Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Hoàng Công Thảo

Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Hoàng Công Thảo

 Hoạt động 1: Luyện đọc

a/ Luyện đọc câu

GV nhắc nhở HS: Khi đọc cần ngắt hơi ở dấu phẩy và nghỉ hơi ở dấu chấm.

+ Học sinh đọc nối tiếp từng câu- GV theo dõi, phát hiện từ đọc sai, sửa sai kịp thời cho HS, kết hợp rút từ HS đọc sai phổ biến ghi bảng.

+ HS luyện đọc từ khó

- Giáo viên đi đến giúp học sinh yếu và hướng dẫn các em cách đọc.

+ GV nhận xét phần đọc câu của học sinh.

b/Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ:

- GV: Bài văn này được chia thành mấy đoạn?

+ Học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài ( 1 đến 2 lần ).

- GV nhắc các em đọc với giọng chậm rãi, căm hờn; nhấn giọng ở các từ ngữ nói lên tội ác của giặc, sự căm hờn của nhân dân ta (bằng bảng phụ viết sẵn để hướng dẫn)

 

doc 31 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 316Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Hoàng Công Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày 07 tháng 01 năm 2012
 	 Tập đọc- Kể chuyện 	 Tiết:55-56
HAI BÀ TRƯNG
Sách giáo khoa trang 4. TG dự kiến: 80 phút
I /Mục tiêu:
Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được các CH trong SGK).
* Tích hợp KNS:
-Đặt mục tiêu
-Giải quyết vấn đề 
Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II / Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ ghi đoạn văn hướng dẫn hs luyện đọc và nội dung bài học
III Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Nhận xét qua về HK1.
2/ Bài mới:GV giới thiệu chủ điểm và bài mới
GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách tiếng Việt lớp 3, tập hai (Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật, Lễ hội, Thể thao, ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất). Chủ điểm mở đầu của sách là Bảo vệ Tổ quốc
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
 Hoạt động 1: Luyện đọc 
a/ Luyện đọc câu 
GV nhắc nhở HS: Khi đọc cần ngắt hơi ở dấu phẩy và nghỉ hơi ở dấu chấm.
+ Học sinh đọc nối tiếp từng câu- GV theo dõi, phát hiện từ đọc sai, sửa sai kịp thời cho HS, kết hợp rút từ HS đọc sai phổ biến ghi bảng.
+ HS luyện đọc từ khó
- Giáo viên đi đến giúp học sinh yếu và hướng dẫn các em cách đọc.
+ GV nhận xét phần đọc câu của học sinh.
b/Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ: 
- GV: Bài văn này được chia thành mấy đoạn?
+ Học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài ( 1 đến 2 lần ).
- GV nhắc các em đọc với giọng chậm rãi, căm hờn; nhấn giọng ở các từ ngữ nói lên tội ác của giặc, sự căm hờn của nhân dân ta (bằng bảng phụ viết sẵn để hướng dẫn) 
Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm bao người thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng  lòng dân ta oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược. 
- GV kết hợp giải nghĩa từ: giặc ngoại xâm, đô hộ
- Tương tự, gọi HS đọc đoạn 2( Giọng kể thong thả, đầy cảm phục, ca ngợi tài trí của hai Bà Trưng)
- HS đọc đoạn 3 ( Giọng nhanh, hào hùng, mạnh mẽ)
- GV giải nghĩa từ ngọc trai : viên ngọc lấy trong con trai, dùng làm đồ trang sức rất đẹp.
- Từ thuồng luồng : vật dữ ở nước, hình giống con rắn to, hay hại người (theo truyền thuyết).
- HS đọc đoạn 4 ( Giọng kể thong thả, đầy cảm phục, ca ngợi thắng lợi vĩ đại)
+GV rút đoạn khó ( bảng phụ) hướng dẫn, đọc mẫu. 
- HS đọc cá nhân 2 – 3 em
- Luyện đọc đoạn trong nhóm: ( 3 phút)- đại diện nhóm đọc 4 đoạn trước lớp. 
+ Học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
+ GV nhận xét cách đọc của học sinh.
+ Lớp đọc đồng thanh đoạn 4
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
* Tích hợp KNS
+ Thảo luận nhóm
+ Đặt câu hỏi 
 +Trình bày 1 phút 
- HS nêu thứ tự tùng câu hỏi, GV yêu cầu lớp đọc thầm đoạn tương ứng để trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 sgk/ 5. GV chốt ý đúng kết hợp rút ý tóm tắt lên bảng.
