I.Mục Tiêu :
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc
- Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu năm lớp 3 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/ phút,) biết ngừng nghỉ sau các dấu câu , giữa các cụm từ)
- Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu ; HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- Rèn luyện kĩ năng viết chính tả qua bài chính tả nghe viết rừng cây trong nắng .
II. Đồ dùng dạy học .
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc, trong sách , trong sách TV 3 tập 1
III.Các hoạt động dạy học :
1.Hoạt động 1 :*Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
TUẦN 18 Ngµy so¹n:14/12/2009 Ngµy d¹y:Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009 Tập đọc – Kể chuyện ÔN TẬP ( Tiết 1) I.Mục Tiêu : Kiểm tra lấy điểm tập đọc Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu năm lớp 3 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/ phút,) biết ngừng nghỉ sau các dấu câu , giữa các cụm từ) Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu ; HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Rèn luyện kĩ năng viết chính tả qua bài chính tả nghe viết rừng cây trong nắng . II. Đồ dùng dạy học . Phiếu viết tên từng bài tập đọc, trong sách , trong sách TV 3 tập 1 III.Các hoạt động dạy học : 1.Hoạt động 1 :*Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2.Hoạt động 2 : Luyện đọc Phiếu 1: Bài Giọng quê hương Thuyên và Đồng quê ở đâu ? -Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên Phiếu 2 : Thư gửi bà -Dòng đầu bức thu bạn ghi thế nào ? -Đoạn cuối của bức thư cho thấy tình cảm của Đức với nhà thế nào ? Phiếu 3 : Đất quý đất yêu. Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra. -Vì sao En Ti Ô Pi A không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? Phiếu 4 : Chõ bánh khúc của dì tôi Tác gỉa tả cây rau khúc như thế nào? Tìm những câu văn tả chiếc bánh khúc? Hoạt động 3 : Bài tập 2 -GV đọc 1 lần đoạn văn: Rừng cây trong nắng. -2HS đọc lại -Giải nghĩa từ -GV đọc lại bài -Đoạn văn tả cảnh gì. b.GV đọc cho HS viết -Đọc cho HS dò bài c.Chấm, chữa bài : Chấm 5 đến 7 bài Lần lượt lên bốc thăm chọn bài đọc Đọc 1 đoạn văn hoặc cả bài theo yêu cầu -Đọc xong trả lời câu hỏi ghi trong phiếu -HS mở sách giáo khoa theo dõi bạn đọc. -HS lắng nghe -2HS đọc lại bài -Giải nghĩa các từ : uy nghi, có dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính tráng lệ: đẹp lộng lẫy -HS viết bài -HS dò bài . 3.Củng cố , dặn dò : Qua các bài được luyện đọc hôm nay các em thấy chúng ta cần đối với quê hương mình như thế nào ? GV khen và tuyên dương HS đạt điểm tốt . TOÁN CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I.Mục Tiêu : Giúp HS Nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật Vận dụng quy tắc để tính chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài , chiều rộng của nó) và làm quen với giải toán có nội dung hình học ( liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật) Rèn tính chính xác khi làm bài . II. Đồ dùng dạy học . Vẽ sẵn 1 hình chữ nhật kích thước 3dm, 4dm III.Các hoạt động dạy học : 1.Bài cũ : Vẽ 1 hình vuông có cạnh 3cm ? Em hãy nêu đặc điểm của hình vuông. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu b.Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật -Nêu bài toán: Cho hình tứ giác MNPQ với kích thước 2dm, 3dm, 4dm,5dm Tính chu vi hình tứ giác đó ? -Liên hệ sang bài toán : Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4dm, chiều rộng 3dm. Tính chu vi hình chữ nhật đó A B 3dm D C 4dm -Nêu quy tắc (SGK) Chú ý “ Cùng đơn vị đo” c.Luyện tập – thực hành Bài 1 : Nêu yêu cầu của bài toán Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật Chữa bài – cho điểm Bài 2; Gọi 1 HS đọc đề bài Hỏi dữ kiện bài toán Yêu cầu HS làm bài Nhận xét – sửa sai – cho điểm Bài 3 : Yêu cầu HS tính