Toán
Các số có bốn chữ số (tr.91)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhận biết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0).
- Bước đấu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ BT 2 -BT3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 19 Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2012 Chào cờ ........................................... Toán Các số có bốn chữ số (tr.91) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0). - Bước đấu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ BT 2 -BT3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét bài kiểm tra.-vở ghi học kỳ II 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:- Nêu MT và ghi bảng. b. GT số có bốn chữ số: VD: số 1423. - GV cho HS lấy ra 1 tấm bìa (như hình vẽ SGK), rồi quan sát, nhận xét cho biết mỗi tấm bìa có mấy cột? Mỗi cột có mấy ô vuông? Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông? - Vậy trên hình vẽ có bao nh ô vuông tất cả? - GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. GV HD HS nhận xét, chẳng hạn: coi 1 là một đơn vị thì ở hàng đơn vị có 3 đơn vị, ta viết 3 ở hàng đơn vị; coi 10 .... - GV nêu: Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị được viết và đọc ntn ? (Ghi bảng) - GV HD HS phân tích số 1423. - Số 1423 là số có mấy chữ số? -Em hãy phân tích số1423 từ trái sang phải? - Cho HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu - GV cho thêm một vài số có bốn chữ số để HS phân tích. (VD: 1467, 3579, 5560,...) e. Luyện tập: Bài 1: - Gọi nêu YC của bài.- đọc kết quả. - Lưu ý: Cách đọc các số Bài 2: HD HS làm tương tự bài tập 1. - Làm trong SGK -YC 1 HS làm bảng phụ - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3:- Gọi 1 HS đọc đề bài. YC nêu miệng. - Chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò: -NX giờ học, tuyên dương HS học tốt - Lắng nghe. - Nghe giới thiệu. - làm theo HD của GV, sau đó trả lời: Mỗi tấm bìa có 10 cột. Mỗi cột có 10 ô vuông. Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. - HS quan sát sử dụng phép đếm thêm từ 100, 200, 300,.... 1000 trả lời: Nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông. Nhom 2 có... nhóm 3 , 4 -...Có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông. - HS QS trên bảng và lắng nghe GV giảng - Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị Viết là: 1423. Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba - Là số có bốn chữ số. - Kể từ trái sang phải: Chữ số 1chỉ một ngh.. * HS thực hiện theo YC của GV. - HS xung phong nói trước lớp. * 1 HS nêu YC BT. - Làm bằng chì trong SGK -1 HS làm bảng phụ - NX- sửa sai *Thi đua giữa các tổ. BTBS phần luyện tập: Số liền sau của một số có bốn chữ số là số có năm chữ số. Tìm số liền trước của số có bốn chữ số đó. Tập đọc - kể chuyện: Hai Bà Trưng I. MỤC TIÊU Tập đọc - Đọc đúng,rành mach.Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu truyện. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được cácCH trong SGK). B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - Bản đồ hành chính Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - KT sự CB sách vở của HS. - NX chung. 3/ Bài mới: a. Giới thiệu: Giới thiệu khái quát ND chương trình sách Tiếng Việt 3/2. - Treo tranh hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Em cảm nhận được điều gì qua bức tranh minh hoạ này? GV: Bài học .. hiểu về Hai Bà Trưng, hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. - GV ghi đề bài lên bảng. b. Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu một lần. -GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó - Hướng dẫn phát âm từ khó: * HD Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. - HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.GV giải thích thêm một số từ khó nữa là: ngọc trai, thuồng luồng và hay nuôi chí là giữ một chí hướng, ý chí trong thời gian dài và quyết tâm thực hiện; phấn kích (vui vẻ, phấn khởi); cuồn cuộn, hành quân đi từ nơi này đến nơi khác có tổ chức;....... HS đặt câu với từ: cuồn cuộn, hành quân,... - Treo bản đồVN GT về vị trí thành Luy Lâu huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. Mê Linh là một huyện của tỉnh Vĩnh Phúc. - YC 4 HS tiếp nối nhau đọc đoạn * HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp - HS đọc thầm đoạn 1 Hỏi:- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta. - Câu văn nào trong đoạn 1 cho thấy nhân dân ta rất căm thù giặc? - Em hiểu thế nào là oán hận ngút trời? *HS đọc đoạn 2: - Hai Bà Trưng có tài và có chílớn ntn? - HS đọc đoạn 3. -Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? - Chuyện gì xảy ra trước lúc trẩy quân? - Lúc ấy nữ tướng Trưng Trắc đã nói gì? - Theo em, vì sao việc nữ chủ tướng ra trận mặc áo giáp phục thật đẹp lại có thể làm cho dân chúng thấy thêm phấn khích, còn quân giặc trông thấy thì kinh hồn. - Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa? - HS đọc đoạn cuối bài. - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đạt kết quả như thế nào? - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? * Luyện đọc lại: - GV chọn đoạn 3 và đọc trước lớp. - yc chọn một 1 mà em thích để luyện đọc. - Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * Kể chuyện: -Treo tranh truyện Hai Bà Trưng. Gọi 1 HS đọc YC SGK.- tranh vẽ nh gì? Kể trước lớp: -Gọi HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện. Sau đó gọi HS kể -Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố-Dặn dò: - Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? - Truyện không ... hiểu biết về hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên của nước ta, mà còn cho chúng ta thấy dân tộc VN ta có một lòng nồng nàn yêu nước, có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay. - HS báo cáo.. - HS lắng nghe. - Bức tranh vẽ cảnh Hai Bà Trưng ra trận. - HS xung phong phát biểu ý kiền. VD: Khí thế của quân ta thật anh dũng./ Hai Bà Trưng thật oai phong./ - 1 HS nhắc kại. - HS theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng) - HS đọc từng đọan trong bài - 4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. - HS trả lời theo phần chú giải SGK. - HS đặt câu: VD: - Sóng dâng cuồn cuộn. - Dòng người cuồn cuộn đổ về quảng trường. - Bộ đội hành quân đêm. - Lắng nghe và quan sát trên bản đồ. - Mỗi HS đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của GV: - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. - Chúng chém giết dân lành... - Câu: Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược. - Là lòng oán hận rất nhiều, chồng chất cao đến tận trời xanh. - Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và nuôi chí lớn giành lại non sông. - Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù giặc đã gây bao tội ác cho dân lại còn giết chết ông Thi Sách là chồng của bà Trưng Trắc. - Có người xin nữ chủ tướng cho mặc đồ tang. -: Không! Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp... - Vì áo giáp phục sẽ làm cho chủ tướng thêm oai phong, lẫm liệt, làm cho dân cảm thất vui vẻ, phấn chấn tin váo chủ tướng, còn giặc thì sợ hãi. - Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp bước lên bành voi. .. - Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng ... - Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đạo nhân dân ta giải phóng đất nước,là2vị nữanh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong LS nước nhà. - HS theo dõi GV đọc. - HS tự luyện đọc. - 4 HS đọc và trả lời câu hỏi. Lớp nghe và NX - 1 HS đọc YC: Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng. - HS kể lại câu chuyệnlớp theo dõi và nhận xét. - Từng cặp HS kể. - 3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp. - Cả lớp NX, bình chọn - 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình. -Truyện ca ngợi tinh thần anh dũng, bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. Đạo đức: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dan tộc, màu da ngôn ngữ, - Tích cực tham gia các hoạt động đòa kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức -Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng. - Liên hệ ĐK với thiếu nhi QT chính là thực hiện lời dạy của Bác Hồ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập Đạo đức. - Các bài thơ bài hát tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế - Tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu bài học và MT - Nhận xét-ghi điểm: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Phân tích thông tin. * Mục tiêu: HS biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế. HS hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. *Cách tiến hành: 1- GV chia N mỗi N một vài bức ảnh về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế . Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động đó. 2- Đại diện từng nhóm trình bày, Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 3- Gv kết luận : ( theo SGV trang 72 ) 3. Hoạt động 2 : Du lịch thế giới. Mục tiêu: HS biết thêm về nền văn hoá, về cuộc sống, học tập của các bạn thiếu nhi một số nước trên thế giới và trong khu vực. Cách tiến hành: 1- Nghe đọc tài liệu 2- Thảo luận cả lớp:.. em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống. Những sự giống nhau nói lên điều gì ? 3- Gv kết luận: ( theo sgv trang 73 ) 4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: HS biết được một số việc cần làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế . Cách tiến hành: - GV chia nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm - GV phát phiếu bài tập, nêu yêu cầu: Các em hãy thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. - GV kết luận ( theo sgv trang 73 ) - Cho hs tự liên hệ về những việc mà trường mình, lớp mình, hoặc bản thân các em đã làm để tỏ tình đoàn kết, hữ ... nh từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. - QS và nhận xét từ ứng dụng: - YCnêu chiều cao các chữ, khoảng cách -Viết bảng con, GV chỉnh sửa. Nhà Rồng d/ HD viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: - Giải thích: Đó là những địa danh lịch sử gắn liền với những chiến công của quân và dân ta trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Vì vậy câu thơ ca ngợi những địa danh LS, những chiến công của quân dân ta. - Nhận xét cỡ chữ. - YC viết bảng con. Ràng, Nhị Hà e/ HD viết vào vở tập viết: - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/1. Sau đó YC HS viết vào vở. - Thu chấm 10 bài. Nhận xét . 4/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng. - HS nộp vở. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con. - HS lắng nghe. - Có các chữ hoa: N, (Nh), R, L, C, H. - 1 HS nhắc lại. Lớp theo dõi. - 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con: Nh, R. - 2 HS đọc Nhà Rồng. - 2 HS nói theo hiểu biết của mình. - HS lắng nghe. -Chữ N, Q, g, y cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách bằng 1 con chữ o. - 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con: - HS đọc. Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà. - Chữ N, h, g, L, p, R, C, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. - 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. Ràng, Nhị Hà - HS viết vào vở tập viết theo HD của GV. - 1 dòng chữ Nh cỡ nhỏ. - 1 dòng chữ R, L cỡ nhỏ. - 1dòng Nhà Rồng cỡ nhỏ. - 2 lần câu ứng dụng. Thứ Sáu ngày 6 tháng 1 năm 2011 Toán: Số 10000 - Luyện tập ( tr. 97 ) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn). - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng viết số và đọc số. - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học b. Giới thiệu số 10 000. - Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK rồi hỏi: Có bao nhiêu nghìn? - GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? - Gọi 1 HS nêu lại. - GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? - Gọi 1 HS nêu lại. - GV giới thiệu: số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn. Gọi vài HS chỉ vào số 10 000 và đọc số “mười nghìn” hoặc “một vạn”. - Số 10 000 là số có mấy chữ số? - Số 10 000 gồm có các số nào? - Vậy em có biết số nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào không? c. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. - YC HS tự làm bài. Sau đó đọc các số đó. - Chữa bài, ghi điểm cho HS. GV: Làm sao để nhận biết các số tròn nghìn? Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. - HS tự làm như bài tập 1. có thể cho dãy số khác. - Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 3: - Làm tương tự với BT 2. (các số tròn chục) - Chữa bài, ghi điểm cho HS. HS đọc yêu cầu của bài. - HD làm tương tự BT 3. - Bài 4: GV hỏi: Số 10 000 là số 9999 thêm vào bao nhiêu đơn vị? - Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 5: HS đọc yêu cầu của bài. - Hỏi:- Muốn tìm được số liền trước thì ta lấy số đó trừ đi 1; còn muốn tìm đước số liền sau thì ta lấy số đó cộng thêm 1. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, ghi điểm cho HS. 4/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò- nhận xét tiết học, - 3 HS lên bảng làm bài. 9000 + 20 + 5 = 9025 ; 4000 + 400 + 4= 4440 2000 + 20 = 2020 - Nghe giới thiệu. - HS thực hiện đếm thêm từ 1000, 2000, và trả lời: Có 8000. Rồi đọc số: “tám nghìn” - Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn. - 1 HS nêu rồi tự viết 9000 ở dưới nhóm các tấm bìa và đọc số: “Chín nghìn”. - Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn. - 1 HS nêu, rồi nhìn vào số 10 000 để đọc số: “mười nghìn”. - 3 -4 HS đọc, sau đó lớp đồng thanh. - Số 10 000 là số có 5 chữ số. - Gồm có một chữ số 1 và bốn chữ số 0. - Số nhỏ nhất có 5 chữ số là số mười nghìn hoặc một vạn. - 1 HS nêu YC bài tập. 1000; 2000; ; 10 000. - Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải ba chữ số 0, riêng số 10 000 có tận cùng bên phải bốn chữ số 0. - 1 HS nêu YC bài tập. * 9200; 9300; ;9900. - 1 HS nêu YC bài tập. 9940; 9950;9960; 9970;9980;9990 - 9995; 9996; ; 9999; 10 000. - Số 10 000 là số 9999 thêm vào 1 đơn vị. - 1 HS nêu YC bài tập. Số liền trước Số đã cho Số liền sau 2664 2665 2666 2001 2002 2003 1998 1999 2000 9998 9999 10 000 6889 6890 6891 .................................................................. Tập làm văn: Chàng trai làng Phủ Ủng I. MỤC TIÊU - Nghe – kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. - Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ truyện Chàng trai làng Phù Ủng trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS nghe kể chuyện: - Gọi 2 HS đọc YC đề bài và phần gợi ý. - GV kể mẫu lần 1: GV giới thiệu: Theo nghìn xưa văn hiến, Phạm Ngũ Lão sinh 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương). Ông là vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên. - Hỏi: Truyện có những nhân vật nào? - GV: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (vào năm 1285 và 1288). - GV kể mẫu lần 2: + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? + Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? - GV kể chuyện lần 3: * Hướng dẫn HS kể: - Kể theo nhóm.- Cho HS thi kể. - GV nhận xét. c. Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b , c: Bây giờ các em viết lại câu trả lời mà các em đã làm miệng. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Củng cố –Dặn dò: - Nhận xét và biểu dương những HS học tốt. - Về nhà các em tập kể lại câu chuyện và kể cho gia đình nghe. Chuẩn bị bài cho tiết sau. - Lắng nghe. - 2 HS đọc trước lớp. - HS lắng nghe. - Có chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, các người lính. - Lắng nghe. + Ngồi đan sọt. + Vì chàng trai mải mê đan sọt không biết kiệu Trần Hưng Đạo đã đến .Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi. + Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai. Chàng trai mải nghĩ đến việc nước đến nỗi bị giáo đâm chảy máu vẫn không biết đau. - Lắng nghe. - HS kể theo nhóm 3. - Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - Các thi kể phân vai. Lớp nhận xét. - 1 HS đọc YC bài tập 2. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe và ghi nhớ. ................................................. Thủ công Ôn tập chương II: Cắt ,dán chữ đơn giản I. MỤC TIÊU - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. - Kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học. - Với HS khéo tay : kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp. - Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: - KT đồ dùng của HS. - Nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới: a. GTB: Tiết học hôm nay các em sẽ ôn tập cắt dán chữ đơn giản. GV ghi đề bài lên bảng. b. Thực hành: - GV giải thích YC của bài về kiến thức, kĩ năng, sản phẩm. - HS làm bài - GV quan sát HS làm bài. Có thể gợi ý cho những HS kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài. - GV cho HS lên trưng bày sản phẩm 4. Củng cố – dặn dò: - Hệ thống bài. - Liên hệ GD - HS mang đồ dùng cho GV kiểm tra. - HS nhắc. - HS lắng nghe, nhắc lại. - HS thực hành cắt các chữ cái đơn giản - Lắng nghe. - HS ôn - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - HS mang sản phẩm lên cho GV đánh giá. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Tự nhiên - xã hội Vệ sinh môi trường ( tiếp theo ). I. MỤC TIÊU - Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật - BVMT: Liên hệ toàn phần: Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật. - Biết phản rác thải nếu khơng xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. - Biết một vài biện pháp xử lí phân, nước thải hợp VS - Có ý thức gữi vệ sinh mơi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong SGK trang 70, 71 SGK. - Bảng phụ, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -G HS trả lời câu hỏi về nội dung bài 37 - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. b. Dạy bài mới : 2. Hoạt động 1 : Quan sát tranh. Mục tiêu: HS biết được những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường. Cách tiến hành: Bước 1: Quan sát các hình 1-2 trang 72 SGK. Trả lời câu hỏi theo gợi ý ( SGV trang 93 ) Bước 2: Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung Bước 3: Thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK. Bước 4: Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung * Kết luận: ( theo sgv trang 93 ) 3. Hoạt động 2: TL về cách xử lý nước thải hợp VS Mục tiêu: HS biết giải thích tại sao cần phải xử lý nước thải. Bước 1: Làm việc các nhân. Từng HS hãy cho biết ở gia đình em hoặc ở địa phương em thì nước thải chảy đi đâu ? Theo em cách xử lý như vậy hợp vs chưa? Nên xử lý như thế nào cho hợp vs, không ảnh hưởng đến mt xung quanh ? Bước 2: QS hình 3-4 trang 73 sgk và trả lời câu hỏi: - Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh ? tại sao ? - Theo bạn, nước thải có cần được xử lý không ? Bước 3: Các N trình bày nhận định của nhóm mình. Kết luận: ( theo sgv trang 94 ) 4. Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò:- Cho HS nhắc lại nội dung đã ôn tập - Nhận xét tiết học . - Bài sau: Ôn tập: Xã hội . -2 HS trả lời câu hỏi về nội dung bài 37 - - HS thực hiện. - HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi . HS quan sát và trả lời câu hỏi - Các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi . - Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
Tài liệu đính kèm: