Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Giáo viên: Nguyễn Thị Loan

Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Giáo viên: Nguyễn Thị Loan

Tiết 2-3 : TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN:

HAI BÀ TRƯNG

I. Yêu cầu:

A- Tập đọc:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp diễn biến của câu chuyện.

 -Hiểu được nội dung truyện: Câu chuyện ca ngợi tinh thần bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK )

B- Kể chuyện:

1. Rèn kĩ năng nói:

-Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ.

II.Chuẩn bị:Tranh minh họa bài tập đọc ; Bảng phụ ghi sẵn nd cần HD luyện đọc

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 892Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Giáo viên: Nguyễn Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn: Thứ bảy ngày 2 tháng 01 năm 2009.
 Dạy: Thứ hai ngày 4 tháng 01năm 2009. 
Tiết 2-3 :	TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: 
HAI BÀ TRƯNG
I. Yêu cầu:
A- Tập đọc:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp diễn biến của câu chuyện.
 -Hiểu được nội dung truyện: Câu chuyện ca ngợi tinh thần bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
B- Kể chuyện: 
1. Rèn kĩ năng nói:
Ï-Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ.
II.Chuẩn bị:Tranh minh họa bài tập đọc ; Bảng phụ ghi sẵn nd cần HD luyện đọc. 
III/./ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
-Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS. 
-Nhận xét chung. 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu: Giới thiệu khái quát ND chương trình sách Tiếng Việt 3/2.
-Treo tranh minh hoạ bài TĐ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Em cảm nhận được điều gì qua bức tranh minh hoạ này?
GV: Bài học hôm nay giúp các em hiểu về Hai Bà Trưng, hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
-GV ghi đề lên bảng.
b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
- GV đọc diễn cảm toàn bài: 
- HD HS luyện đọc và tìm hiểu Đ1: 
-Đọc nối tiếp 4 câu trong Đ1 và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-HD đọc cả Đ1 và giải nghĩa từ khó. 
HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. GV giải thích thêm một số từ khó nữa là: ngọc trai (loại ngọc quí lấy trong con trai, dúng làm đồ trang sức); thuồng luồng (là con vật trong truyền thuyết không có thật giống như con rắn to rất hung dữ, độc ác và hay hại người.
-Từng cặp HS luyện đọc Đ1:
-GV y/c HS đọc ĐT.
-GV nêu CH: Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
- HD HS luyện đọc và tìm hiểu Đ2: 
-GV nêu CH: Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
-GV HD HS đọc Đ2 với giọng kể thong thả, đầy cảm phục. 
- HD HS luyện đọc và tìm hiểu Đ3: 
-GV y/c HS đọc thầm Đ3 và TLCH:
+Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? 
+Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
-HD HS luyện đọc và tìm hiểu Đ4: 
-GV y/c HS đọc thầm Đ4, TLCH:
+Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đạt kết quả như thế nào?
+Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
c. Luyện đọc lại:
-GV chọn Đ3, HD và đọc trước lớp. 
-YC HS chọn một đoạn mà em thích để luyện đọc.
* Kể chuyện:
a.GV nêu nhiệm vụ:Hãy quan sát 4 tranh minh hoạ và tập kể từng đoạn của câu chuyện
-Treo các tranh minh hoạ truyện Hai Bà Trưng. Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. HD kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
-Nhận xét phần kể chuyện của HS.
-GV HD HS kể theo nhóm:
-GV HD HS thi kể trước lớp:
Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
3.Củng cố-Dặn dò: 
-Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo.
-HS báo cáo tình hình chuẩn bị SGK của HK2. 
-HS lắng nghe.
-Bức tranh vẽ cảnh Hai Bà Trưng ra trận.
-HS xung phong phát biểu ý kiền.
VD: Khí thế của quân ta thật anh dũng./ Hai Bà Trưng thật oai phong./ 
-1 HS nhắc lại.
-HS theo dõi GV đọc mẫu. 
-Mỗi HS đọc một câu từ đầu đến hết Đ1(2 vòng), phát âm: thuở xưa, quân, cá sấu
-2-3HS đọc Đ1. Giải nghĩa từ:giặc ngoại xâm, đô hộ, ngọc trai, thuồng luồng.
-Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
VD: Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ/ xuống biển mò ngọc trai,/ khiến bao người thiệt mạng vì hổ báo, / cá sấu,/ thuồng luồng,...//
-HS đọc nhóm đôi. Lớp đọc ĐT Đ1.
-Chúng chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng. 
-HS đọc theo GV HD.
- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và nuôi chí lớn giành lại non sông.
-HS thi đọc Đ2.
+Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù giặc đã gây bao tội ác cho dân lại còn giết chết ông Thi Sách là chồng của bà Trưng Trắc.
+Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp bước lên bành voi. Đoàn quân rùng rùng lên đường.Giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà Trưng, tiếng trống đồng dội lên, đập vào sườn đồi, theo suốt đướng hành quân.
+Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.
+Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đạo nhân dân ta giải phóng đất nước, là hai vị nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
-HS thi đọc Đ4.
-HS thi đọc diễn cảm đoạn mình yêu thích.
-1 HS đọc YC: Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng.
-1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
 - HS kể theo nhóm 4.
- 4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất.
-Truyện ca ngợi tinh thần anh dũng, bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
Tiết 4 :	TOÁN: 
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ 
I/ Mục tiêu:
-Nhận biết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0).
-Bước đấu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
-Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số trong (trường hợp đơn giản).(HS khá, giỏi làm thêm ý c bài 3)
II/ Chuẩn bị:Mỗi HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10, 1 ô vuông. (xem hình SGK)
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Bài cũ:
-GV nhận xét bài kiểm tra.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu số có bốn chữ số: VD: số 1423.
-GV cho HS lấy ra 1 tấm bìa (như hình vẽ SGK), cho biết mỗi tấm bìa có mấy cột? Mỗi cột có mấy ô vuông?Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông?
-Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi nhận xét để biết: Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có bao nhiêu ô vuông?
-GV hỏi tương tự.
-Như vậy trên hình vẽ có bao nhiêu ô vuông tất cả?
-GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. GV HD HS 
-GV nêu: Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị được viết và đọc như thế nào? (Ghi bảng)
-GV HD HS phân tích số 1423.
-Số 1423 là số có mấy chữ số?
-Em hãy phân tích số 1423 từ trái sang phải? 
-Cho HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu tương tự như trên (theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngước lại hoặc chỉ vào bất cứ một trong các chữ số của số 1423 để HS nói).
-GV cho thêm một vài số có bốn chữ số để HS phân tích. (VD: 2467, 5279, 5560,...)
c. Luyện tập:
Bài 1: 
-Gọi HS nêu YC của bài.
-GV HD HS, rồi cho HS tự làm và chữa bài.
-Lưu ý: Cách đọc .
-Lắng nghe.
-Nghe giới thiệu.
-SH làm theo HD của GV, sau đó trả lời: Mỗi tấm bìa có 10 cột. Mỗi cột có 10 ô vuông. Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông.
-HS quan sát sử dụng phép đếm thêm từ 100, 200, 300,.... 1000 trả lời: Nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông.
-có 400 ô vuông.
-có 20 ô vuông.
-.có 3 ô vuông.
-Có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông.
Hàng
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
I000
100
100
100
100
10
10
1
1
1
1
4
3
3
Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị.
Viết là: 1423.
Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba
-Là số có bốn chữ số.
-Kể từ trái sang phải: Chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị.
-HS thực hiện theo YC của GV.
-HS xung phong nói trước lớp.
-1 HS nêu YC BT.
Đáp án: b. Viết: 3442. Đọc là: ba nghìn bốn trăn bốn mươi hai.
Bài 2: HD HS làm tương tự bài tập 1.
Hàng
Viết số
Đọc số
Nghìn
Trăm
Chục
Đ. vị
5
9
4
7
5947
Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy.
9
1
7
4
9174
Chín nghìn một trăm bảy mươi bốn.
2
8
3
5
2835
Hai nghìn tám trăm ba mươi lăm.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài. Sau đó y/c HS tự điền vào ô vuông theo hình thức nêu miệng.
1984
1985
1986
1987
1988
1989
2681
2682
2683
2684
2685
2686
9512
9513
9514
9515
9516
9517
a. 
b.
c.
-Chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện thêm cách đọc số có bốn chữ số.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
 Soạn: Thứ bảy ngày 2 tháng 01 năm 2009.
 Dạy: Thứ ba ngày 5 tháng 01 năm 2009.
Tiết 1:	THỂ DỤC:
TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY”
I . Mục tiêu:
-Thực hiện được tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng hàng ngang thẳng, điểm đúng số của mình và triển khai đội hình tập bài thể dục.
 -Học trò chơi “Thỏ nhảy”.Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được .
II . Địa điểm, phương tiện:
-Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho trò chơi: “Thỏ nhảy” .
III . Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của GV
T/g
Hoạt động của HS
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 
-GV cho lớp khởi động.
-Đứng tại chỗ vỗ tay hát 1 bài.
-Trò chơi “Bịt mặt bắt dê” 
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
2.Phần cơ bản:
-Ôn các bài tập RLTTCB 
+GV HD HS ôn lại cách tập hợp hàng nhanh, dóng hàng ngang thẳng và điểm số. Mỗi động tác thực hiện (2-3 lần) x (10-15m). 
+GV có t ...  YC bài tập 2.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
-Lớp theo dõi nhận xét.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
Tiết 2:	TOÁN:
 SỐ 10 000 – LUYỆN TẬP
I/. Yêu cầu: Giúp HS:
-Nhận biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn).
-Biết về số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
 -(HS khá, giỏi làm thêm bài 6 )
II/ Chuẩn bị: 10 tấm bìa viết số 1000 (như SGK
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
-KT các BT đã giao về nhà ở VBT, Gọi 3 HS lên bảng viết số và đọc số.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Giới thiệu số 10 000.
-Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK rồi hỏi: Có bao nhiêu nghìn?
-GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa (như SGK) và hỏi: Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? 
-Gọi 1 HS nêu lại.
-GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa (như SGK) và hỏi: Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? 
-Gọi 1 HS nêu lại.
-GV giới thiệu: số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn. Gọi vài HS chỉ vào số 10 000 và đọc số “mười nghìn” hoặc “một vạn”.
-Số 10 000 là số có mấy chữ số? 
-Số 10 000 gồm có các số nào?
c. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nêu câu hỏi cho HS trả lời.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
GV: Làm sao để nhận biết các số tròn nghìn?
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
-HS tự làm như bài tập 1. có thể cho dãy số khác.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 3:Làm tương tự với BT 2. (các số tròn chục)
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài.
-HD làm tương tự BT 3.
-GV hỏi: Số 10 000 là số 9999 thêm vào bao nhiêu đơn vị?
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 5: HS đọc yêu cầu của bài.
-GV hỏi: Muốn tìm được số liền trước hoặc liền sau ta làm sao?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 6: GV HD HS vẽ tia số từ 9990 đến 10000 vào vở (như SGK) cho HS đọc bài toán rồi tự làm bài và chữa bài. 
3.Củng cố, dặn dò:
- 3 HS lên bảng làm bài.
9000 + 20 + 5 = 9025 4000 + 400 + 4= 4440
2000 + 20 = 2020
-Nghe giới thiệu. 
-HS thực hiện đếm thêm từ 1000, 2000, và trả lời: Có 8000. Rồi đọc số: “tám nghìn” 
-Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn.
-1 HS nêu rồi tự viết 9000 ở dưới nhóm các tấm bìa và đọc số: “Chín nghìn”.
-Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn.
-1 HS nêu, rồi nhìn vào số 10 000 để đọc số: “mười nghìn”.
-3 -4 HS đọc, sau đó lớp đồng thanh.
- Số 10 000 là số có 5 chữ số.
-Gồm có một chữ số 1 và bốn chữ số 0.
-1 HS nêu YC bài tập. 
- 1000; 2000;3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000 ; 10 000. 
-Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải ba chữ số 0, riêng số 10 000 có tận cùng bên phải bốn chữ số 0. 
-1 HS nêu YC bài tập. 
* 8200; 8300; 8400; 8500; 8600; 8700; 8800; 8900.
* 9940; 9950; 9960; 9970; 9980; 9990. 
-1 HS nêu YC bài tập. 
 9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10 000. 
-Số 10 000 là số 9999 thêm vào 1 đơn vị.
-1 HS nêu YC bài tập. 
-Muốn tìm được số liền trước thì ta lấy số đó trừ đi 1; còn muốn tìm đước số liền sau thì ta lấy số đó cộng thêm 1.
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
2664
2665
2667
2001
2002
2003
1998
1999
2000
9998
9999
10 000
6889
6890
6891
-HS làm bài theo yêu cầu, sau đó đọc các số từ 9990 đến 10 000 và ngược lại.
Tiết 3 : SINH HOẠT TỔNG KẾT TUẦN 19
Tiết 4 : ÂM NHẠC:
 HỌC BÀI HÁT: EM YÊU TRƯỜNG EM (Lời 1)
( GV chuyên trách dạy )
 Tiết 4:	ĐẠO ĐỨC:
Bài 9: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (Tiết 1)
I.Yêu cầu:
1.HS biết được: 
-Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng.
-Thiều nhi thế giới đều là anh em, bè bạn, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
2.HS tích cực tham gia vào các HĐ giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
 3. HS có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác.
II Chuẩn bị:-VBT ĐĐ 3 ; 
- Một số bộ trang phục của các dân tộc (nếu có).
-Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
-Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Nhận xét chung.
2. Bài mới:
a. Khởi động:
-Cho HS hát hoặc nghe băng, nghe GV hát bài hát về tình hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
-GV giới thiệu : Thiếu nhi trên thế giới đều là anh em một nhà, không phân biệt dân tộc, màu da.... Vậy chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? quan tâm giúp đỡ họ ra sao? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. Ghi đề.
b.Hoạt động 1:Phân tích thông tin:
-Phát cho các nhóm tranh ảnh về các cuộc giao lưu của trẻ em Việt Nam với trẻ em thế giới (trang 30-VBT ĐĐ3). YC các nhóm xem tranh và thảo luận trả lời các câu hỏi:
1. Trong tranh, ảnh, các bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu với ai?
2. Em thấy buổi giao lưu như thế nào? 
3. Trẻ em Việt Nam và trẻ em ở các nước trên thế giới có được kết bạn, giao lưu, giúp đỡ lẫn nhau hay không?
-GV lắng nghe và nhận xét các ý kiến: Trong tranh, ảnh các bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu với các bạn nhỏ nước ngoài. Không khí giao lưu rất đoàn kết, hữu nghị. Trẻ em trên toàn thế giới có quyền giao lưu, kết bạn với nhau không kể màu da, dân tộc.
Hoạt động 2: Du lịch thế giới:
-GV chia HS thành các nhóm HD rồi y/c đóng vai thiếu nhi của một số nước như: Lào, Trung Quốc, Aán Độ, Nhật Bản, Nga,(mặc trang phục truyền thống) có thể ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hoá của dân tộc đó, về cuộc sống và học tập, mong ước
-GV y/c các nhóm ra trình diễn.
-GV nêu CH: Qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có điểm gì giống nhau? Có điểm gì khác nhau?
-GV kết luận lại:Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da,ngôn ngữ, điều kiện sống,nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê hương đất nước, yêu hoà bình, ghét chiến tranh, đều có quyền được sống còn, được đối xử bình đẳng, được yêu thương, dược nói và ăn mặc theo truyền thống của dân tộc mình 
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:
-GV chia lớp thành 4 nhóm y/c các nhóm thảo luận liết kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
-GV y/c HS các nhóm trình bày.
-GV kết luận: Để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách như: Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế ; Tìm hiểu về cuộc sống và học tập của thiếu nhi các nước khác ; Tham gia các cuộc giao lưu ; Quyên góp, ủng hộ ; Vẽ tranh, làm thơ viết bài về tình đoàn kết hữu nghị thiếu nhi quốc tế,
-Y/c HS liên hệ và tự liên hệ về những việc mình, lớp mình, trường mình đã làm
-HS mang đồ dùng cho GV kiểm tra (sách, vở, đồ dùng,...)
-HS lắng nghe.
-Chia thành các nhóm, nhận tranh ảnh, quan sát và thảo luận trả lời các câu hỏi:
1. Trong tranh các nhỏ Việt Nam đang giao lưu với các bạn nhỏ nước ngoài.
2. Không khí giao lưu rất vui vẻ, đoàn kết. Ai cũng tươi cười.
3. Trẻ em Việt Nam có thể kết bạn giao lưu, giúp đỡ bạn bè ở nhiều nước trên thế giới.
-Đại diện của mỗi nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
-HS các nhóm nhận trang phục, thảo luận theo gợi ý của GV rồi chuẩn bị đóng vai VD
Nhật Bản: Chào các bạn, tôi đến từ Nhật Bản. Ở nước tôi trẻ em rất thích chơi thả diều cá chép và giao lưu với các bạn bè gần xa.
Cu Ba: Chào các bạn, còn tôi đến từ Cu Ba. Đất nước tôi có rất nhiều mía đường và mến khách. Tuy còn khó khăn nhưng thiếu nhi chúng tôi rất ham học hỏi và giao lưu với các bạn
-Các nhóm trình diễn, các nhóm khác chú ý nhận xét góp ý.
-HS thảo luận lớp và tra lời.
-HS lắng nghe.
-HS các nhóm thảo luận, liệt kê viết ra giấy khổ lớn.
-Một vài HS đại diện nhóm mình báo cáo.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS trả lời theo thực tế.
3. Củng cố – dặn dò:
-GDTT cho HS và HD HS thực hành: Về nhà sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
-YC 1 HS viết một bức thư ngắn giới thiệu về mình để kết bạn với bạn nước ngoài.
1.Nhan xet 
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. 
Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3;.
Giáo viên nhận xét chung lớp. 
Về nề nếp tương đối tốt, HS ngoan, hay nói chuyên riêng như: Đan, Tú, Vũ, B Long.
Về học tập: Một số bạn có tiến bộ:Trường, Duyên, Thi, Bảo.
Về vệ sinh: sạch sẽ .
-Chưa học bài thường xuyên, quên sách vở :Tuấn, V. Anh.
2,Biện pháp khắc phục: Xếp lại chỗ ngồi cho các học sinh, để học sinh kèm lẫn nhau, Nhắc nhở thường xuyên về việc rèn chữ viết cho cả lớp. 
-Tiếp tục giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. 
-Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh còn nhận thức chậm hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. 
-Tăng cường khâu truy bài đầu giờ, CSự lớp kiểm tra chặt chẽ hơn.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an l3 tuan 19(2).doc