Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Trường tiểu học Phúc Hòa

Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Trường tiểu học Phúc Hòa

. Mục tiêu:

- Nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.

- Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật và làm quen với giải toán có nội dung hình học.

- Giáo dục lòng yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị : Nội dung

III. Các hoạt động dạy - học

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 753Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Trường tiểu học Phúc Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011
TOÁN
CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
- Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật và làm quen với giải toán có nội dung hình học.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị : Nội dung
III. Các hoạt động dạy - học	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ 
- GV, HS nhận xét, đánh giá.
2- Bài mới:	* Giới thiệu bài (trực tiếp)
a. Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhât.
- GV đưa ra hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3 cm.
- Cho HS nêu kích thước của hình chữ nhật?
- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
- GV chốt ý đúng.
Chu vi hình chữ nhật là:
4 + 3 + 4 + 3 = 14 (cm)
- Cho HS nêu cách làm khác.
 Quy tắc: SGK - 87.
b. Thực hành.
* Bài 1: Đọc đề bài.
- Cho HS nhắc lại quy tắc, cách làm.
- HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.chốt
* Bài 2: Đọc đề tóm tắt.
- Phân tích đề bài.
- Nêu các bước giải.
- Chấm chữa chốt
Bài 3: Đọc yêu cầu của bài.
- Nhận xét chốt
3- Củng cố – dặn dò: 
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau
- Vẽ hình vuông cạnh dài là 4dm.
- HS nêu.
- HS nêu cách tính.
- HS khác nhận xét.
- (4 + 3) x 2 = 14 (cm).
- Nhiều HS nêu.
- HS nêu rồi lên bảng làm.
- HS cả lớp nháp.
a- Chu vi hình chữ nhật là:
( 10+5)x2= 30( cm)
b- Chu vi hình chữ nhật là:
( 20+13)x2= 66(cm)
- 1 HS lên bảng làm.
- HS cả lớp làm vào vở.
Chu vi mảnh đất đó là:
(35+20)x2= 110(cm)
 Đ/S: 110cm
- HS làm vào b/c.
____________________________
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ (Tiết 1)
ĐỌC THÊM: QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu : Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút)trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một ( HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn đoạn thơ)
- Nghe viết đúng trình bày sạch sẽ , đúng quy định bài chính tả ( tốc đọ khoảng 60 chữ phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- GDHS yêu thích học tiếng việt.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2- Bài mới: - Giới thiệu bài :
* Kiểm tra tập đọc: 
- Kiểm tra số học sinh cả lớp .
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
* Bài tập 2: 
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc một lần đoạn văn “ Rừng cây trong nắng" 
- Yêu cầu 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa.
- Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi , tráng lệ 
- Giúp học sinh nắm nội dung bài chính tả 
+ Đoạn văn tả cảnh gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài phát hiện những từ dễ viết sai viết ra nháp để ghi nhớ 
* Đọc cho học sinh viết bài.
* Chấm, chữa bài. 
3 - Củng cố, dặn dò : 
Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài TĐ đã học, giờ sau KT.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- Lắng nghe GV đọc bài.
- 2 em đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc thầm.
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ khó.
+ Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
- Đọc thầm lại bài, viết những từ hay viết sai ra nháp để ghi nhớ: uy nghi, vươn thẳng, xanh thẳm, ...
- Nghe - viết bài vào vở .
- Dò bài ghi số lỗi ra ngoài lề vở.
__________________________________
ÔN TẬP CUỐI KÌ I (tiết 2)
ĐỌC THÊM: CHỎ BÁNH KHÚC CỦA DÌ TÔI
I. Mục tiêu: 
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/phút)trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một (HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn đoạn thơ)
- Tìm được hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2-
- GDHS yêu thích học tiếng việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài :
2- Kiểm tra tập đọc : 
- Kiểm tra số HS trong lớp.
- Yêu cầu từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc. 
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc .
- Theo dõi và ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
 3- Bài tập 2: 
- Yêu cầu một em đọc thành tiếng bài tập 2 
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa 
- Giải nghĩa từ “ nến “
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi nhiều em tiếp nối nhau nêu lên các sự vật được so sánh .
- Cùng lớp bình chọn lời giải đúng .
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở bài tập .
4- Bài tập 3
- Mời một em đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh cách hiểu của mình về các từ được nêu ra .
- Nhận xét bình chọn học sinh có lời giải thích đúng .
5- Củng cố dặn dò: 
- Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài TĐ đã học từ tuần 1 đến tuần 18 để tiết sau tiếp tục kiểm tra.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Lớp theo dõi lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra .
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại 
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 
- Cả lớp đọc thầm trong sách giáo kho.
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập .
- Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến .
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở .
 Các sự vật so sánh là :
 I. Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ .
 II. Đước mọc san sát thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù cắm trên bãi.
- Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 3
- Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa 
- Cả lớp suy nghĩ và nêu cách hiểu nghĩa của từng từ : “ Biển “ trong câu : Từ trong biển lá xanh rờn không phải là vùng nước mặn mà “ biển “ lá ý nói lá rừng rất nhiều trên vùng đất rất rộng lớn ...
- Lớp lắng nghe bình chọn câu giải thích đúng nhất.
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011
TOÁN
CHU VI HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu :Giúp học sinh biết cách tính chu vi hình vuông,lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4
- Vậ n dụng qui tắc để tính chu vi một số hình có dạng hình vuông
- Giáo dục h/s lòng ham mê môn học
II. Chuẩn bị :Nội dung
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra :Gọi học sinh lên bảng nêu cách tính chu vi hình chữ nhật
- Giáo viên nhận xét cho điểm
2- Bài mới :giới thiệu bài
- Giáo viên kẻ hình như sách giáo khoa
? Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào?
- Cho h/s làm vào b/c
- Nhận xét kết luận,nêu cách tính
- Cho h/s đọc qui tắc tính diện tích hình vuông
* Luyện tập
- Bài 1 Giáo viên nêu yêu cầu,ghi bảng
Cho h/s làm b/c
- Nhận xét chốt
- Bài 2 Gọi 1 h/s đọc nội dung bài
- Cho h/s nêu miệng kết quả
- Nhận xét chốt
- Bài 3 Gọi học sinh đọc nội dung bài
- Giáo viên hướng dẫn h/s tìm hiểu bài
- Cho h/s giải vở
- Gọi 1 em làm bảng lớp
- Chấm chữa nhận xét
- Bài 4 Gọi h/s nêu y/c
- Cho h/s làm việc cá nhân ghi kết quả vào b/c
Nhận xét chốt
3- Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Về ôn bài
- 1,2 h/s nêu
- H/s chú ý theo dõi trả lời
3 +3 +3 +3 =12 (cm)
3 x4 =12 (cm)
- HS đọc qui tắc
- HS tự ghi kết quả vào b/c
48 cm,124cm,60 cm
- HS nêu kết quả
10 x4 =40 (cm0
HS đọc đề 
-Giải vở
20 x3 =60(cm)
(60 +20) x2 =160 (cm)
- HS ghi kết quả vào b/c
_________________________________
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP HỌC KÌ 1 (tiết 3)
I. Mục tiêu: 
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc,kết hợp trả lời câu hỏi nội dung bài
- Luyện tập viết giấy mời theo mẫu.
- Giáo dục học sinh có ý thức học bài
II. Chuẩn bị:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc
- Hs vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng bốc thăm bài tập đọc
- Cho học sinh xem lại bài trong 2 phút
- Gọi h/s đọc bài teo phiếu và trả lời câu hỏi
- Giáo viên nhận xét cho điểm
2- Cho h/s viết giấy mời theo mẫu vào vở bài tập 
- Gọi h/s đọc bài 
- Nhận xét chốt
3- Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Về ôn bài
- HS bốc thăm và đọc bài theo phiếu
- HS làm bài và đọc bài
______________________________
THỂ DỤC
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN
TƯ THẾ CƠ BẢN
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. Yêu cầu HS thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp; đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện được động tác thuần thục.
- Chơi trò chơi: Đua ngựa”. Yêu cầu biết tham gia chơi đúng luật và chủ động.
- Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật.
II. Địa điểm, phương tiện: sân trường sạch sẽ, còi, 1 số vật dụng xếp trên đường đi vượt chướng ngại vật.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
A. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học.
- Khởi động.
B. Phần cơ bản.
* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.
GV quan sát, sửa sai cho HS. Chú ý:khi quay không được vung tay.
*Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái.
* Trò chơi: Đua ngựa”
- GV nêu lại cách chơi, luật chơi rồi cho HS tham gia trò chơi.
C. Phần kết thúc.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét, dặn dò.
Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp
- Chạy chậm quanh sân.
- Chơi trò chơi "Có chúng em".
- Tập bài thể dục phát triển chung.
-Cán sự điều khiển lớp tập 1 - 2 lần. Sau đó chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. 
- Sau đó tập hợp lớp để ôn nội dung khác.
- Cán sự hô cho lớp luyện tập 2lần. GV bao quát lớp.
- Mỗi tổ thi đua biểu diễn 1 lần các nội dung đã ôn. Lớp quan sát, nhận xét.
- HS chơi trò chơi.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
- Tập các động tác thả lỏng, hít thở sâu
________________________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
ÔN TẬP KIỂM TRA KÌ I
I. Mục tiêu : 
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình em.
- GDHS có ý thức gữi vệ sinh nơi công cộng.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh sưu tầm về các bài đã học, hình các cơ quan : hô hấp , tuần hoàn , bài tiế ... p các động tác thả lỏng, hít thở sâu.
_______________________________
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ I
I. Mục tiêu: 
II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống.
III. Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Bài cũ:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2- Bài mới: - Giới thiệu bài :
* Hướng dẫn HS thảo luận giải quyết tình huống: 
- Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu lại các kiến thức đã học trong chương trình học kì I.
- Em biết gì về Bác Hồ ? 
-Tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và nhi đồng như thế nào ? Em cần làm gì để đáp lại tình cảm yêu thương đó ?
-Thế nào là giữ lời hứa ? Tại sao chúng ta phải giữ lời hứa ? 
- Em cần làm gì khi không giữ được lời hứa với người khác ?
- Trong cuộc sống hàng ngày em đã tự làm những công việc gì cho bản thân mình ?
- Hãy kể một số công việc mà em đã làm chứng tỏ về sự quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ ? 
- Vì sao chúng ta cần chăm sóc ông bà cha mẹ?
- Em sẽ làm gì khi bạn em gặp chuyện buồn, có chuyện vui ? 
- Theo em chúng ta tham gia việc trường việc lớp sẽ đem lại ích lợi gì ?
* Kể cho học sinh nghe câu chuyện “ Tại con chích chòe “
- Qua câu chuyện muốn nói lên điều gì ?
- Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học.
3 - Dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà ôn tập chuẩn bị thi kì I.
- Học sinh lắng nghe gợi ý để trao đổi chỉ ra được nội dung đã học trong học kì I .
- Là vị lãnh tụ kinh yêu của dân tộc Việt Nam 
- Bác Hồ rất yêu thương và quan tâm đến các cháu nhi đồng. Phải thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
- Là thực hiện những điều mà mình đã nói đã hứa với người khác. Chúng ta có giữ lời hứa mới được người khác tin và kính trọng.
- Khi lỡ hứa mà không thực hiện được ta cần xin lỗi và sẽ thực hiện vào một dịp khác .
- Học sinh nêu lên một số công việc mà mình tự làm lấy cho bản thân .
- Nhiều học sinh lên kể những việc làm giúp đỡ ông bà cha mẹ mà em đã làm .
- Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành và dưỡng dục ta nên người 
- Động viên an ủi và chia sẻ cùng bạn nỗi buồn để nỗi buồn vơi đi. Cùng chia vui với bạn để niềm vui được nhân đôi .
- Tham gia việc trường lớp sẽ làm cho trường sạch đẹp thoáng mát trong lành để có điều kiện học tập tốt hơn ,
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
- 2 em nêu lại nội dung câu chuyện.
Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011
TOÁN
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kết quả học tập môn Toán cuối học kì I của HS, tập trung vào các kĩ năng chủ yếu sau:
- Nhân, chia trong và ngoài bảng. Tính giá trị của biểu thức số.
- Tính chu vi hình chữ nhật.
- Xem đồng hồ, chính xác đến 5 phút.
- Giáo dục ý thức tự giác.
II. Chuẩn bị: bài kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1- GV giao đề cho HS
Câu 1: Tính nhẩm:
 6 x 5 = 18 : 3 = 72 : 9 = 56 : 7 = 
 3 x 9 = 64 : 8 = 9 x 5 = 28 : 4 = 
 8 x 4 = 42 : 6 = 4 x 4 = 7 x 9 = 
Câu 2: Đặt tính rồi tính:
 54 x 3 306 x 2 856 : 4 734 : 5
Câu 3: Tính giá trị của biểu thức:
 a, 14 x 3 : 7 = b, 42 + 18 : 6 = 
Câu 4: Giải bài toán sau:
 Một cửa hàng có 96 kg đường, đã bán số đường đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg đường?
Câu 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a, Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều rộng 10 cm là:
 A. 25 cm B. 35 cm C. 40 cm D. 50 cm
b, Chu vi hình vuông có cạnh dài 10 cm là:
A :40 cm B :80 cm C 43cm D :43 cm
2- HS làm bài 
3- Thu bài chấm.	
4- Đáp án và biểu điểm:
Câu 1 (2đ): Mỗi phép tính đúng được điểm.
Câu 2 (2đ): Đặt tính đúng và tính đúng mỗi phép tính được điểm.
Câu 3 (1đ): Tính đúng giá trị của mỗi biểu thức và trình bày đúng được điểm.
Câu 4 (3đ): Tính được số đường đã bán là: 96 : 4 = 24 (kg) thì được 1 điểm	.
 Tính được số đường còn lại là: 96 - 24 = 72 (kg) thì được 1 điểm.
 Viết đúng đáp số 72 kg thì được điểm.
Câu 5 (2đ): a, Khoanh vào chữ D: 1điểm.
 b, Khoanh vào chữ A: 1 điểm
5- Nhận xét tiết học.
_______________________________
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA: VIẾT: (CHÍNH TẢ; TẬP LÀM VĂN)
I. Mục tiêu
- Củng cố và rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp thông qua bài chính tả nghe - viết "Anh Đom Đóm" (từ đầu đến ... ngon giấc).
- Rèn kỹ năng viết đoạn văn ngắn kể về việc học tập của em trong học kì I: dùng từ sát hợp và viết câu rõ ràng, mạch lạc, trình bày sạch đẹp.
- Giáo dục tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị :Nội dung
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra
- Đọc bài "Đường vào bản" và nêu hình ảnh so sánh trong bài?
- Nhận xét.cho điểm
 2- Bài ôn tập:
a- Chính tả:
- GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài "Anh Đom Đóm"
- Bài thơ được viết theo thể thơ gì?
- Bài viết gồm mấy khổ thơ?
- Cách trình bày thể thơ này ở trong vở?
- Những chữ nào trong bài cần viết hoa?
- Luyện viết chữ ghi tiếng, từ ngữ khó trong bài: gác núi, chuyên cần, làn gió, ru hỡi, ru hời, ngon giấc,...
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV chấm 5 - 7 bài - nhận xét.
b- Tập làm văn:
- Đề bài yêu cầu ta làm gì?
- Mục đích viết là gì?
- Cần nói cụ thể về tình hình học tập ở từng bộ môn.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Nhận xét chốt
3- Củng cố - dặn dò:	
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau.
- 2 HS đọc bài.
- Thơ 4 chữ.
- 3 khổ thơ.
- viết giữa trang vở.
- Chữ cái đầu mỗi dòng thơ, Đóm.
- HS luyện viết ở bảng con, bảng lớp.
- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
- HS tự chữa lỗi ra lề vở.
- HS nêu yêu cầu TLV ở SGK (tr153)
- Viết một đoạn văn ngắn (7 - 10 câu)
- Kể về việc học tập của em trong học kì I.
- HS làm bài vào vở 
- 5 - 6 em đọc 
____________________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu: 
- Nêu được tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định.
- GDHS có ý thức gữi gìn vệ sinh nơi công cộng.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh ảnh sưu tầm về rác thải, cảnh thu gom rác thải .
- Các hình trong SGK trang 68, 69. 
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
2- Khai thác: 
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
 Bước 1: 
- Chia nhóm.
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68, 69 và thảo luận trao theo gợi ý:
- Hãy cho biết cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? Theo bạn rác có tác hại như thế nào? 
- Bạn thường thấy những sinh vật nào sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khỏe con người?
Bước2: 
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp .
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung.
- KL: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rửa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, ... thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian gây bệnh cho người.
- Cho HS nhắc lại KL.
* Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. 
 Bước 1: 
- Yêu cầu từng cặp quan sát các hình trang 69 SGK cùng các tranh ảnh sưu tầm được và TLCH theo gợi ý :
- Hãy chỉ và nói việc làm đúng, việc làm nào sai ? Vì sao?
Bước 2: 
- Mời một số cặp lên chỉ vào các hình trong sách giáo khoa và tranh sưu tầm được để trình bày trước lớp.
- Liên hệ:
- Cần phải làm gì để giữ VS nơi công cộng?
- Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng?
- Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em?
- Em có nhận xét gì về môi trương nơi em đang sống?
- Giới thiệu những cách xử rác hợp VS: chôn, đốt, tái chế, ủ phân ...
* Hoạt động3 : tập sáng tác bài hát hoặc đóng hoạt cảnh sắm vai . 
Bước 1: 
- Yêu cầu làm việc theo nhóm . Các nhóm tập sáng tác nhạc hoặc đóng vai nói về chủ đề bài học.
Bước 2:
- Yêu cầu lần lượt một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
3- Củng cố - Dặn dò:
- Cần thực hiện tốt những điều đã được học.
- Xem trước bài mới .
- Lắng nghe.
- HS ngồi theo nhóm.
- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu.
- Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào từng bức tranh và trình bày trước lớp về sự ô nhiễm cũng như tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người .
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất 
- Học sinh tiến hành thảo luận theo cặp trao đổi và nói về các hoạt động có ở các hình trong SGK và qua đó liên hệ với những hoạt động thu gom rác thải có ở địa phương.
- Lần lượt các cặp lên trình bày trước lớp. 
- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có.
+ Không vứt rác, khạc nhổ, không phóng uế bừa bãi ...
- HS tự liên hệ.
- Lớp làm việc theo nhóm tập sáng tác các bài hát theo nhạc có sẵn hoặc hoạt cảnh đóng vai nói về chủ đề giữ gìn vệ sinh môi trường.
- Lần lượt từng nhóm lên biểu diễn trước lớp .
- Lớp nhận xét bình chọn bạn nhóm thắng cuộc. 
______________________________
THỦ CÔNG
CẮT DÁN CHỮ VUI VẺ (tiết 2)
I. Mục tiêu :
 - Kẻ, cắt, dán được chữ Vui Vẽ. Các nét chữ tương đối phẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng và cân đối.
- GDHS yêu thích sản phẩm làm ra. 
II. Đò dùng dạy học: Mẫu của chữ VUI VẺ đã dán . Tranh về quy trình kẻ , cắt , dán chữ VUI VẺ.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2- Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 3: - Yêu cầu học sinh nhắc lại các quy trình gấp cắt và dán chữ “Vui vẻ “.
- Treo tranh quy trình gấp cắt chữ “ vui vẻ “ lên bảng. 
- Nhắc lại một lần quy trình này .
+ Bước 1 : Kẻ cắt các chữ VUI VẺ và dấu hỏi.
- Hướng dẫn các quy trình kẻ , cắt và dán chữ V, U, I, E như tiết trước đã học.
+ Bướ 2: Dãn thành chữ VUI VẺ.
+ Sau khi hướng dẫn xong cho HS thực hành kẻ, cắt và dán chữ VUI VẺ vào vở .
* Hoạt động 4 : - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp.
- Hướng dẫn lớp nhận xét từng sản phẩm .
- Chọn ra một số sản phẩm đẹp tuyên dương HS.
c) Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
- 2HS nhắc lại cách kẻ, cắt dán các chữ V, U , E , I .
- Lớp quan sát về quy trình gấp cắt dán chữ 
“ VUI VẺ “ kết hợp lắng nghe để nắm về các bước và quy trình kẻ, cắt, dán các con chữ .
- Tiến hành kẻ , cắt và dán chữ VUI VẺ theo hướng dẫn của giáo viên vào vở .
- Các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp .
- Nhận xét đánh giá sản phẩm của nhóm khác 
- Dọn vệ sinh lớp học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 18 2011.doc