Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Buổi chiều

Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Buổi chiều

Tiết 2: Toán

Ôn: Các số có bốn chữ số

I. Mục tiêu:

Giúp HS ôn tập và củng cố về:

- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0)

- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

- Bước đầu nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).

II. Các hoạt động dạy học.

 

doc 7 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 2321Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Buổi chiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
********
Thứ hai ngày 4 tháng 2 năm 2010
Tiết 2: Toán
Ôn: Các số có bốn chữ số
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập và củng cố về:
- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
II. Các hoạt động dạy học. 
 1.Giới thiệu bài.
 2.Ôn tập .
a.Ôn kiến thức cũ.
- Đọc các số sau:
 5947 , 9174 , 2835 , 8563 
- GV nhận xét, cho điểm. 
b.Bài tập .
- GV hướng dẫn HS làm vở bài tập.
- GV chữa bài, nhận xét
 c.Bài tập làm thêm.
- Bài 05, 106 (Toán nâng cao lớp 3)
- GV chữa bài, nhận xét . 
 3.Củng cố, dặn dò.
 - GV nhận xét tiết học + nhắc nhở.
- HS làm miệng + bảng lớp:
5947 : Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy
9174 : Chín nghìn một trăm bảy mươi tư
2835 : Hai nghìn tám trăm ba mươi lăm 
8563 : Tám nghìn năm trăm sáu mươi ba
- HS làm bài vào vở.
- HS đổi chéo vở kiểm tra
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài bảng lớp
Tiết 3: Tập đọc
Ôn: Hai Bà Trưng
I. Mục đích, yêu cầu. 
- HS đọc đúng, trôi chảy và lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm.
- Hiểu nghĩa các từ mới và nắm được nội dung bài.
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học
 1.Giới thiệu bài.
 2. Ôn tập.
a.Luyện đọc.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc câu, 
đoạn và cả bài .
- GV nhận xét, cho điểm. 
*Thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét, cho điểm. 
b. Tìm hiểu bài .
- GV cho HS tự hỏi và trả lời các câu hỏi SGK + nêu nội dung chính của bài.
- GV nhận xét, cho điểm. 
c.Kể chuyện.
- GV hướng dẫn HS kể lại từng đoạn câu chuyện và cả câu chuyện .
- GV nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố, dặn dò.
 - GV nhận xét tiết học và nhắc nhở.
- HS đọc nối tiếp câu
- 3 HS đọc đoạn
- 4,5 HS đọc cả bài .
- 2HS đọc đoạn
- 3 HS đọc cả bài .
- HS hỏi đáp theo cặp
- 3,4 cặp hỏi đáp trước lớp
- Nội dung : 
Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta 
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 3 HS kể đoạn (3 lượt)
- 3 HS kể cả bài .
Thứ ba ngày 5 tháng 2 năm 2010
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập và củng cố về:
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số ( mỗi chữ số đều khác 0 ).
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số.
- Làm quen bước đầu với các dãy số tròn nghìn (từ 1000 - 9000)
II. Các hoạt động dạy học. 
 1.Giới thiệu bài.
 2.Ôn tập .
a.Ôn kiến thức cũ.
- Đọc các số sau:
6358, 4444, 8781
- Điền số thích hợp vào ô trống:
a) 8650; 8651;;;;;;;
- GV nhận xét, cho điểm. 
b.Bài tập .
- GV hướng dẫn HS làm vở bài tập.
- GV chữa bài, nhận xét
 c.Bài tập làm thêm.
- Bài 106, 107 (Toán nâng cao lớp 3)
- GV chữa bài, nhận xét . 
 3.Củng cố, dặn dò.
 - GV nhận xét tiết học + nhắc nhở.
- HS làm bảng con + bảng lớp :
+ 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.
+ 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn.
+ 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.
- HS làm nháp + bản lớp :
a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656.