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta ? Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng vườn, bắt dân lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, làm nhiều người thiệt mạng. Lòng dân oán hận ngút trời.
- Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào ? Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông.
- Vì sao Hai Bà trưng khởi nghĩa ? Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù giặc đã giết hại Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân.
- Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ? Hai bà mặc áo giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường: giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà, tiếng trống đồng dội lên,.../
- Vì sao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?Vì Hai Bà là người lãnh đạo nhân dân ta giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.(HS có thể trả lời nhiều ý khác nhau)
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại:
+ Giáo viên đọc lại toàn bài. Hướng dẫn học sinh cách đọc.
GV nhắc các em đọc đoạn văn với giọng kể thong thả, đầy cảm phục, nhấn giọng ở các từ ngữ ca ngợi thắng lợi vĩ đại của cuộc khởi nghĩa và sự tôn kính của nhân dân ta đối với Hai Bà Trưng.
+ Vài em đọc lại bài
+ Bốn em nối tiếp đọc 4 đoạn.
+ Học sinh phân vai đọc lại câu chuyện.
+ Thi đua giữa các nhóm - Lớp bình chọn bạn đọc hay.
KỂ CHUYỆN
Hoạt động 1: Kể chuyện	
1.Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
Dựa vào tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện.
2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện :
Học sinh quan sát 4 bức tranh ứng với nội dung 4 đoạn trong truyện.
- Gọi vài học sinh khá, giỏi kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1. Giáo viên nhận xét. 
Tương tự đối với tranh 2, 3, 4
Từng cặp kể cho nhau nghe.
- Bốn HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện theo các tranh 1, 2, 3, 4
- Gọi vài em thi kể trước lớp. Lớp và giáo viên bình chọn người kể hay nhất.
- Một học sinh kể toàn bộ câu chuyện theo tranh.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi học sinh nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Khuyến khích học sinh về tập kể lại.
- Xem bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
********************************
Toán 	Tiết 91
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
Sách giáo khoa trang 93. Thời gian dự kiến 35 phút
I / Mục tiêu:	
- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số 
- Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b-không yêu cầu viết số, chỉ yêu cầu trả lời)
II / Đồ dùng dạy học: Tấm bìa có chia ô vuông.
III /Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu các số có bốn chữ số.
- GV cho HS lấy ra một tấm bìa (như hình vẽ trong SGK)rồi cho HS quan sát, nhận xét được biết mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. 
HÀNG
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
1000
100
100
100
100
10
10
1
1
1
1
4
2
3
Số gồm : 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị. 
Viết là : 1423 : đọc là : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba . 
- HS quan sát rồi nhận xét để biết: mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông (sử dụng phép đếm thêm 100 để có : 100, 200, 300,  1000) nhóm thứ thứ hai có 4 tấm bìa như thế , vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông; nhóm thứ ba chỉ có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, vậy nhóm thứ hai có 20 ô vuông ; nhóm thứ tư có 3 ô vuông . Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông. 
- HS nêu số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị . Viết là : 1423 : đọc là : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. 
- HS chỉ vào số 1423 rồi đọc số đó.
HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu : chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị 
HS đọc số.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Viết (theo mẫu)
HÀNG
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
1000
1000
1000
100
100
100
100
10
10
10
10
1
1
- HS nhìn bảng viết ra những con số từng hàng 3 nghìn, 4 trăm, 4 chục, 2 đơn vị . Viết là 4442 đọc là Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai .
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc và viết số thích hợp vào ô trống kẻ sẵn như SGK.
Bài 3: Số? (a, b)
- HS nêu yêu cầu, nêu cách làm (không yêu cầu viết số, chỉ yêu cầu trả lời)
- GV gọi học sinh trả lời.
1984 1985 1986 1987 1988 1999 
2681 2682 2683 2684 2685 2686 
- HS nhận, xét bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:	 
- Học sinh nêu lại cách đọc và viết các số có bốn chữ số.
- Xem bài sau: Nhận xét tiết học
Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
********************************
Thứ ba ngày 08 tháng 1 năm 2013
Thể dục 	Tiết 37
TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ VÀ TRIỂN KHAI ĐỘI HÌNH TẬP BÀI THỂ DỤC. TRÒ CHƠI "THỎ NHẢY".
Thời gian dự kiến 35 phút
I . Mục tiêu:
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng hàng ngay thẳng, điểm đúng số của mình và triển khai đội hình tập bài thể dục.
- Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai tay chống hông, đi kiễng gót, đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái đúng cách.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II . Chuẩn bị: 
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện : Chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vạch, dụng cụ luyện tập bài tập rèn luyện tư thế cơ bản và trò chơi.
III . Các hoạt động dạy học: 
1 . Phần mở đầu 
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân.
- Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong sân, khởi động các khớp và chơi trò chơi“Bịt mắt bắt dê” 
2 . Phần cơ bản 
- Ôn các bài tập rèn luyện tư thế cơ bản 
- GV hướng dẫn hs ôn lại các động tác đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai tay chống hông, đi kiễng gót, đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái. Mỗi động tác thực hiện (2-3lần) 
- GV nhận xét rối cho tập tiếp 
- GV cho HS ôn tập theo từng tổ khu vực đã qui định. 
* Chơi trò chơi “Thỏ nhảy “ 
- GV nêu tên trò chơi, sau đó giải thích và hướng dẫn cách chơi. 
- GV làm mẫu, rồi cho các em nhảy thử bằng hai chân theo cách nhảy của thỏ.
- GV trực tiếp điều khiển trò chơi, yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết. 
3 . Phần kết thúc 
- Đứng vỗ tay theo nhịp và hát .
- GV cùng hệ thống bài 
- GV nhận xét tiết học 
Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
********************************
Chính tả ( Nghe - Viết ) 	 Tiết: 37
HAI BÀ TRƯNG
 Thời gian dự kiến 35 phút, SGK/7
I .Mục tiêu:	
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2)/ a.
II . Đồ dùng dạy học :
- ...  đơn vị :
5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
Làm tương tự với các số tiếp sau.
Lưu ý học sinh: nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi. Chẳng hạn, khi mới học nên viết:
7070= 7000 + 0 + 70 + 0 = 7000 + 70
nhưng khi đã quen thì có thể viết ngay: 7070 = 7000 + 70
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Viết (theo mẫu)
Học sinh đọc yêu cầu và làm vào vở bài tập tương tự như mẫu.
Học sinh nêu kết quả bài tập.
 Lớp và giáo viên nhận xét .
Bài 2: Viết các tổng thành số có bốn chữ số ( theo mẫu )
Học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc và viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Học sinh làm vào VBT.
Chấm, chữa bài tập.
Bài 3: Viết số ( theo mẫu ), biết số đó gồm:
Học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn học sinh ghi số.
Học sinh làm vào VBT.
Chấm chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:	 
Học sinh nêu lại cách viết các số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị. nhận xét tiết học
Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
********************************
Luyện từ và câu	 Tiết 19
NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TLCH KHI NÀO?
Sách giáo khoa trang 8 - 9. Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục tiêu:
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1, BT2).
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4).
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv: Ba băng giấy kẻ bảng trả lời bài tập 1, 2. Bảng lớp viết sẵn bài tập 3, các câu hỏi ở bài tập 4.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1: Đọc hai khổ thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:
+ Con đom đóm được gọi bằng gì?
+ Tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào?
Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.Cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa
Trao đổi theo cặp. 3 học sinh làm bài trên phiếu, trình bày kết quả. Cả lớp và giáo viên trao đổi, nhận xét, chốt lại lời giả đúng.
Cả lớp làm vào vở bài tập theo lời giải đúng.
Con đom đóm được
gọi bằng
Tính nết
của đom đóm
Hoạt động
của đom đóm
anh
chuyên cần
lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ
Bài tập 2: Trong bài thơ Anh Đom đóm, còn có những con vật nào nữa được gọi và tả như người ( nhân hoá )?
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Một học sinh đọc thành tiếng bài Anh Đom Đóm.
- Học sinh suy nghĩ, làm bài tập cá nhân. Học sinh phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Học sinh làm vào vở bài tập.Lời giải:
Tên các con vật
Các con vật được
 gọi bằng
Các con vật được tả như người
Cò Bợ
chị
ru con: Ru hỡi! Ru hỡi ! Hỡi bé tôi ơi! Ngủ cho ngon giấc.
Vạc
thím
lặng lẽ mò tôm
Bài 3: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Khi nào?”
- Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Học sinh phát biểu ý kiến, giáo viên và cả lớp chốt lại lời giải đúng.
Lời giải:
a/ Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
b/ Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.
c/ Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì I.
Bài tập 4: Trả lời câu hỏi
Học sinh đọc yêu cầu bài, nhẩm câu trả lời, phát biểu ý kiến. Ví dụ:
a/ Lớp em bắt đầu vào học kì II từ ngày 11 tháng 1.
b/ Ngày 31 tháng 5, học kì II kết thúc.
c/ Đầu tháng 6, chúng em được nghỉ hè.
3. Củng cố- dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học, cho điểm và biểu dương những học sinh học tốt.
Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
********************************
Chính tả ( Nghe - Viết ) 	 	 Tiết: 38
TRẦN BÌNH TRỌNG
	Sách giáo khoa trang 8. Thời gian dự kiến 40 phút
I /Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - viết chính xác trình bày đúng, đẹp bài Trần Bình Trọng.Viết hoa đúng tên riêng. Viết đúng các dấu câu: Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
- Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n; iêt/iêc
II / Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết bài tập 2a, 
III /Các hoạt động dạy học :
1. Giáo viên kiểm tra một số em viết lại bài sai ở tiết trước.
2: Dạy bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
Giáo viên đọc một lần bài Trần Bình Trọng.
Hai học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
Giáo viên hướng giúp học sinh hiểu nội dung bài chính tả: 
+ Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khẳng khái trả lời như thế nào? ( Ta thà làm ma nước Nam còn hơn là làm vương đất Bắc ).
+ Câu nào đượcc đặt trong dấu ngoặc kép? ( Câu nói của Trần Bình Trọng ).
Học sinh tự nêu các từ dễ viết sai, giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các từ các em dễ viết sai.
Đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên đọc thong thả để học sinh viết, mỗi câu đọc 3 lần kết hợp với theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của học sinh..
Chấm, chữa bài.
+ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.
+ Giáo viên chấm 10 - 12 bài, nhận xét bài viết.
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả
Bài 2a: điền vào chỗ trống l hay n?
Các từ cần điền là: nay là – liên lạc - nhiều lần - luồn sâu - nắm tình hình – có lần – ném lựu đạn
3. Củng cố, dặn dò.
Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Xem bài sau.
Nhận xét tiết học.
Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
********************************
Mĩ thuật 	 Tiết:19
VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG
Thời gian dự kiến: 35 phút
I /Mục tiêu: 
- Hiểu các cách sắp xếp hoạ tiết và sử dụng màu sắc trong hình vuông.
- Biết cách trang trí hình vuông.
- Trang trí được hình vuông và vẽ màu theo ý thích.
II / Đồ dùng dạy học:
- Gv : Chuẩn bị một số đồ vật dạng hình vuông có trang trí như: khăn vuông, khăn trải bàn, gạch hoa,... .
- Hình gợi ý cách trang trí hình vuông. Một vài bài của học sinh lớp trước.
III /Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ
2. Bài mới
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Giáo viên cho học sinh xem một vài bài trang trí hình vuông để học sinh thấy có nhiều cách trang trí qua cách sắp xếp hoạ tiết và vẽ màu.
+ Cách sắp xếp hoạ tiết:
 Hoạ tiết lớn thường ở giữa ( làm rõ trọng tâm )
 Hoạ tiết nhỏ ở bốn góc và xung quanh.
 Hoạ tiết giống nhau vẽ bằng nhau và vẽ cùng màu, cùng tô đậm nhạt.
+ Cách vẽ màu: vẽ màu theo ý thích
 Màu cần rõ ở trọng tâm
 Hoạt động 2: Cách trang trí hình vuông
Giáo viên hướng dẫn cách trang trí hình vuông
+ Vẽ hình vuông
+ Kẻ các đường trục
+ Vẽ hình mảng ( có thể vẽ hình mảng khác nhau )
+ Vẽ hoạ tiết cho phù hợp với các mảng ( tròn, vuông, tam giác )
+ Gợi ý cho học sinh nhận ra độ đậm nhạt của màu ở bài trang trí.
Hoạt động 3: Thực hành
Giáo viên hướng dẫn học sinh:
+ Kẻ các đường trục
+ Vẽ các hình mảng theo ý thích
+ Vẽ hoạ tiết.
- Học sinh vẽ vào vở tập vẽ.
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ.
3. Nhận xét, đánh giá, dặn dò
- Giáo viên gợi ý để học sinh nhận xét, xếp loại bài vẽ.
- Khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp.
- Dặn dò: Sưu tầm tranh vẽ đề tài ngày Tết và lễ hội.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
********************************
Tự nhiên và xã hội 	 Tiết:38
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( tt )
Sách giáo khoa trang 72- 73, Thời gian dự kiến: 35 phút
I /Mục tiêu:
- Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người, động vật và thực vật.
* Tích hợp kĩ năng sống
-Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm, cam kết thực hiện các hành vi đúng, phê phán và lên án các hành vi không đúng nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường.
-Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường.
II / Đồ dùng dạy học: 
Các hình trang 72 - 73 SGK.
III /Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Quan sát tranh
+ Mục tiêu: Biết được những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống.
+ Cách tiến hành: 
* Tích hợp kĩ năng sống
-Tranh luận
-Đóng vai
Bước 1: 
Học sinh quan sát các hình 1, 2 trang 72 sách giáo khoa theo nhóm và trả lời theo gợi ý: Hãy nói và nhận xét những gì bạn thấy trong hình. Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không?
Bước 2: Gọi một vài nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
Bước 3: Thảo luận nhóm các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Các nhóm trình bày, giáo viên nhận xét và kết luận.
+ Kết luận: Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lí thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông ngòi sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước.
Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh
+ Mục tiêu: Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải
+ Cách tiến hành: 
Bước 1: Từng cá nhân cho biết ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu? Theo em cách xử lí như vậy hợp lí chưa? Nên xử lí như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưỏng đến môi trường xung quanh?
Bước 2: Quan sát hình 3, 4 trang 73 sách giáo khoa theo nhóm và trả lời câu hỏi:
Bước 3: Các nhóm trình bày nhận định của nhóm mình
** Biết một vài biện pháp xử lí nước thải hợp vệ sinh.
+ Kết luận: Việc xử lí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết.
3. Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên hệ thống lại bài học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_19_hoang_cong_thao.doc