Giáo án Lớp 3 Tuần 29 - Trường Tiểu học Hội Hợp B

Giáo án Lớp 3 Tuần 29 - Trường Tiểu học Hội Hợp B

Toán

Diện tích hình chữ nhật

I. Mục tiêu:

 - Giúp HS nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạnh của nó.

 - Vận dụng để tính được diện tích một hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là Xăng- ti- mét vuông.

 - Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Chuẩn bị một số hình chữ nhật: 3 x 4 cm 6 x 5 cm 20 x 30 cm

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 29 - Trường Tiểu học Hội Hợp B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012
Chào cờ
Triển khai công tác tuần 29
----------------------------------------------------
Toán
Diện tích hình chữ nhật
I. Mục tiêu: 
	- Giúp HS nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạnh của nó.
	- Vận dụng để tính được diện tích một hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là Xăng- ti- mét vuông.
	- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Chuẩn bị một số hình chữ nhật: 3 x 4 cm 	6 x 5 cm	20 x 30 cm
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
	1. Kiểm tra bài cũ:	
2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
- GV cho HS quan sát hình vẽ.
GV HD HS
4: là chiều dài hình chữ nhật.
3: là chiều rộng hình chữ nhật.
Ž Quy tắc: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng cùng đơn vị đo.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: (152)
- GV + lớp nhận xét.
Bài 2: (152)
Tóm tắt:
Chiều dài: 14 cm.
Chiều rộng: 5 cm
Diện tích: ?
- GV thu vở chấm, nhận xét.
Bài 3: (152)
- Chia nhóm, phát phiếu.
+ GV lưu ý phần b: chiều dài và chiều rộng không cùng đơn vị đo độ dài phải đổi về cùng đơn vị đo. 3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
- Về nhà làm bài tập vở bài tập, học thuộc quy tắc.
Chữa bài tập 3 (151)
- HS quan sát.
- HS tính số ô vuông trong hình chữ nhật.
- HS đọc quy tắc.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm CN.
- 1 số HS trình bày.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm vở.
Bài giải
Diện tích miếng bìa đó là:
14 x 5 = 70 (cm2)
- Thảo luận.
- Đại diện các nhóm trả lời.
---------------------------------------------------
Tập đọc – Kể chuyện
Buổi học thể dục
 (A- mi- xi)
I. Mục tiêu: 
A. Tập đọc
	1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
	2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ mới: gà tây, bò mộng, chật vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.
B. Kể chuyện
	1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể lại tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
	2. Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Tranh minh hoạ sgk.	- Sgk.
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Tập đọc
5’
30’
15’
	1. Kiểm tra bài cũ:	
2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Luyện đọc
a) GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) GV HD HS luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
GV ghi bảng: Đê- rốt- xi, Cô- rét- ti.
Xtác- đi. Ga- rô- nê. Nen- li
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
GV HD đọc đoạn + giải nghĩa từ.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu bài.
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?
+ Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào?
+ Vì sao Nen- li được miễn tập thể dục?
+ Vì sao Nen- li cố xin thầy cho được tập như mọi người?
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen- li?
+ Em hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho câu chuyện?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
GV HD HS nhấn giọng, ngắt nghỉ đúng.
2 HS đọc bài Chiếc máy bơm + TLCH
- 2, 3 HS đọc từ.
- Lớp đọc ĐT từ.
- HS đọc tiếp sức câu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đặt cầu với từ chật vật.
- HS đọc trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Mỗi HS phải leo  xã ngang.
- Đê- rốt- xi và  trên vai.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Vì cậu bị tật từ nhỏ?
- Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn khác làm được.
- Lớp đọc thầm đoạn 2, 3.
- Nen- li leo lên một cách chật vật  cái xã  chiến thắng.
- HS phát biểu.
Quyết tâm của Nen- li, cậu bé can đảm. Nen- li dũng cảm
- 3 HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn.
- 5 HS đọc phân vai.
Kể chuyện
1’
17’
2’
1. GV nêu nhiệm vụ Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật.
2. HD HS kể chuyện.
+ Nhắc HS cách nhập vai nhân vật.
GV nhận xét.
GV + lớp nhận xét bìn chọn người kể hay.
 3. Củng cố- dặn dò: 	
- Nhận xét giờ.
- Về nhà kể lại cho thuộc.
- HS chọn kể lại câu chuyện theo lời nhân vật.
- 1 HS giỏi kể mẫu.
- Từng cặp HS tập thể.
- Vài HS thi kể trước lớp.
--------------------------------------------------------------
Buổi chiều
Đạo đức
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (Tiếp)
I. Mục tiêu: 
	- HS biết sử dụng tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
	- HS có thái độ phản đối hành vi sử dụng lãng phí nước làm ô nhiễm nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập.
 III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
	1. Kiểm tra bài cũ: 	
 2. Dạy bài mới: 	a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Xác định các biện pháp.
+ Mục tiêu: HS biết đưa ra các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
- Cách tiến hành.
GV nhận xét và giới thiệu biện pháp hay.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
+ Mục tiêu: HS biết đưa ra ý kiến đúng, sai.
Cách tiến hành:
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
Ž KL:
* Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
+ Mục tiêu: HS ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
Ž KL: 
3. Củng cố- dặn dò: 
- Liên hệ, nhận xét.
- Về nhà xem trước bài sau.
Vì sao phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước?
-
 HS báo cáo kết quả điều tra qua thực tế.
- HS nhận xét bổ xung.
- Cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- Các nhóm thảo luận.
- HS liệt kê các việc làm để tiết kiệm nước và
 các việc làm không tiết kiệm nước.
-----------------------------------------------------
Thủ công
Làm đồng hồ để bàn (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
	- HS biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
	- Làm được đồng hồ để bàn đúng quy trình kĩ thuật.
	- HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Mẫu đồng hồ để bàn.	- Giấy bìa, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
	1. Kiểm tra bài cũ: 	
2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: HS thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí.
GV gọi 1, 2 nhắc lại các bước làm đồng hồ.
- GV HD HS trang trí mặt đồng hồ.
HS thực hành.
- GV quan sát HD thêm những HS còn lúng túng.
- Cuối giờ thu dọn sản phẩm.
 3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
- Về nhà học bài chuẩn bị giờ sau thực hiện tiếp.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- HS nhắc lại.
B1: Cắt giấy.
B2: Làm các bộ phận của đồng hồ.
B3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
- HS lấy giấy bìa ra thực hành.
-----------------------------------------------------
Tiếng Việt 
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
	2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ mới: gà tây, bò mộng, chật vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.
III. Các hoạt động dạy học: 
5’
30’
15’
	1. Kiểm tra bài cũ:	
2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Luyện đọc
a) GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) GV HD HS luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
GV HD đọc đoạn + giải nghĩa từ.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu bài.
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?
+ Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào?
+ Vì sao Nen- li được miễn tập thể dục?
+ Vì sao Nen- li cố xin thầy cho được tập như mọi người?
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen- li?
+ Em hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho câu chuyện?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
GV HD HS nhấn giọng, ngắt nghỉ đúng.
3.Củng cố –dặn dò :
Chốt nội dung bài
Nhận xét giờ
2 HS đọc bài Chiếc máy bơm + TLCH
- HS đọc tiếp sức câu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đặt cầu với từ chật vật.
- HS đọc trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Mỗi HS phải leo  xã ngang.
- Đê- rốt- xi và  trên vai.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Vì cậu bị tật từ nhỏ?
- Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn khác làm được.
- Lớp đọc thầm đoạn 2, 3.
- Nen- li leo lên một cách chật vật  cái xã  chiến thắng.
- HS phát biểu.
Quyết tâm của Nen- li, cậu bé can đảm. Nen- li dũng cảm
- 3 HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn.
- 5 HS đọc phân vai.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012
Thể dục
Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ
Trò chơi “nhảy đúng - nhảy nhanh”
I. Mục tiêu: 
	- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ.
	- Chơi trò chơi: Nhảy nhanh, nhảy đúng.
	- Giáo dục HS yêu thích thể dục thể thao.
II. Địa điểm- phương tiện: 
	- Sân bãi vệ sinh sạch.	
	- Kẻ sân, chuẩn bị cờ.
III. Các hoạt động dạy học: 
8’
1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung học.
- Tập chung HS + sĩ số.
- Đứng theo vòng tròn khởi động các khớp.
- Chơi trò chơi “Tìm quả ăn được”
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 100- 200 m
20’
7’
2. Phần cơ bản: 
+ Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ.
Tổ nào tập đều, đúng, đẹp biểu dương.
+ Chơi trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
GV nhắc lại cach chơi.
3. Phần kết thúc: 	
 - GV hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ. 
- Về nhà ôn bài thể dục phát triển chung.
- Lớp đúng thành 2 vòng tròn cùng tâm, tập 2 đên 3 lần.
- Thi giữa các tổ 1 lần.
- Chia thành các đội.
- HS chơi thử.
- HS chơi thật 3 đến 4 lần.
- Đi lại thả lỏng hít thở sâu.
---------------------------------------------------------
Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật theo kích thước cho trước.
	- Rèn kĩ năng tính toán.
	- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập.	
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
	1. Kiểm tra bài cũ:	
2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài.
Bài 1: 
GV để HS tự nhận xét.
- GV nhận xét sửa chữa.
Bài 2: 
Chia nhóm, phát phiếu.
- GV + lớp nhận xét bổ xung.
Bài 3: 
- GV thu vở chấm, nhận xét. 	
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
Kiểm tra vở bài tập của HS.
- Hai cạnh hình chữ nhật không cùng số đo vậy trước hết phải đổi ra đơn vị đo.
- HS làm CN: HS trình bày.
Bài giải
4 dm = 40 cm
Diện tích hình chữ nhật là:
40 x 8 = 320 (cm2) 
Chu vi hình chữ nhật là:
(40 + 8) x 2 = 96 (cm)
	Đáp số: 320 cm2; 96 cm
- Thảo luận.
- Đại diện trả lời.
- HS đọc đề.
- HS làm vở.
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
5 x 2 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 5 = 50 (cm2)
	Đáp số: 50 cm2
Mĩ thuật 
Giáo viên bộ môn soạn giảng
----------------------------------------------------- ... . Mục tiêu: - Giúp HS: 
	+ Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình vuông.
	+ Bồi dưỡng lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập.	.
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
	1. Kiểm tra bài cũ:	
 2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài + đọc bài
b) Giảng bài.
Bài 1: 
GV + lớp nhận xét.
Bài 2: 
GV + lớp nhận xét.
Bài 3: 
Gợi ý: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, chu vi và diện tích hình vuông rồi so sánh.
- GV nhận xét, bổ xung.
 3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ. 
- HS áp dụng quy tắc, tự tính.
a) Diện tích hình vuông là:
8 x 8 = 64 (cm2)
b) Diện tích hình vuông là:
6 x 6 = 36 (cm2)
- 2 HS chữa bài.
- HS đọc đề bài.
- HS làm CN.
- HS trình bày.
Diện tích một viên gạch men là:
 10 x 10 = 100 (cm2)
Diện tích 9 viên gạch men là:
 100 x 8 = 800 (cm2)
	Đáp số: 800 cm2 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận cặp.
- Đại diện TL.
-------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
Ôn tập
I. Mục tiêu: Tiếp tục cho HS thực hành:
	- Vẽ nói hoặc biết về những cây cối và các con vật mà HS đã quan sát được đi thăm thiên nhiên.
	- Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học.
II. Đồ dùng dạy học: 	
	- Các hình trong sgk (108- 109)	- Giấy A4, bút màu.
	Giấy khổ to.	- Hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: 	
	2. Dạyb bài mới: 	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
+ Thực hành: Tiếp tục cho HS đi thăm thiên nhiên.
- GV HD HS đi thăm thiên nhiên ở xung quanh sân trường.
- GV giao nhiệm vu cho cả lớp: Quan sát vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và các con vật mà các em nhìn thấy.
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
- Về nhà tiếp tục quan sát.
- HS thi theo tổ, các tổ trưởng quản lí các bạn không được ra khỏi khu vực GV đã quy định.
- HS thực hành: Từng HS quan sát và vẽ độc lập.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012
Thể dục 
Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ – trò chơi “Ai kéo khoẻ”
I. Mục tiêu: 
	- Ôn bài thể dục phát triển chung. Học trò chơi: Ai kéo khoẻ.
	- Thuộc bài thể dục và thực hiện các động tác tương đối chính xác, biết cách chơi trò chơi và bước đầu biết tham gia chơi.
II. Đồ dùng dạy học: - Sân trường: vệ sinh sạch.
	- Kẻ sân cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học: 
8’
1. Phần mở bài: 
- GV phổ biến nội dung học.
- HS tập trung + sĩ số.
- Chạy chậm trên địa hình tự.
- Đứng thành vòng tròn khởi động.
- Trò chơi: “vòng tròn”
20’
7’
2. Phần cơ bản: + Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ.
GV sắp xếp HS đứng thành đội hình 2 vòng tròn.
+ Làm quen với trò chơi “Ai kéo khoẻ”
- GV nêu tên trò chơi, giải thích, HD cho HS biết chơi.
3. Phần kết thúc: 	
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ.
- Về nhà ôn bài thể dục phát triển chung.
- HS thực hiện bài thể dục liên hoàn bài thể dục 2 x 8 nhịp.
- 2 em lên thực hiện động tác, cả lớp quan sát.
- Lớp chơi thử 1 lần.
- HS chơi chính thức.
- Đi theo vòng tròn vừa đi vừa hít thở sâu.
------------------------------------------------------------------
Toán 
Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
I. Mục tiêu: - Giúp HS: 
	+ Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000.
	+ Củng cố về giải bài toán có lời văn về 2 phép tính và tính diện tích hình chữ nhật.
	- Bồi dưỡng lòng say mê môn toán.
II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
3’
30’
2’
	1. Kiểm tra bài cũ:	
 2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: HD HS thực hiện phép cộng: 45 732 + 36 194
- GV nêu phép cộng
GV yêu cầu vài HS nêu quy tắc.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: (155)
Bài 2: (155)
Chia 4 nhóm, phát phiếu.
Bài 3: (155)
- GV thuvở chấm, nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ
Kiểm tra vở bài tập của HS.
45 732 + 36 194
- HS nêu cách đặt tính và tính.
- 1 HS lên bảng đặt tính, cộng (lớp làm bảng con)
- HS tự làm CN.
- HS trình bày và nêu cách tính.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận, đại diện TL.
- GV + lớp nhận xét bổ xung.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm vở.
Bài giải 
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
9 x 6 = 54 (cm2)
	Đáp số: 54 cm2
Tự nhiên xã hội
Thực hành: đi thăm thiên nhiên (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
	- Vẽ, nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà HS đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên.
	- Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học.
	- Giáo dục HS yêu thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ A4, bút màu, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
	1. Kiểm tra bài cũ:	
2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
GV gọi các nhóm TL.
GV + HS cùng đánh giá các nhóm làm tốt ở mặt nào và cùng rút kinh nghiệm ở mặt nào.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
+ Nêu những đặc điểm chung của thực vật? Động vật?
+ Nêu những đặc điểm chung của cả thực vật và động vật?
Ž KL: 
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
- Về nhà học bài.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Từng cá nhân báo cáo kết quả với nhóm những gì bản thân đã quan sát được kèm theo bản vẽ phác thảo hoặc ghi chép cá nhân.
- Cả nhóm cùng bàn bạc và hoàn thiện các sản phẩm CN đính vào 1 tờ giấy khổ to.
- Đại diện các nhóm TL.
Thực vật: rễ, thân, lá, hoa, quả 
Động vật: có đầu, mình, cơ quan di chuyển.
-  đều là những cơ thể sống chúng được gọi chung là sinh vật.
---------------------------------------------------------
Tập làm văn
Viết về một trận thi đấu thể thao
I. Mục tiêu: 
	- Dựa vài bài làm miệng ở tuần trước HS viết được 1 đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể
 lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem. Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành 
câu giúp người nghe hình dung được trận đấu.
	- Giáo dục HS yêu thích thể thao.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Phiếu ghi 6 câu hỏi gợi ý.	- vở tập làm văn.
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài + đọc bài
b) Giảng bài.
GV yêu cầu 1 HS đọc đề.
* GV nhắc HS:
- Trước khi viết cần xem câu hỏi gợi ý.
- Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng thành câu.
- Nên viết vào giấy nháp những ý chính.
- GV chấm, chữa nhanh một số bài, cho đặc điểm, nhận xét chung.
 3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ
- Về nhà xem lại bài.
2 HS kể lại 1 trận thi đấu tương tự mà các em đã có dịp xem.
- 1 HS đọc đề.
- HS viết vào vở.
- Vài HS tiếp nối nhau đọc bài viết.
----------------------------------------------------------
Buổi chiều
Tiếng Việt
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thể thao: kể đúng tên một số môn thể thao, tìm 
đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu.
	- Ôn luyện về dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Một số tranh ảnh về các môn.
	- Tương tự ở bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
	1. Kiểm tra bài cũ:	
2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài
b) Giảng bài
Bài 1: 
GV dán lên bảng lớp 2 tờ phiếu.
VD:
Bài 2: 
GV chốt lại các từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao.
+ Anh chàng trong chuyện có cao cờ không?
Anh ta có thắng ván nào trong cuộc chơi không?
+ Chuyện đáng cười ở đặc điểm nào?
Bài 3: 
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
2 HS làm miệng bài tập 2.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm CN.
- Tập đọc theo nhóm.
- 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức.
- Cả lớp đọc bảng từ của mỗi nhóm.
a) bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng nước, bóng bầu dục.
b) Chạy vượt rào, chạy việt dã 
c) Đua xe đạp, đua thuyền 
d) Nhảy cao, nhảy xa 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và truyện vui Cao Cờ.
- HS phát biểu ý kiến.
- Được, thua, không ăn, thắng, hoà.
- 1 HS đọc lại truyện vui.
- Anh này đánh cờ kém, không thắng ván nào.
+ Anh chàng đánh ván nào thua ván ấy nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận mình là thua.
- HS đọc đề bài.
- Làm bài CN.
- Chữa bài.
------------------------------------------------------------
Mĩ thuật
Luyện tập 
Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết thêm về tranh tĩnh vật.
- Vẽ được tranh tĩnh vật và vẽ màu theo ý thích.
- Hiểu được vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
Chuẩn bị:
Giáo viên: - Tranh tĩnh vật, hoa quả.
 - Hình gợi ý cách vẽ.
Học sinh: - Vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
Phương pháp: Sử dụng các phương pháp dạy học.
Các hoạt động dạy học:
1'
ổn định.
1'
Kiểm tra đồ dùng.
Bài mới Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
3'
- Học sinh xem tranh, hỏi? 
- Tranh vẽ gì?
- Lọ hoa, quả cây.
- Vì sao gọi là tranh tĩnh vật? 
- Tranh vẽ các vật dạng tĩnh.
- Màu sắc trong tranh như thế nào?
- Đẹp hài hoà, màu trong tranh gần 
 giống màu thật.
- ý nghĩa của tranh với cuộc sống?
- Làm đẹp và phong phú cho cuộc sống.
Hoạt động 2: Cách vẽ 
4'
- Vẽ hình.
- Vừa với trang giấy.
- Vẽ lọ hoa, vẽ quả.
- Vẽ màu.
- Vẽ màu theo ý thích.
- Có màu đậm, màu nhạt.
Hoạt động 3: Thực hành
20'
- Giáo viên quan sát lớp.
- Vẽ tranh tĩnh vật hoa và quả.
- Hướng dẫn thêm cho học sinh.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
4'
 - Học sinh trưng bày sản phẩm.
 - Học sinh nhận xét bài của nhau: + Bố cục
 + Màu sắc
 - Giáo viên nhận xét đánh giá.
 - Khen ngợi một số học sinh có bài vẽ đẹp.
1'
Dặn dò: Chuẩn bị bài giờ sau.
	.-----------------------------------------------------
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 29
	A.Mục đích : 
 - Kiểm điểm nề nếp học tập trong tuần
 - HS nắm được ưu khuyết điểm của bản thân cũng như của cả lớp trong tuần
 - Phát huy những ưu điểm đã đạt được . Khắc phục những mặt còn tồn tại 
 - Nắm được kế hoạch tuần sau.
 - Giáo dục học sinh có ý thức xây dựng tập thể vững mạnh.
B. Chuẩn bị:
 Nội dung sinh hoạt.
C.Tiến hành sinh hoạt: 
3’
1. Tổ chức : Hát
15’
2. Nội dung :
 a. Đánh giá các hoạt động trong tuần, về các mặt sau:
- Học tập 
- Nề nếp
- Đạo đức
- Văn thể 
- Vệ sinh
b. Kế hoạch hoạt động tuần sau:
 - Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những ưu điểm đã đạt được .
 - Tập trung cao độ vào học tập , thành lập các nhóm bạn giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập .
 - Thi đua lập thành tích (giành nhiều điểm tốt)
 - Thực hiện tốt 4 nhiệm vụ của người học sinh.
 - Tăng cường rèn chữ giữ vở
12’
 c. ý kiến tham gia của học sinh
 Nếu còn thời gian GV tổ chức cho học sinh vui văn nghệ
 d. Dặn dò: thực hiện đúng nội quy của lớp, của trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 29.doc