chu vi mỗi hình chữ nhật ABCD và MNPQ rồi so sánh chu vi của 2 hình và chọn câu trả lời đúng Nhận xét chữa bài cho điểm Nghe giới thiệu Tính vào bảng con 2 + 3 + 4 + 5 = 14(dm) Quan sát GV vẽ hình Nêu cách tính -Chu vi hình chữ nhật ABCD là 4 + 3 + 4 + 3 = 14(dm) Hoặc (4 + 3) x 2 = 14 (dm) Nhắc lại quy tắc 3 – 4 em Bài 1 : 2HS lên bảng làm -Lớp làm bảng con a.Chu vi hình chữ nhật là (10 +5) x 2 = 30 (cm) b.Chu vi hình chữ nhật là (27 + 13) x 2 = 80 9cm) Bài 2 : HS tự giải và trình bài lời giải Giải Chi vi mảnh đất hình chữ nhật là (35 + 20) x 2 = 110 (m) Đáp số : 110m Bài 3 : HS tự giải sau đó so sánh Chu vi hình chữ nhật ABCD là (63 + 31) x 2 = 188 (m) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là (54 + 10) x 2 = 188(m) Vậy chu vi 2 hình bằng nhau (Khoanh ý c) 3.Củng cố – dặn dò Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào ? Về nhà luyện giải lại các bài tập đã làm Nhận xét tiết học . Đạo đức Thực hành kỹ năng cuối học kỳ 1 Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009 TOÁN CHU VI HÌNH VUÔNG I.Mục Tiêu : Giúp HS Biết cách tính chu vi hình vuông ( lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4 ) Vận dụng quy tắc để tính chu vi 1 số hình có dạng hình vuông II. Đồ dùng dạy học . Thước thẳng – phấn màu Vẽ sẵn 1 hình vuông có cạnh 3dm lên bảng III.Các hoạt động dạy học : 1.Bài cịõ: Gọi 3 em đọc quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. Nhận xét – cho điểm 2.Bài mới a.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học . b.Giới thiệu cách tính chu vi hình vuông ABCD cạnh 3dm. Hãy tính chu vi hình vuông đó A B 3dm D C Muốn tính chu vi hình vuông ABCD ta làm như thế nào ? Yêu cầu HS tính theo cách khác chuyển phép cộng thành phép nhân -3 Là gì của hình vuông ? -Hình vuông có mấy cạnh, các cạnh như thế nào ? *Kết luận : Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4 C.Luyện tập – Thực hành Bài 1 : Yêu cầu HS tính rồi điền kết qủa vào ô trống -Nhận xét – chửa bài Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề bài nêu dữ kiện bài toán Yêu cầu HS làm bài Nhận xét : chữa bài cho điểm Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề bài Yêu cầu HS quan sát hình SGK Yêu cầu HS làm bài Khuyến khích HS giải bằng nhiều cách Bài 4 Yêu cầu HS tự làm Cho HS đo hình vuông MNPQ rồi giải Chữa bài – cho điểm 3 HS trả lời Nghe giới thiệu Quan sát – hình trên bảng Ta lấy 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm) 3 x 4 = 12(dm) Là độ dài cạnh của hình vuông 4 cạnh bằng nhau 3 – 4 HS nhắc lại quy tắc . Bài 1 : Tự làm rồi điền Cạnh hvuông 8cm 12cm 31cm Chu vi h vuông 8 x 4 = 32(cm) 12 x 4 = 48(cm) 31 x 4 = (124(cm) Bài 2 : 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở Bài giải Độ dài đoạn dây là 10 x 4 = 40 (cm) Đáp số : 40cm Bài 3 : Đọc đề bài Quan sát hình 1HS lên bảng làm, lớp làm vở Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là 20 x 3 = 60 (cm) Chu vi hình chữ nhật là 9 60 + 20) x 2 = 160 (cm) Đáp số : 160 cm Bài 4 : Tự đo và làm bài Cạnh của hình vuông MNPQ là 3cm Chu vi hình vuông MNPQ là 3 x 4 = 12 (cm) Đáp số : 12 cm 3.Củng cố – dặn dò : Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào ? Về luyện giải lại các bài tập ************************** Chính tả ÔN TẬP ( Tiết 3) + KIỂM TRA ĐỌC I.Mục Tiêu : Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc ( yêu cầu như tiết 1) Ôn luyện về so sánh ( tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn) Hiểu nghĩa của từ mở rộng vốn từ II. Đồ dùng dạy học . Phiếu viết tên trường, bài tập đọc trong sách Tiếng Việt 3 tập 1 Bảng lớp chép sẵn 2 câu văn của bài tập 2, câu văn của bài tập 3 III.Các hoạt động dạy học : 1.Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.Kiểm tra tập đọc như tiết 1 ( ¼ số HS) như tiết 1 các bài tập đọc sau đây : Nắng phương Nam, Luôn nghĩ đến Miền Nam, người con của Tây Nguyên, Cửa Từng, 3.Bài tập 2 -Cho HS đọc yêu cầu của bài -Cho HS làm bài cá nhân -Cho HS giải nghĩa từ. -Cho HS gạch dưới những từ chì sự vật được so sánh với nhau trong từng câu văn 2 HS đọc yêu cầu của bài -2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở -HS giải nghĩa từ; nến: vật để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp ở giữa có bấc , có nơi gọi là sáp hay đèn cầy. -Dù : Vật như chiếc ô dùng để che nắng, mưa. a.Những thân cây tràm vươn thẳng kên trời Như Những cây nến khổng lồ. b.Được mọc san sít, thẳng đuột Như Hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi Bài 3 Yêu cầu 2 HS đọc đề bài, suy nghĩ phát biểu ý kiến GV chốt lại lời giải đúng 2HS đọc đề bài -2HS lên bảng làm lớp làm vào vở -HS lần lượt trả lời -Từ biển trong câu ( từ trong biển lá xanh rờn) không còn có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: Lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên 1 diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước 1 biển lá 5.Củng cố , dặn dò : GV khen những em học tốt Nhắc những em chưa kiểm tra đọc về nhà tiếp tục luyện đọc . ************************* TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ÔN TẬP HỌC KÌ I I/ Mục đích: Sau bài học HS biết: Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. Nêu chức năng của một trong các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Nêu một số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên. Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình. II/ Đồ dùng dạy – học: - Các hình trong SGK trang 62, 63. III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Chơi trò chơi ai nhanh? Ai đúng? Mục tiêu: Thông qua trò chơi, HS có thể kể được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. Cách tiến hành: Bước 1 : GV chuẩn bị tranh to vẽ các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên, chứcnăng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. Bước 2: GV tổ chức cho HS quan sát tranh và gắn được thẻ vào tranh theo từng đội thi đua với nhau. - GV chốt lại những đội gắn đúng và sửa lỗi cho đội gắn sai. Bố trí sắp xếp để ca ... miệng Hướng dẫn cách làm chú ý cách đổi câu cho hợp với yêu cầu đề Gọi 1 số em đọc đơn của mình Nhận xét – chấm điểm Nghe giới thiệu Bốc thăm chọn bài để đọc Đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ theo yêu cầu trong thăm Đọc yêu cầu của bài Đọc mẫu đơn SGK/11 ..Xin cấp lại thẻ đọc sách đã mất viết đơn vào vở ( điền vào mẫu in sẵn) 3 – 4 em đọc bài của mình 4.Củng cố – dặn dò : Nêu cách trình bày 1 lá đơn Về nhà nhớ và viết lại mẫu đơn. Những em chưa kiểm tra học thuộc lòng luyện đọc. Chuẩn bị giấy để viết thư tiết tới. Nhận xét tiết học. **************************** TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục Tiêu : Giúp HS củng cố về Phép nhân, chia trong bảng, phép nhân, chia các số có 2, ba chữ số cho số có 1 chữ số; Tính giá trị của biểu thức. Tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật, giải toán về tìm 1 phần mấy của 1 số II. Đồ dùng dạy học . - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : 1. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng là : 540 x 4 Yêu cầu đặt tính rồi tính : 589 : 9 Nhận xét cho điểm 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài Nhận xét – sửa sai Bài 2 : Yêu cầu HS thực hiện phép tính và nêu cách tính Nhận xét và cho điểm Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề bài Yêu cầu nêu cách tính chu vi hình chữ nhật và làm bài Chữa bài và cho điểm Bài 4 : Gọi 1HS đọc đề bài -Minh họa bằng sơ đồ để giải thích 81 m đã bán còn ? Nhận xét – chữa bài cho điểm Bài 5: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức rồi làm Chữa bài cho điểm Nghe giới thiệu Bài 1 : Tự làm nhẩm , làm miệng Bài 2 : 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con 419 872 2 X 2 07 436 838 12 Bài 3 : 1HS lên bảng giải, lớp làm vào vở. Bài giải Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là (100 + 60) x 2 = 320 (m) Đáp số : 320m Bài 4 : Đọc kỹ đề 1HS lên bảng giải , cả lớp làm vào vở Bài giải Số mét vải đã bán là 81 : 3 = 37(m) Số mét vài còn lại là 81 – 27 = 54 (m) Đáp số : 54m Bài 5 : 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở a. 25 x 2 + 30 = 50 + 30 = 80 75 + 15 x 2 = 75 + 30 = 105 70 + 30 : 3 = 70 + 10 = 80 3.Củng cố – dặn dò : - Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta làm như thế nào ? Về ôn kỹ các loại bài để chuẩn bị kiểm tra học kỳ I Nhận xét tiết học . MỸ THUẬT BÀI 18 : VẼ THEO MẪU : VẼ LỌ HOA I.Mục Tiêu : . Học sinh nhận biết được hình dáng, đặc điểm của một số lọ hoa và vẻ đẹp của chúng Học sinh biết cách vẽ lọ hoa. Vẽ được hình lọ hoa và trang trí theo ý thích. II. Chuẩn bị : + Giáo viên : Sưu tầm tranh, ảnh một số lọ hoa có kiểu dáng, chất liệu, màu sắc và trang trí khác nhau. Một số bài vẽ của học sinh lớp trước. Hình gợi ý cách vẽ. + Học sinh : - Vở tập vẽ, Giấy màu, màu vẽ. III.Các hoạt động dạy học : 1.Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2.Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét GV giới thiệu 1 số lọ hoa và nêu câu hỏi. Các lọ hoa này có gì giống nhau ? Khác nhau Hoạt động 2 : Cách vẽ lọ hoa . -GV có thể bày mẫu ở các vị trí khác nhau cho học sinh vẽ theo nhóm. -GV hướng dẫn cách vẽ +Phác khung hình cho vừa với khung giấy. +Phác nét tỉ lệ các bộ phận. +Vẽ nét chính. +Vẽ hình chi tiết cho giống cái lọ. -GV gợi ý cho HS cách trang trí và vẽ màu +Có thể trang trí như lọ hoa mẫu hoặc theo ý thích . +Vẽ màu tự do . Hoạt động 3 : Thực hành Học sinh vẽ theo mẫu và tô màu, trang trí theo ý thích Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá -Cho HS giới thiệu bài mình trước lớp. -HS tự xếp loại bài vẽ theo ý thích HS quan sát và trả lời câu hỏi. -Đều có các bộ phận: Miệng, cổ, thân và đáy. -Khác nhau : Vẽ hình dáng, độ cao, thấp , cách trang trí, màu sắc và chất liệu. -HS quan sát theo nhóm 3.Dặn dò : Về nhà quan sát thêm các lọ hoa và so sánh hình dáng, màu sắc, cách trang trí. ******************************TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I.Mục Tiêu : Sau bài học, học sinh biết. Nêu tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người. Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường II. Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom rác thải và xử lý rác thải . Các hình trong sách giáo khoa trang 68,69 III.Các hoạt động dạy học : 1.Bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra học kỳ I 2.Bài mới Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm Bài 1 : Thảo luận nhóm Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1,2 trang 68 sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. -Hãy nói cảm giác của em khi đi qua đống rác ?Rác có hại như thế nào ? -Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khỏe con người ? Bài 2 -Giáo viên nêu kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rửa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh- chuột , gián, ruồi, muỗi thường sống nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người. Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp *Cách tiến hành : Bài 1: HS quan sát các hình sách giáo khoa : Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai Bài 2 : GV nêu gợi ý để học sinh liên hệ -Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? -Em hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em. *Giáo viên giới thiệu những cách xử lý rác hợp vệ sinh +Chôn +Đốt +Ủ +Tái chế Chia lớp thành 4 nhóm Các nhóm quan sát tranh và thảo luận theo câu hỏi. -Khi đi qua đống rác em cảm giác khó chịu -Rác thải nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh. -Ruồi, muỗi, gián , chuột . Thường sống ở những đống rác, Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người. -Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung -Học sinh sinh hoạt nhóm 2 theo bàn và thảo luận theo yêu cầu của giáo viên. -Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Học sinh nghe và liên hệ với gia đình địa phương 3.Củng cố, dặn dò : Rác thải có tác hại như thế nào đối với sức khỏe con người ? Nhận xét tiết học. Vận động, tuyên truyền gia đình, địa phương xử lý rác thải hợp vệ sinh để giữ vệ sinh nơi công cộng . ************************************************************************** Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009 TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP (Tiết 8 ) + KIỂM TRA ĐỌC I.Mục Tiêu : Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 17 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng. Luyện tập viết đơn. II. Đồ dùng dạy học . 17 phiếu – mỗi phiếu ghi 1 bài tập đọc có yêu cầu Học thuộc lòng Bàn phô tô mẫu đơn (SGK/11) III.Các hoạt động dạy học : 1.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học. 2.Kiểm tra tập đọc (1/3 số HS) -Cho từng HS lên bốc thăm, sau khi bốc xem lại bài 1 – 2 phút Nhận xét cho điểm Những HS chưa thuộc cho kiểm tra lại vào tiết sau . 3.Bài tập 2 : Cho HS mở SGK/11 đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. -So với mẫu đơn, lá đơn này cần thể hiện nội dung gì ? -Gọi 1 HS lên làm miệng Hướng dẫn cách làm chú ý cách đổi câu cho hợp với yêu cầu đề Gọi 1 số em đọc đơn của mình Nhận xét – chấm điểm Nghe giới thiệu Bốc thăm chọn bài để đọc Đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ theo yêu cầu trong thăm Đọc yêu cầu của bài Đọc mẫu đơn SGK/11 ..Xin cấp lại thẻ đọc sách đã mất viết đơn vào vở ( điền vào mẫu in sẵn) 3 – 4 em đọc bài của mình 4.Củng cố – dặn dò : Nêu cách trình bày 1 lá đơn Về nhà nhớ và viết lại mẫu đơn. Những em chưa kiểm tra học thuộc lòng luyện đọc. Chuẩn bị giấy để viết thư tiết tới. Nhận xét tiết học. ********************** CHÍNH TẢ Ôn tập ( Tiết 9 ) 1.Chính tả:Nghe-viết:Anh Đom Đóm 2.Tập làm văn: Hãy viết một đoạn văn kể về việc học tập của em trong học kì 1 ************************** TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ************************** THỦ CÔNG CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ ( Tiết 2) I. Mục Tiêu : - HS biết vận dụng kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ đã học để cắt, dán chữ vui vẻ. - Kẻ, cắt, dán được chữ vui vẽ đúng quy trình kỹ thuật. - HS yêu thích sản phẩm cắt, dán, chữ. II. Chuẩn bị : - Mẫu chữ vui vẻ - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ. - Giấy thủ công, thước, bút chì, kéo, hồ dán . III. Các hoạt động dạy học : Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Bài mới : Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 3:Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét *Hoạt động 4:Hướng dẫn HS thực hành Cho HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ Bước 1 : Kẻ, cắt các chữ cái của chữ vui vẻ và dấu hỏi -Kích thước giống như đã học -Cắt dấu hỏi : kè dấu hòi trong 1 ô vuông Bước 2 : Dán thành chữ vui vẻ -Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp các chữ trên đường chuẩn như sau . gián các chữ cái trong 1 chữ cách nhau 1 ô, giữa chữ vui và chữ vẻ cách nhau 2 ô. -Bội hồ vào từng chữ và dán vào các vị trí đã ướm. -GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt, các chữ cái và dấu hỏi của chữ vui vẻ . Cho HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. - Nhận xét- giúp đỡ những em còn lúng túng - Cho HS trưng bày sản phẩm 4 em nhắc lại cách kẻ, cắt , dán chữ VUI VẺ Hs tập kẻ, cắt vào giấy màu HS trưng bày sản phẩm 3.Củng cố dặn dò :1 em nhắc lại các bước cắt, dán chữ vui vẻ .Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị bút chì, thước kẻ, hồ dán, kéo, giấy thủ công để học tiết sau
Tài liệu đính kèm: