. Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
- Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật và làm quen với giải toán có nội dung hình học.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị : Nội dung
III. Các hoạt động dạy - học
Tuần 18 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 TOÁN CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. - Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật và làm quen với giải toán có nội dung hình học. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : Nội dung III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ - GV, HS nhận xét, đánh giá. 2- Bài mới: * Giới thiệu bài (trực tiếp) a. Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhât. - GV đưa ra hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3 cm. - Cho HS nêu kích thước của hình chữ nhật? - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? - GV chốt ý đúng. Chu vi hình chữ nhật là: 4 + 3 + 4 + 3 = 14 (cm) - Cho HS nêu cách làm khác. Quy tắc: SGK - 87. b. Thực hành. * Bài 1: Đọc đề bài. - Cho HS nhắc lại quy tắc, cách làm. - HS tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét.chốt * Bài 2: Đọc đề tóm tắt. - Phân tích đề bài. - Nêu các bước giải. - Chấm chữa chốt Bài 3: Đọc yêu cầu của bài. - Nhận xét chốt 3- Củng cố – dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau - Vẽ hình vuông cạnh dài là 4dm. - HS nêu. - HS nêu cách tính. - HS khác nhận xét. - (4 + 3) x 2 = 14 (cm). - Nhiều HS nêu. - HS nêu rồi lên bảng làm. - HS cả lớp nháp. a- Chu vi hình chữ nhật là: ( 10+5)x2= 30( cm) b- Chu vi hình chữ nhật là: ( 20+13)x2= 66(cm) - 1 HS lên bảng làm. - HS cả lớp làm vào vở. Chu vi mảnh đất đó là: (35+20)x2= 110(cm) Đ/S: 110cm - HS làm vào b/c. ____________________________ TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ (Tiết 1) ĐỌC THÊM: QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu : Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút)trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một ( HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn đoạn thơ) - Nghe viết đúng trình bày sạch sẽ , đúng quy định bài chính tả ( tốc đọ khoảng 60 chữ phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài. - GDHS yêu thích học tiếng việt. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2- Bài mới: - Giới thiệu bài : * Kiểm tra tập đọc: - Kiểm tra số học sinh cả lớp . - Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Nhận xét ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. * Bài tập 2: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc một lần đoạn văn “ Rừng cây trong nắng" - Yêu cầu 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. - Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi , tráng lệ - Giúp học sinh nắm nội dung bài chính tả + Đoạn văn tả cảnh gì ? - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài phát hiện những từ dễ viết sai viết ra nháp để ghi nhớ * Đọc cho học sinh viết bài. * Chấm, chữa bài. 3 - Củng cố, dặn dò : Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài TĐ đã học, giờ sau KT. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Lắng nghe GV đọc bài. - 2 em đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc thầm. - Tìm hiểu nghĩa của một số từ khó. + Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng. - Đọc thầm lại bài, viết những từ hay viết sai ra nháp để ghi nhớ: uy nghi, vươn thẳng, xanh thẳm, ... - Nghe - viết bài vào vở . - Dò bài ghi số lỗi ra ngoài lề vở. __________________________________ ÔN TẬP CUỐI KÌ I (tiết 2) ĐỌC THÊM: CHỎ BÁNH KHÚC CỦA DÌ TÔI I. Mục tiêu: - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/phút)trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một (HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn đoạn thơ) - Tìm được hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2- - GDHS yêu thích học tiếng việt. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Giới thiệu bài : 2- Kiểm tra tập đọc : - Kiểm tra số HS trong lớp. - Yêu cầu từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc . - Theo dõi và ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 3- Bài tập 2: - Yêu cầu một em đọc thành tiếng bài tập 2 - Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa - Giải nghĩa từ “ nến “ - Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. - Gọi nhiều em tiếp nối nhau nêu lên các sự vật được so sánh . - Cùng lớp bình chọn lời giải đúng . - Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở bài tập . 4- Bài tập 3 - Mời một em đọc yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh cách hiểu của mình về các từ được nêu ra . - Nhận xét bình chọn học sinh có lời giải thích đúng . 5- Củng cố dặn dò: - Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài TĐ đã học từ tuần 1 đến tuần 18 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét đánh giá tiết học . - Lớp theo dõi lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học . - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra . - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 - Cả lớp đọc thầm trong sách giáo kho. - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập . - Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến . - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở . Các sự vật so sánh là : I. Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ . II. Đước mọc san sát thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù cắm trên bãi. - Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 3 - Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa - Cả lớp suy nghĩ và nêu cách hiểu nghĩa của từng từ : “ Biển “ trong câu : Từ trong biển lá xanh rờn không phải là vùng nước mặn mà “ biển “ lá ý nói lá rừng rất nhiều trên vùng đất rất rộng lớn ... - Lớp lắng nghe bình chọn câu giải thích đúng nhất. Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 TOÁN CHU VI HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu :Giúp học sinh biết cách tính chu vi hình vuông,lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4 - Vậ n dụng qui tắc để tính chu vi một số hình có dạng hình vuông - Giáo dục h/s lòng ham mê môn học II. Chuẩn bị :Nội dung III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1- Kiểm tra :Gọi học sinh lên bảng nêu cách tính chu vi hình chữ nhật - Giáo viên nhận xét cho điểm 2- Bài mới :giới thiệu bài - Giáo viên kẻ hình như sách giáo khoa ? Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào? - Cho h/s làm vào b/c - Nhận xét kết luận,nêu cách tính - Cho h/s đọc qui tắc tính diện tích hình vuông * Luyện tập - Bài 1 Giáo viên nêu yêu cầu,ghi bảng Cho h/s làm b/c - Nhận xét chốt - Bài 2 Gọi 1 h/s đọc nội dung bài - Cho h/s nêu miệng kết quả - Nhận xét chốt - Bài 3 Gọi học sinh đọc nội dung bài - Giáo viên hướng dẫn h/s tìm hiểu bài - Cho h/s giải vở - Gọi 1 em làm bảng lớp - Chấm chữa nhận xét - Bài 4 Gọi h/s nêu y/c - Cho h/s làm việc cá nhân ghi kết quả vào b/c Nhận xét chốt 3- Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Về ôn bài - 1,2 h/s nêu - H/s chú ý theo dõi trả lời 3 +3 +3 +3 =12 (cm) 3 x4 =12 (cm) - HS đọc qui tắc - HS tự ghi kết quả vào b/c 48 cm,124cm,60 cm - HS nêu kết quả 10 x4 =40 (cm0 HS đọc đề -Giải vở 20 x3 =60(cm) (60 +20) x2 =160 (cm) - HS ghi kết quả vào b/c _________________________________ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP HỌC KÌ 1 (tiết 3) I. Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc,kết hợp trả lời câu hỏi nội dung bài - Luyện tập viết giấy mời theo mẫu. - Giáo dục học sinh có ý thức học bài II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc - Hs vở bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1- Kiểm tra - Giáo viên gọi học sinh lên bảng bốc thăm bài tập đọc - Cho học sinh xem lại bài trong 2 phút - Gọi h/s đọc bài teo phiếu và trả lời câu hỏi - Giáo viên nhận xét cho điểm 2- Cho h/s viết giấy mời theo mẫu vào vở bài tập - Gọi h/s đọc bài - Nhận xét chốt 3- Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về ôn bài - HS bốc thăm và đọc bài theo phiếu - HS làm bài và đọc bài ______________________________ THỂ DỤC ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. Yêu cầu HS thực hiện động tác tương đối chính xác. - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp; đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện được động tác thuần thục. - Chơi trò chơi: Đua ngựa”. Yêu cầu biết tham gia chơi đúng luật và chủ động. - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật. II. Địa điểm, phương tiện: sân trường sạch sẽ, còi, 1 số vật dụng xếp trên đường đi vượt chướng ngại vật. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thày Hoạt động của trò A. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học. - Khởi động. B. Phần cơ bản. * Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. GV quan sát, sửa sai cho HS. Chú ý:khi quay không được vung tay. *Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái. * Trò chơi: Đua ngựa” - GV nêu lại cách chơi, luật chơi rồi cho HS tham gia trò chơi. C. Phần kết thúc. - Hệ thống bài. - Nhận xét, dặn dò. Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số. - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp - Chạy chậm quanh sân. - Chơi trò chơi "Có chúng em". - Tập bài thể dục phát triển chung. -Cán sự điều khiển lớp tập 1 - 2 lần. Sau đó chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. - Sau đó tập hợp lớp để ôn nội dung khác. - Cán sự hô cho lớp luyện tập 2lần. GV bao quát lớp. - Mỗi tổ thi đua biểu diễn 1 lần các nội dung đã ôn. Lớp quan sát, nhận xét. - HS chơi trò chơi. - Nhận xét, đánh giá. - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. - Tập các động tác thả lỏng, hít thở sâu ________________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI ÔN TẬP KIỂM TRA KÌ I I. Mục tiêu : - Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình em. - GDHS có ý thức gữi vệ sinh nơi công cộng. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh sưu tầm về các bài đã học, hình các cơ quan : hô hấp , tuần hoàn , bài tiế ... p các động tác thả lỏng, hít thở sâu. _______________________________ ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ I I. Mục tiêu: II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống. III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2- Bài mới: - Giới thiệu bài : * Hướng dẫn HS thảo luận giải quyết tình huống: - Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu lại các kiến thức đã học trong chương trình học kì I. - Em biết gì về Bác Hồ ? -Tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và nhi đồng như thế nào ? Em cần làm gì để đáp lại tình cảm yêu thương đó ? -Thế nào là giữ lời hứa ? Tại sao chúng ta phải giữ lời hứa ? - Em cần làm gì khi không giữ được lời hứa với người khác ? - Trong cuộc sống hàng ngày em đã tự làm những công việc gì cho bản thân mình ? - Hãy kể một số công việc mà em đã làm chứng tỏ về sự quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ ? - Vì sao chúng ta cần chăm sóc ông bà cha mẹ? - Em sẽ làm gì khi bạn em gặp chuyện buồn, có chuyện vui ? - Theo em chúng ta tham gia việc trường việc lớp sẽ đem lại ích lợi gì ? * Kể cho học sinh nghe câu chuyện “ Tại con chích chòe “ - Qua câu chuyện muốn nói lên điều gì ? - Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học. 3 - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà ôn tập chuẩn bị thi kì I. - Học sinh lắng nghe gợi ý để trao đổi chỉ ra được nội dung đã học trong học kì I . - Là vị lãnh tụ kinh yêu của dân tộc Việt Nam - Bác Hồ rất yêu thương và quan tâm đến các cháu nhi đồng. Phải thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy. - Là thực hiện những điều mà mình đã nói đã hứa với người khác. Chúng ta có giữ lời hứa mới được người khác tin và kính trọng. - Khi lỡ hứa mà không thực hiện được ta cần xin lỗi và sẽ thực hiện vào một dịp khác . - Học sinh nêu lên một số công việc mà mình tự làm lấy cho bản thân . - Nhiều học sinh lên kể những việc làm giúp đỡ ông bà cha mẹ mà em đã làm . - Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành và dưỡng dục ta nên người - Động viên an ủi và chia sẻ cùng bạn nỗi buồn để nỗi buồn vơi đi. Cùng chia vui với bạn để niềm vui được nhân đôi . - Tham gia việc trường lớp sẽ làm cho trường sạch đẹp thoáng mát trong lành để có điều kiện học tập tốt hơn , - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. - 2 em nêu lại nội dung câu chuyện. Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011 TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I I. Mục tiêu: - Kiểm tra kết quả học tập môn Toán cuối học kì I của HS, tập trung vào các kĩ năng chủ yếu sau: - Nhân, chia trong và ngoài bảng. Tính giá trị của biểu thức số. - Tính chu vi hình chữ nhật. - Xem đồng hồ, chính xác đến 5 phút. - Giáo dục ý thức tự giác. II. Chuẩn bị: bài kiểm tra. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1- GV giao đề cho HS Câu 1: Tính nhẩm: 6 x 5 = 18 : 3 = 72 : 9 = 56 : 7 = 3 x 9 = 64 : 8 = 9 x 5 = 28 : 4 = 8 x 4 = 42 : 6 = 4 x 4 = 7 x 9 = Câu 2: Đặt tính rồi tính: 54 x 3 306 x 2 856 : 4 734 : 5 Câu 3: Tính giá trị của biểu thức: a, 14 x 3 : 7 = b, 42 + 18 : 6 = Câu 4: Giải bài toán sau: Một cửa hàng có 96 kg đường, đã bán số đường đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg đường? Câu 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a, Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều rộng 10 cm là: A. 25 cm B. 35 cm C. 40 cm D. 50 cm b, Chu vi hình vuông có cạnh dài 10 cm là: A :40 cm B :80 cm C 43cm D :43 cm 2- HS làm bài 3- Thu bài chấm. 4- Đáp án và biểu điểm: Câu 1 (2đ): Mỗi phép tính đúng được điểm. Câu 2 (2đ): Đặt tính đúng và tính đúng mỗi phép tính được điểm. Câu 3 (1đ): Tính đúng giá trị của mỗi biểu thức và trình bày đúng được điểm. Câu 4 (3đ): Tính được số đường đã bán là: 96 : 4 = 24 (kg) thì được 1 điểm . Tính được số đường còn lại là: 96 - 24 = 72 (kg) thì được 1 điểm. Viết đúng đáp số 72 kg thì được điểm. Câu 5 (2đ): a, Khoanh vào chữ D: 1điểm. b, Khoanh vào chữ A: 1 điểm 5- Nhận xét tiết học. _______________________________ TIẾNG VIỆT KIỂM TRA: VIẾT: (CHÍNH TẢ; TẬP LÀM VĂN) I. Mục tiêu - Củng cố và rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp thông qua bài chính tả nghe - viết "Anh Đom Đóm" (từ đầu đến ... ngon giấc). - Rèn kỹ năng viết đoạn văn ngắn kể về việc học tập của em trong học kì I: dùng từ sát hợp và viết câu rõ ràng, mạch lạc, trình bày sạch đẹp. - Giáo dục tính cẩn thận. II. Chuẩn bị :Nội dung III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra - Đọc bài "Đường vào bản" và nêu hình ảnh so sánh trong bài? - Nhận xét.cho điểm 2- Bài ôn tập: a- Chính tả: - GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài "Anh Đom Đóm" - Bài thơ được viết theo thể thơ gì? - Bài viết gồm mấy khổ thơ? - Cách trình bày thể thơ này ở trong vở? - Những chữ nào trong bài cần viết hoa? - Luyện viết chữ ghi tiếng, từ ngữ khó trong bài: gác núi, chuyên cần, làn gió, ru hỡi, ru hời, ngon giấc,... - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV chấm 5 - 7 bài - nhận xét. b- Tập làm văn: - Đề bài yêu cầu ta làm gì? - Mục đích viết là gì? - Cần nói cụ thể về tình hình học tập ở từng bộ môn. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Nhận xét chốt 3- Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau. - 2 HS đọc bài. - Thơ 4 chữ. - 3 khổ thơ. - viết giữa trang vở. - Chữ cái đầu mỗi dòng thơ, Đóm. - HS luyện viết ở bảng con, bảng lớp. - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa. - HS tự chữa lỗi ra lề vở. - HS nêu yêu cầu TLV ở SGK (tr153) - Viết một đoạn văn ngắn (7 - 10 câu) - Kể về việc học tập của em trong học kì I. - HS làm bài vào vở - 5 - 6 em đọc ____________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Nêu được tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định. - GDHS có ý thức gữi gìn vệ sinh nơi công cộng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh sưu tầm về rác thải, cảnh thu gom rác thải . - Các hình trong SGK trang 68, 69. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Giới thiệu bài: 2- Khai thác: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Bước 1: - Chia nhóm. - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68, 69 và thảo luận trao theo gợi ý: - Hãy cho biết cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? Theo bạn rác có tác hại như thế nào? - Bạn thường thấy những sinh vật nào sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khỏe con người? Bước2: - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp . - Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung. - KL: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rửa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, ... thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian gây bệnh cho người. - Cho HS nhắc lại KL. * Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. Bước 1: - Yêu cầu từng cặp quan sát các hình trang 69 SGK cùng các tranh ảnh sưu tầm được và TLCH theo gợi ý : - Hãy chỉ và nói việc làm đúng, việc làm nào sai ? Vì sao? Bước 2: - Mời một số cặp lên chỉ vào các hình trong sách giáo khoa và tranh sưu tầm được để trình bày trước lớp. - Liên hệ: - Cần phải làm gì để giữ VS nơi công cộng? - Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng? - Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em? - Em có nhận xét gì về môi trương nơi em đang sống? - Giới thiệu những cách xử rác hợp VS: chôn, đốt, tái chế, ủ phân ... * Hoạt động3 : tập sáng tác bài hát hoặc đóng hoạt cảnh sắm vai . Bước 1: - Yêu cầu làm việc theo nhóm . Các nhóm tập sáng tác nhạc hoặc đóng vai nói về chủ đề bài học. Bước 2: - Yêu cầu lần lượt một số nhóm lên trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3- Củng cố - Dặn dò: - Cần thực hiện tốt những điều đã được học. - Xem trước bài mới . - Lắng nghe. - HS ngồi theo nhóm. - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu. - Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào từng bức tranh và trình bày trước lớp về sự ô nhiễm cũng như tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người . - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất - Học sinh tiến hành thảo luận theo cặp trao đổi và nói về các hoạt động có ở các hình trong SGK và qua đó liên hệ với những hoạt động thu gom rác thải có ở địa phương. - Lần lượt các cặp lên trình bày trước lớp. - Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có. + Không vứt rác, khạc nhổ, không phóng uế bừa bãi ... - HS tự liên hệ. - Lớp làm việc theo nhóm tập sáng tác các bài hát theo nhạc có sẵn hoặc hoạt cảnh đóng vai nói về chủ đề giữ gìn vệ sinh môi trường. - Lần lượt từng nhóm lên biểu diễn trước lớp . - Lớp nhận xét bình chọn bạn nhóm thắng cuộc. ______________________________ THỦ CÔNG CẮT DÁN CHỮ VUI VẺ (tiết 2) I. Mục tiêu : - Kẻ, cắt, dán được chữ Vui Vẽ. Các nét chữ tương đối phẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng và cân đối. - GDHS yêu thích sản phẩm làm ra. II. Đò dùng dạy học: Mẫu của chữ VUI VẺ đã dán . Tranh về quy trình kẻ , cắt , dán chữ VUI VẺ. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2- Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 3: - Yêu cầu học sinh nhắc lại các quy trình gấp cắt và dán chữ “Vui vẻ “. - Treo tranh quy trình gấp cắt chữ “ vui vẻ “ lên bảng. - Nhắc lại một lần quy trình này . + Bước 1 : Kẻ cắt các chữ VUI VẺ và dấu hỏi. - Hướng dẫn các quy trình kẻ , cắt và dán chữ V, U, I, E như tiết trước đã học. + Bướ 2: Dãn thành chữ VUI VẺ. + Sau khi hướng dẫn xong cho HS thực hành kẻ, cắt và dán chữ VUI VẺ vào vở . * Hoạt động 4 : - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp. - Hướng dẫn lớp nhận xét từng sản phẩm . - Chọn ra một số sản phẩm đẹp tuyên dương HS. c) Củng cố - Dặn dò - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài . - 2HS nhắc lại cách kẻ, cắt dán các chữ V, U , E , I . - Lớp quan sát về quy trình gấp cắt dán chữ “ VUI VẺ “ kết hợp lắng nghe để nắm về các bước và quy trình kẻ, cắt, dán các con chữ . - Tiến hành kẻ , cắt và dán chữ VUI VẺ theo hướng dẫn của giáo viên vào vở . - Các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp . - Nhận xét đánh giá sản phẩm của nhóm khác - Dọn vệ sinh lớp học.
Tài liệu đính kèm: