập biểu diễn các bài hát đã học trong học kì I.
 - Rèn tính mạnh dạn, tự nhiên khi biểu diễn.
 B/ Chuẩn bị: 6 phiếu, mỗi phiếu ghi tên một bài hát.
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS biểu diễn:
- Cho HS ôn lại các bài hát đã học.
- Yêu cầu HS bốc thăm bài, chuẩn bì trong 2 phút.
- Mời lần lượt từng em lên biểu diễn trước lớp theo yêu cầu của phiếu.
- Nhận xét đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Cả lớp hát lại các bài hát đã học: Bài ca đi học, Đếm sao, Gà gáy, Lớp chúng ta đoàn kết, Con chim non, Ngày mùa vui (1 lần).
- Lần lượt từng em lên bốc thăm, chuẩn bị trong 2 phút rồi lên biểu diễn trước lớp theo yêu cầu của phiếu.
- Cả lớp theo dõi, cổ vũ.
Tiếng Việt Nâng cao
 A/ Yêu cầu: - Củng cố, nâng cao về từ chỉ đặc điểm, kiểu câu Ai - thế nào ?
 - Giáo dục HS chăm học.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Điền vào chỗ trống s hay x ;
 Những trận gió lạnh buốt cứ ...ối mãi vào chiếc tổ rất ...ơ ...ài của Thiên Đường. Bộ lông màu nâu nhạt của Thiên Đường ...ù lên, trông thật ...ơ ...ác tội nghiệp.
Bài 2: Điền dấu chấm, dấu phẩy còn thiếu vào chỗ thích hợp trong đoạn văn dưới đây. Chép lại đoạn văn đã điền dấu hoàn chỉnh vào vở.
 Sáng mùng một, ngày đầu xuân em cùng ba mẹ đi chúc Tết ông bà nội, ngoại em chúc ông bà mạnh khỏe và em cũng được nhận lại những lời chúc tốt đẹp. Ôi dễ thương biết bao khi mùa xuân tới !
Bài 3: Đọc :
 Cây bầu hoa trắng
 Cây mướp hoa vàng
 Tim tím hoa xoan
 Đỏ tươi râm bụt.
a) Gạch dưới các từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật trong các câu ở khổ thơ trên.
b) Lập mô hình cấu tạo của các câu trên. Ghi các bộ phận câu vào vị trí thích hợp trong mô hình.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng HS lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung.
1/ Những trận gió lạnh buốt cứ xối mãi vào chiếc tổ rất sơ sài của Thiên Đường. Bộ lông màu nâu nhạt của Thiên Đường xù lên, trông thật xơ xác tội nghiệp.
2/
Sáng mùng một, ngày đầu xuân, em cùng ba mẹ đi chúc Tết ông bà nội, ngoại. Em chúc ông bà mạnh khỏe và em cũng được nhận lại những lời chúc tốt đẹp. Ôi, dễ thương biết bao khi mùa xuân tới !
3/
 a) Cây bầu hoa trắng
 Cây mướp hoa vàng
 Tim tím hoa xoan
 Đỏ tươi râm bụt.
b)
Ai (cái gì, con gì)
Thế nào ?
Cây bầu
Cây mướp
Hoa xoan
Râm bụt
hoa trắng
hoa vàng
tim tím
đỏ tươi
----------------------------------------------
Hoạt động tập thể
 A/ Yêu cầu: - HS ôn luyện các bài hát - múa của Sao nhi đồng.
 - Chơi trò chơi "Tìm người chỉ huy"
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hướng dẫn HS hát - múa:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung học tập.
- Yêu cầu lớp trưởng điều khiển cho cả lớp ôn luyện các bài múa hát tập thể.
- Theo dõi uốn nắn cho các em.
* Tổ chức cho HS chơi TC "Tìm người chỉ huy"
* Dặn dò: Về tập luyện thêm.
- Lắng nghe.
- Lớp trưởng điều khiển cho các bạn ôn các bài: Chúng em là mầm non tương lai, Bông hồng tặng mẹ và cô và ôn về ĐHĐN.
- Tham gia chơi trò chơi.
Tập đọc : Ôn tập cuối kì I (tiết 6) 
 I/ Mục tiêu 
1. Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng : Các bài học thuộc lòng đã học trong 18 tuần 
2.Ôn luyện về dấu chấm ,dấu phẩy .
II / Chuẩn bị :
 - 17 Phiếu viết tên từng bài thơ văn và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 18 . Ba đến bốn tờ phiếu viết nội dung bài tập 2 
III// Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Phần giới thiệu :
 - Giới thiệu tiết ôn tập giữa kì I ghi tựa bài lên bảng 
2) Kiểm tra học thuộc lòng : 
-Kiểm tra số học sinh trong lớp (lượt gọi thứ 7)
-Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
-Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra .
-Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
-Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .
-Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định của Vụ giáo dục tiểu học .
-Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
4)Bài tập 2 -Mời một em đọc yêu cầu bài tập 3 
-Gọi hai em học sinh nhắc lại cách viết những chữ cái đầu câu .
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm câu chuyện vui “ Người nhát nhất “
-Dán lên bảng 3 hoặc 4 tờ phiếu .
-Yêu cầu cả lớp viết vào vở bài tập .
-Mời 3 em lên làm trên bảng ( điền dấu thích hợp) rồi đọc lại .
-Nhận xét bình chọn học sinh viết đúng .
-Yêu cầu chữa bài trong vở bài tập .
 đ) Củng cố dặn dò : 
*Giáo viên nhắc học sinh về nhà tiếp tục đọc lại các bài thơ , văn đã học từ tuần 1 đến tuần 18 nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài 
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học 
-Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra .
-Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại .
-Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
-Học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc nhiều lần tiết sau kiểm tra lại .
- Một em đọc yêu cầu bài tập 3
-Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa 
-Vài em nhắc lại cách viết chữ hoa ở đầu câu , sau dấu chấm .
-Đọc thầm câu chuyện vui “Ai nhát nhất“
-Suy nghĩ và điền dấu chấm và dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong từng câu văn .
-Ba em lên bảng điền và đọc lại câu văn trước lớp .
-Lớp lắng nghe bình chọn câu đúng nhất 
- Học sinh ở lớp chữa bài vào tập .
-Về nhà tập đọc lại các bài thơ , đoạn văn hay cả bài văn nhiều lần 
-Học bài và xem trước bài mới .
 ------------------------------------------------------------
Toán : Kiểm tra
A/ Mục tiêu : - Kiểm tra kết quả học toán cuối học kì I của học sinh tập trung vào các kĩ năng
chủ yếu sau sách giáo khoa . Kĩ năng thực hiện phép cộng , trừ ,nhân , chia nhẩm trong phạm
vi các bảng tính đã học . Kĩ năng thực hiện nhân số có hai , ba chữ số với số có một chữ số ( có
nhớ một lần ), chia số có ba chữ số với số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ) . Tính chu vi
hình chữ nhật .Xem đồng hồ chính xác đến 5 phút . Giải bài toán có hai phép tính .
B/ Chuẩn bị : - Đề bài kiểm tra
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ làm bài kiểm tra 
 b) Đề bài :
- Giáo viên ghi đề bài lên bảng : 
-Bài 1: 
-Tính nhẩm :
6 x 5 = 18 : 3 =  72 : 9 = 56 : 7 = 
3 x 9 = 64 : 8 =  9 x 5 =  28 : 7 = 
8 x 4 = 42: 7 =  4 x 4 =  7 x 9 =
Bài 2 Đặt tính rồi tính :
54 x 3 306 x 2 856 : 4 734 :5
Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức :
a/ 14 x 3 : 7 b/ 42 + 18 : 6
Bài 4 : - Một cửa hàng có 96 kg đường đã bán được số đường đó .Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki lô gam đường ?
Bài 5:- Khoanh vào những những chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a/ Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15 cm , chiều rộng10 cm là : A .25 cm B . 35 cm C .40 cm D.50 cm
b/ Đồng hồ chỉ : A. 5 giờ 10 phút ,
B . 2 giờ 5 phút , C. 2 giờ 25 phút 
 D . 3 giờ 25 phút 
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Hôm nay toán học bài gì ?
*Nhận xét đánh giá tiết học 
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Thực hiện làm bài vào giấy kiểm tra : 
 Cho điểm 
Bài 1 : Tính đúng kết quả được 2 điểm 
( mỗi phép tính được điểm )
-Bài 2 : ( 2 điểm )- Học sinh tính đúng mỗi phép tính được điểm .
Bài 3 :( 1 điểm ) – Thực hiện đúng một biểu thức được điểm 
Bài 4 : ( 3 điểm ) – Viết câu lời giải đúng được . Viết phép tính đúng được 1 điểm . Viết đáp số đúng được điểm .
-Bài 5 : (2 điểm ) –a/ Khoanh đúng vào chữ D được 1 điểm .
b/ Khoanh vào C được 1 điểm 
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại -Xem trước bài “ Luyện tập”

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAÀN 18.doc