Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Trường Tiểu học Hải Phú

Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Trường Tiểu học Hải Phú

Toán:

 CHU vi hình chữ nhật

I/ Mục TIÊU :

KT :-Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật v vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật(Biết chiều di,chiều rộng ).

-Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.

 KN: Biết vận KT đ học để lm đúng cc BT1,2,3(a,b).

TĐ: GDHS Tính chính xc trong giải ton về Hình học .

II / Chuẩn bị :

Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm.

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 598Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Trường Tiểu học Hải Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 24 tháng 12 năm 2011
TUẦN 18
Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011
TOÁN: 
	CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT	
I/ MỤC TIÊU : 
KT :-Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật(Biết chiều dài,chiều rộng ).
-Giải tốn cĩ nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
 KN: Biết vận KT đã học để làm đúng các BT1,2,3(a,b).
TĐ: GDHS Tính chính xác trong giải tốn về Hình học .
II / CHUẨN BỊ : 
Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm. 
 III / HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác :
* Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật: 
- Vẽ tứ giác MNPQ lên bảng:
 2dm
 4dm 3dm
 5dm
- Yêu cầu HS tính chu vi hình tứ giác MNPQ.
- Treo tiếp hình chữ nhật có số đo 4 dm và 3 dm vẽ sẵn lên bảng. 
 4dm
 3dm
- Yêu cầu HS tính chu vi của HCN.
- Gọi HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng.
- Từ đó hướng dẫn HS đưa về phép tính
 (4 + 3) x 2 = 14 (dm)
+ Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào?
- Ghi quy tắ lên bảng.
- Cho HS học thuộc quy tắc.
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật rồi tự làm bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Mời 1HS trình bày bài trên bảng lớp.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Mời một em lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3.
- Gọi một em nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
-Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Quan sát hình vẽ.
- HS tự tính chu vi hình tứ giác MNPQ.
- HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
 2 + 3 + 5 + 4 = 14 ( dm )
- Tiếp tục quan sát và tìm cách tính chu vi hình chữ nhật.
- 2 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
 4 + 3 + 4 + 3 = 14 ( dm ) 
- Theo dõi GV hướng dẫn để đưa về phép tính:
 ( 4 + 3 ) x 2 = 14 ( dm )
+ Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo ) rồi nhân với 2
- Học thuộc QT.
- 1HS đọc yêu càu BT.
- 1 em nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Cả lớp làm bài vào vở rồi đổi vở để KT bài nhau.
- 1 em lên bảng trình bày bài làm, lớp bổ sung 
a) Chu vi hình chữ nhật là : 
 (10 + 5) x 2 = 30 (cm)
b) đổi 2dm = 20 cm 
 Chu vi hình chữ nhật là :
 (20 + 13) x 2 = 66 (cm )
- Một em đọc đề bài 2.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng tính, lớp bổ sung .
Giải :
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật :
( 35 + 20 ) x 2 = 110 (m)
 Đ/S: 110 m
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 3.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung: 
Giải :
Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
( 63 + 31 ) x 2 = 188 (m
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là :
( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m )
 Vậy chu vi hai hình chữ nhật đó bằng nhau . 
- 2HS nhắc lại QT tính chu vi HCN.
TIẾNG VIỆT TIẾT 1 + TIẾT 2