- HS làm bài vào vở.
- HS đổi chéo vở kiểm tra
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài bảng lớp
Tiết 2:Tập viết
Ôn chữ hoa N ( tiếp theo )
I. Mục đích, yêu cầu. 
- HS viết đúng, đẹp chữ hoa N ;tên riêng: Ngô Quyền câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ:
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.
- HS tích cực luyện viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học. 
- Mẫu các chữ viết hoa N , tên riêng , câu cao dao viết trên dòng kẻ ô li .
III. Các hoạt động dạy học.
 1.Giới thiệu bài.
 2.Ôn tập.
 a. Hướng dẫn viết bảng con.
- GV gọi HS nêu chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng trong bài viết.
- Nêu độ cao các chữ hoa ?
- Nêu nội dung câu tục ngữ ?
- GV cho HS luyện viết bảng con các chữ hoa, tên riêng và câu tục ngữ trong bài:
- GV quan sát , sửa sai cho HS 
- 2 HS nêu
- 1 HS nêu
- Sông Lô, Phố Ràng, Nhị Hà là những địa danh lịch sử gắn liền với những chiến công lớn của quân và dân ta trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Câu thơ ca ngợi những địa danh lịch sử, những chiến công lớn của quân dân ta.
- HS tập viết bảng con 
- HS đọc 
 b.Luyện viết vở.
- GV hướng dẫn HS viết phần ở nhà trong vở tập viết.
- HS viết bài vào vở
- GV chấm 10 vở + nhận xét.
 3.Củng cố, dặn dò.
 - GV nhận xét tiết học + nhắc nhở.
Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2010
Tiết 1:Toán
 Các số có 4 chữ số (Tiếp theo)
I. Mục tiêu.
Giúp HS ôn tập và củng cố về:
- Biết đọc viết số có 4 chữ số (trường hợp các số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số.
- Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số.
II. Các hoạt động dạy học. 
 1.Gới thiệu bài.
 2.Ôn tập .
a.Ôn kiến thức cũ.
- Đọc các số sau:
6358, 4444, 8781
- Điền số thích hợp vào ô trống:
a. 5616, 5617 , ,,,
b. 8009, 8010 ,,,,
c. 6000, 6001,,,,	
- GV nhận xét, cho điểm. 
b.Bài tập .
- GV hướng dẫn HS làm vở bài tập.
- GV chữa bài, nhận xét
 c.Bài tập làm thêm.
- Bài 108, 109 (Toán nâng cao lớp 3)
- GV chữa bài, nhận xét . 
 3.Củng cố, dặn dò.
 - GV nhận xét tiết học + nhắc nhở.
- HS nêu miệng :
+ 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.
+ 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn.
+ 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.
- HS làm nháp + bảng lớp :
a. 5616, 5617 , 5618 , 5619, 5620 
b. 8009, 8010 ,8011 ,8012, 8013 
c. 6000, 6001, 6002, 6003, 6004 
- HS làm bài vào vở.
- HS đổi chéo vở kiểm tra
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài bảng lớp
Tiết 2: Tập đọc
Ôn : Báo cáo kết quả tháng thi đua
" noi gương chú bộ đội "
I. Mục đích, yêu cầu. 
 - HS đọc đúng, trôi chảy và lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm.
 - Hiểu nghĩa các từ mới và nắm được nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học
 1.Giới thiệu bài.
 2. Ôn tập.
a.Luyện đọc.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc câu, 
đoạn và cả bài .
- GV nhận xét, cho điểm. 
*Thi đọc diễn cảm
 - GV nhận xét, cho điểm. 
b. Tìm hiểu bài .
- GV cho HS tự hỏi và trả lời các câu hỏi SGK 
+ Nêu nội dung chính của bài ?
- GV nhận xét, cho điểm. 
 3.Củng cố, dặn dò.
 - GV nhận xét tiết học và nhắc nhở.
- HS đọc nối tiếp câu
- 3 HS đọc đoạn (3 lượt)
- 4,5 HS đọc cả bài .
- 2HS đọc đoạn
- 3 HS đọc cả bài .
- HS hỏi đáp theo cặp
- 3,4 cặp hỏi đáp trước lớp
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp
Thứ tư ngày 7 tháng 1 năm 2010 
Tiết 1: Toán
Ôn: Các số có 4 chữ số (tiếp)
I. Mục tiêu.
Giúp HS ôn tập và củng cố về:
- Nhận biết cấu tạo thập phân của các số có bốn chữ số.
- Biết viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
II. Các hoạt động dạy học. 
 1.Gới thiệu bài.
 2.Ôn tập .
a.Ôn kiến thức cũ.
- Viết các số sau thành tổng :
5247, 3095 , 7070 , 1952, 6845, 5757
- GV nhận xét, cho điểm. 
b.Bài tập .
- GV hướng dẫn HS làm vở bài tập.
- GV chữa bài, nhận xét
 c.Bài tập làm thêm.
- Bài 201, 202 (Toán nâng cao lớp 3)
- GV chữa bài, nhận xét . 
 3.Củng cố, dặn dò.
 - GV nhận xét tiết học + nhắc nhở.
- HS lên bảng viết các số thành tổng:
a. 9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 
 3095 = 3000 + 000 + 90 + 5
b. 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2 
 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 
- HS làm bài vào vở.
- HS đổi chéo vở kiểm tra
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài bảng lớp
Tiết 2: Luyện từ và câu
Nhân hoá. ôn tập cách đặt
và trả lời câu hỏi “ Khi nào? ”
I. Mục đích, yêu cầu. 
Giúp HS ôn tập và củng cố về:
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá.
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi khi nào ? trả lời được câu hỏi khi nào ?
II. Các hoạt động dạy học. 
 1.Giới thiệu bài.
 2.Ôn tập .
a.Ôn kiến thức cũ.
- Tìm từ chỉ đặc điểm của anh Đom Đóm trong truyện bài thơ Anh Đom Đóm.
- Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi khi nào.
- GV chữa bài, nhận xét. 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập. 
- GV hướng dẫn HS làm bài tập trong vở bài tập.
- GV chữa bài, nhận xét. 
 c.Bài tập làm thêm.
- Bài 51, 52 (Tiếng Việt nâng cao lớp 3)
- GV chữa bài, nhận xét . 
3.Củng cố, dặn dò.
 - GV nhận xét tiết học + nhắc nhở.
- 2 HS nêu miệng: 
+ Con đom đóm được gọi bằng anh
+ Tính nết của đom đóm: chuyên cần.
+ Hoạt động của đom đóm:
Lên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.
- 3 HS nêu miệng :
a) Anh đom đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
b) Tối mai, anh đom đóm lại đi gác.
c) Chúng em học bài thơ Anh Đóm Đóm trong học kì 1.
- HS làm bài vào vở
- HS đổi chéo vở kiểm tra
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài bảng lớp
Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2010 
 ( Đc Lưu Phương dạy thay)
Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn.
Ôn: Nghe - Kể : Chàng trai làng Phủ ủng
I. Mục đích, yêu cầu. 
Giúp HS ôn tập và củng cố về:
- Nghe - kể câu chuyện " Chàng trai làng Phù ủng " nhớ ND câu chuyện, kể lại đúng tự nhiên.
- Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b và c, đúng ND, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý 
II. Các hoạt động dạy học 
 1.Giới thiệu bài.
 2.Ôn tập .
a.Ôn kiến thức cũ.
- Gọi HS kể lại câu chuyện “ Chàng trai làng Phù ủng”:
+ Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? 
+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi anh chàng trai ? 
Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
- GV nhận xét, chỉnh sửa. 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập. 
- GV hướng dẫn HS làm vở bài tập trong vở bài tập.
- GV chữa bài, nhận xét. 
c.Bài tập làm thêm.
- Bài25,26(Tiếng Việt nâng cao lớp3)
- GV chữa bài, nhận xét. 
 3.Củng cố, dặn dò.
 - GV nhận xét tiết học + nhắc nhở.
- 3, 4 HS kể.
+ Ngồi đan sọt 
+ Chàng trai mải mê đan sọt không nhìn thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến
+ Vì Trần Hưng Đạo mến trọng tràng trai giàu lòng yêu nước và có tài
- HS làm bài vào vở
- HS đổi chéo vở kiểm tra
- HS làm bài vào vở
- HS chữa bài bảng lớp
Tiết 2: Luyện chữ- Viết chính tả bài “Bộ đội về làng”

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19 - chieu.doc