ĐỌC THÊM:QUÊ HƯƠNG ; CHÕ BÁNH KHÚC CỦA GÌ TÔI -BT T1 +T2
I/ MỤC TIÊU : .
Đọc thêm bài:Quê hươngvà bài Chõ bánh khúc của gì tôi .
KT :-Âoüc âụng raình mảch âoản vàn,baìi vàn âaỵ hoüc(täúc âäü âoüc khoaíng 60 tiãúng/phụt). traí låìi âỉåüc 1 cáu hoíi vãư näüi dung âoản,baìi;thuäüc âỉåüc 2 âoản thå âaỵ hoüc åí kyì 1.
-Nghe-viãút âụng,trçnh baìy sảch seỵ,âụng quy âënh baìi CT(täúc âäü viãút khoaíng 60 chỉỵ/15 phụt),khäng màõc quạ 5 läùi trong baìi.
KN:-HS khạ gioíi:âoüc tỉång âäúi lỉu loạt âoản vàn ,âoản thå(täúc âäü trãn 60 tiãúng/phụt);viãút âụng vaì tỉång âäúi âẻp baìi chênh taí(täúc âäü trãn 60 chỉỵ/15 phụt).
TĐ:GDHS tÝnh ch¨m chØ trong häc tËp 
T2:
-Mỉïc âäü yãu cáưu kyỵ nàng âoüc nhỉ tiãút 1.
-Tçm âỉåüc nhỉỵng hçnh aính so sạnh trong cáu vàn(BT2).
II / CHUẨN BỊ : 
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2)HS lần lượt đọc các bài :Quê hương .
 Chõ bánh khúc của gì tôi
3) Bài tập 2: 
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc một lần đoạn văn “ Rừng cây trong nắng” 
- Yêu cầu 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa.
- Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi , tráng lệ 
- Giúp học sinh nắm nội dung bài chính tả .
+ Đoạn văn tả cảnh gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài phát hiện những từ dễ viết sai viết ra nháp để ghi nhớ .
b) Đọc cho học sinh viết bài.
c) Chấm, chữa bài. 
4) Bài tập 2- tiết 2: 
- Yêu cầu một em đọc thành tiếng bài tập 2 .
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa 
- Giải nghĩa từ “ nến “
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi nhiều em tiếp nối nhau nêu lên các sự vật được so sánh .
- Cùng lớp bình chọn lời giải đúng .
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở bài tập .
 4)Bài tập 3
- Mời một em đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh cách hiểu của mình về các từ được nêu ra .
- Nhận xét bình chọn học sinh có lời giải thích đúng .
4) Củng cố, dặn dò : 
Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài TĐ đã học, giờ sau KT.
HS nối tiếp đọc theo đoạn củatừng bài kết hợp trả lời câu hỏi theo SGK.
- Lắng nghe GV đọc bài.
- 2 em đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc thầm.
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ khó.
+ Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
- Đọc thầm lại bài, viết những từ hay viết sai ra nháp để ghi nhớ: uy nghi, vươn thẳng, xanh thẳm, ...
- Nghe - viết bài vào vở .
- Dò bài ghi số lỗi ra ngoài lề vở.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 
- Cả lớp đọc thầm trong sách giáo kho.
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập .
- Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến .
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở .
 Các sự vật so sánh là :
 a/ Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ .
 b/ Đước mọc san sát thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù cắm trên bãi.
- Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 3
- Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa .
- Cả lớp suy nghĩ và nêu cách hiểu nghĩa của từng từ : “ Biển “ trong câu : Từ trong biển lá xanh rờn không phải là vùng nước mặn mà “ biển “ lá ý nói lá rừng rất nhiều trên vùng đất rất rộng lớn ...
- Lớp lắng nghe bình chọn câu giải thích đúng nhất.
TIẾNG VIỆT TIẾT 3 
 ĐỌC THÊM :LUÔN NGHĨ ĐẾN MIỀN NAM –BÀI TẬP T3
I/ MỤCTIÊU:
 -Đọc thêm bài : Luôn nghĩ đến miền Nam .
-Mỉïc âäü yãu cáưu kyỵ nàng âoüc nhỉ tiãút 1.
-Âiãưn âụng näüi dung vaìo giáúy måìi,theo máùu(BT2).
II / Chuẩn bị : HS có VBTTV
III /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2)Thực hành bài tập
 3) Bài tập 2: 
- Yêu cầu một em đọc bài tập 2 .
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. 
- Nhắc nhở mỗi học sinh đều phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời .
- Yêu cầu HS điền vào mẫu giấy mời đã in sẵn. 
- Gọi HS đọc lại giấy mời.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn lời giải đúng.
 4) Củng cố dặn dò : 
- Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài TĐ đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra .
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Lớp lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- 1HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. 
- Cả lớp thực hiện làm bài vào mẫu giấy mời in sẵn.
- 3 em đọc lại giấy mời trước lớp .
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài. 
TIẾNG VIỆT TIẾT 4
ĐỌC THÊM :VÀM CỎ ĐÔNG –BÀI TẬP T4.
I / MỤCTIÊU:
 KT: -Đọc thêm bài :Vàm Cỏ Đông .
- Mỉïc âäü yãu cáưu kyỵ nàng âoüc nhỉ tiãút 1.
-Âiãưn âụng dáúu cháúm,dáúu pháøy vaìo ä träúng trong âoản vàn(BT2).
TĐ: -GDHS chăm học 
II / CHUẨN BỊ HS có vở BTTV.
+3 tờ phiếu viết đoạn văn trong bài tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2) HDHS đọc thành tiếng ,diễn cảm bài thơ Vàm Cỏ Đông và học thuộc lòng .
3)Tìm hiểu bài :
1.Tình cảm của tác giả đói với dòng sông thể hiện qua những câu nào ở khổ thơ 1?
2. Dòng sông Vàm Cỏ Đông có những nét gì đẹp ?
3.Vì sao tác giả ví con sông quê mình như dòng sữa mẹ ?
Em hãy nêu cảm xúc của em khi đọc bài thơ:Vàm Cỏ Đông ?
3) Bài tập 2: 
- Yêu cầu một học sinh đọc bài tập 2 .
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa và đọc thầm theo.
- Giáo viên dán 3 tờ phiếu lên bảng .
- Mời 3 em lên bảng thi làm bài .
- Gọi 3 em nối tiếp nhau đọc đoạn văn mà mình vừa điền dấu thích hợp
- Giáo viên cùng lớp bình chọn lời giải đúng .
- Yêu cầu chữa bài trong vở bài tập .
4) Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà đọc lại mẫu giấy mời và ghi nhớ. Thực hành khi cần thiết. 
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
HS đọc nối tiếp từng dòng thơ .
HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
-Anh mãi gọi ...................Vàm Cỏ Đông1!Ơi Vàm Cỏ Đông !
-Bốn mùa soi .....,gió đưa từng .....sóng nước chơi vơi.
Vì sông đưa nước về nuoi dưỡng mảnh đất quê hương .
HS tự nêu cảm xúc của mình .
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.  ... 
A/ YÊU CẦU: - Củng cố, nâng cao về từ chỉ đặc điểm, kiểu câu Ai - thế nào ?
Giáo dục HS chăm học.
B/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Điền vào chỗ trống s hay x ;
 Những trận gió lạnh buốt cứ ...ối mãi vào chiếc tổ rất ...ơ ...ài của Thiên Đường. Bộ lông màu nâu nhạt của Thiên Đường ...ù lên, trông thật ...ơ ...ác tội nghiệp.
Bài 2: Điền dấu chấm, dấu phẩy còn thiếu vào chỗ thích hợp trong đoạn văn dưới đây. Chép lại đoạn văn đã điền dấu hoàn chỉnh vào vở.
 Sáng mùng một, ngày đầu xuân em cùng ba mẹ đi chúc Tết ông bà nội, ngoại em chúc ông bà mạnh khỏe và em cũng được nhận lại những lời chúc tốt đẹp. Ôi dễ thương biết bao khi mùa xuân tới !
Bài 3: Đọc :
 Cây bầu hoa trắng
 Cây mướp hoa vàng
 Tim tím hoa xoan
 Đỏ tươi râm bụt.
a) Gạch dưới các từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật trong các câu ở khổ thơ trên.
b) Lập mô hình cấu tạo của các câu trên. Ghi các bộ phận câu vào vị trí thích hợp trong mô hình.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng HS lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung.
1/ Những trận gió lạnh buốt cứ xối mãi vào chiếc tổ rất sơ sài của Thiên Đường. Bộ lông màu nâu nhạt của Thiên Đường xù lên, trông thật xơ xác tội nghiệp.
2/
Sáng mùng một, ngày đầu xuân, em cùng ba mẹ đi chúc Tết ông bà nội, ngoại. Em chúc ông bà mạnh khỏe và em cũng được nhận lại những lời chúc tốt đẹp. Ôi, dễ thương biết bao khi mùa xuân tới !
3/
 a) Cây bầu hoa trắng
 Cây mướp hoa vàng
 Tim tím hoa xoan
 Đỏ tươi râm bụt.
b)
Ai (cái gì, con gì)
Thế nào ?
Cây bầu
Cây mướp
Hoa xoan
Râm bụt
hoa trắng
hoa vàng
tim tím
đỏ tươi
ĐẠO ĐỨC: 
THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ I
 A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
 1/ - Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học trong học kì I.
 - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mục trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống .
 2/ Có trách nhiệm đối với lời nói việc làm của người thân. Yêu thương ông bà cha mẹ 
 B /TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống.
 C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS thảo luận giải quyết tình huống: 
- Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu lại các kiến thức đã học trong chương trình học kì I.
- Em biết gì về Bác Hồ ? 
-Tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và nhi đồng như thế nào ? Em cần làm gì để đáp lại tình cảm yêu thương đó ?
-Thế nào là giữ lời hứa ? Tại sao chúng ta phải giữ lời hứa ? 
- Em cần làm gì khi không giữ được lời hứa với người khác ?
- Trong cuộc sống hàng ngày em đã tự làm những công việc gì cho bản thân mình ?
- Hãy kể một số công việc mà em đã làm chứng tỏ về sự quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ ? 
- Vì sao chúng ta cần chăm sóc ông bà cha mẹ ?
- Em sẽ làm gì khi bạn em gặp chuyện buồn, có chuyện vui ? 
- Theo em chúng ta tham gia việc trường việc lớp sẽ đem lại ích lợi gì ?
* Kể cho học sinh nghe câu chuyện “ Tại con chích chòe “
- Qua câu chuyện muốn nói lên điều gì ?
- Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học.
3/ Dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà ôn tập chuẩn bị thi kì I.
-Học sinh lắng nghe gợi ý để trao đổi chỉ ra được nội dung đã học trong học kì I .
- Là vị lãnh tụ kinh yêu của dân tộc Việt Nam 
- Bác Hồ rất yêu thương và quan tâm đến các cháu nhi đồng. Phải thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
- Là thực hiện những điều mà mình đã nói đã hứa với người khác. Chúng ta có giữ lời hứa mới được người khác tin và kính trọng.
- Khi lỡ hứa mà không thực hiện được ta cần xin lỗi và sẽ thực hiện vào một dịp khác .
- Học sinh nêu lên một số công việc mà mình tự làm lấy cho bản thân .
- Nhiều học sinh lên kể những việc làm giúp đỡ ông bà cha mẹ mà em đã làm .
- Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành và dưỡng dục ta nên người 
- Động viên an ủi và chia sẻ cùng bạn nỗi buồn để nỗi buồn vơi đi. Cùng chia vui với bạn để niềm vui được nhân đôi .
- Tham gia việc trường lớp sẽ làm cho trường sạch đẹp thoáng mát trong lành để có điều kiện học tập tốt hơn ,
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
- 2 em nêu lại nội dung câu chuyện.
Tập đọc : Ôn tập cuối kì I (tiết 6) 
I/ Mục tiêu 
1.	Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng : Các bài học thuộc lòng đã học trong 18 tuần 
2.Ôn luyện về dấu chấm ,dấu phẩy .
II / Chuẩn bị :
17 Phiếu viết tên từng bài thơ văn và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 18 . Ba đến bốn tờ phiếu viết nội dung bài tập 2 
III// Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Phần giới thiệu :
 - Giới thiệu tiết ôn tập giữa kì I ghi tựa bài lên bảng 
2) Kiểm tra học thuộc lòng : 
-Kiểm tra số học sinh trong lớp (lượt gọi thứ 7)
-Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
-Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra .
-Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
-Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .
-Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định của Vụ giáo dục tiểu học .
-Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
4)Bài tập 2 -Mời một em đọc yêu cầu bài tập 3 
-Gọi hai em học sinh nhắc lại cách viết những chữ cái đầu câu .
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm câu chuyện vui “ Người nhát nhất “
-Dán lên bảng 3 hoặc 4 tờ phiếu .
-Yêu cầu cả lớp viết vào vở bài tập .
-Mời 3 em lên làm trên bảng ( điền dấu thích hợp) rồi đọc lại .
-Nhận xét bình chọn học sinh viết đúng .
-Yêu cầu chữa bài trong vở bài tập .
 đ) Củng cố dặn dò : 
*Giáo viên nhắc học sinh về nhà tiếp tục đọc lại các bài thơ , văn đã học từ tuần 1 đến tuần 18 nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài 
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học 
-Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra .
-Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại .
-Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
-Học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc nhiều lần tiết sau kiểm tra lại .
- Một em đọc yêu cầu bài tập 3
-Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa 
-Vài em nhắc lại cách viết chữ hoa ở đầu câu , sau dấu chấm .
-Đọc thầm câu chuyện vui “Ai nhát nhất“
-Suy nghĩ và điền dấu chấm và dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong từng câu văn .
-Ba em lên bảng điền và đọc lại câu văn trước lớp .
-Lớp lắng nghe bình chọn câu đúng nhất 
- Học sinh ở lớp chữa bài vào tập .
-Về nhà tập đọc lại các bài thơ , đoạn văn hay cả bài văn nhiều lần 
-Học bài và xem trước bài mới .
Toán : Kiểm tra
A/ Mục tiêu : - Kiểm tra kết quả học toán cuối học kì I của học sinh tập trung vào các kĩ năng
chủ yếu sau sách giáo khoa . Kĩ năng thực hiện phép cộng , trừ ,nhân , chia nhẩm trong phạm
vi các bảng tính đã học . Kĩ năng thực hiện nhân số có hai , ba chữ số với số có một chữ số ( có
nhớ một lần ), chia số có ba chữ số với số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ) . Tính chu vi
hình chữ nhật .Xem đồng hồ chính xác đến 5 phút . Giải bài toán có hai phép tính .
B/ Chuẩn bị : - Đề bài kiểm tra
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ làm bài kiểm tra 
 b) Đề bài :
- Giáo viên ghi đề bài lên bảng : 
-Bài 1: 
-Tính nhẩm :
6 x 5 = 18 : 3 =  72 : 9 = 56 : 7 = 
3 x 9 = 64 : 8 =  9 x 5 =  28 : 7 = 
8 x 4 = 42: 7 =  4 x 4 =  7 x 9 =
Bài 2 Đặt tính rồi tính :
54 x 3 306 x 2 856 : 4 734 :5
Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức :
a/ 14 x 3 : 7 b/ 42 + 18 : 6
Bài 4 : - Một cửa hàng có 96 kg đường đã bán được số đường đó .Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki lô gam đường ?
Bài 5:- Khoanh vào những những chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a/ Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15 cm , chiều rộng10 cm là : A .25 cm B . 35 cm C .40 cm D.50 cm
b/ Đồng hồ chỉ : A. 5 giờ 10 phút ,
B . 2 giờ 5 phút , C. 2 giờ 25 phút 
 D . 3 giờ 25 phút 
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Hôm nay toán học bài gì ?
*Nhận xét đánh giá tiết học 
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Thực hiện làm bài vào giấy kiểm tra : 
 Cho điểm 
Bài 1 : Tính đúng kết quả được 2 điểm 
( mỗi phép tính được điểm )
-Bài 2 : ( 2 điểm )- Học sinh tính đúng mỗi phép tính được điểm .
Bài 3 :( 1 điểm ) – Thực hiện đúng một biểu thức được điểm 
Bài 4 : ( 3 điểm ) – Viết câu lời giải đúng được . Viết phép tính đúng được 1 điểm . Viết đáp số đúng được điểm .
-Bài 5 : (2 điểm ) –a/ Khoanh đúng vào chữ D được 1 điểm .
b/ Khoanh vào C được 1 điểm 
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại -Xem trước bài “ Luyện tập”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 cktkn(6).doc