Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2008-2009 - Đỗ Thị Thu Hương

Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2008-2009 - Đỗ Thị Thu Hương

CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TR 91).

* Giảm tải: Bài 3 cho HS nêu miệng không cần viết.

I –Mục tiêu:

Giúp HS:

 - Nhận biết các số có 4 chữ số (các chữ số đều khác 0)

 - Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

 - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số (trường hợp đơn giản).

 - Giáo dục lòng yêu thích môn học.

II - Đồ dùng dạy – học:

 - GV - HS: SGK, bộ đồ dùng dạy - học toán.

III – Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

1. Nhận xét bài kiểm tra:

2- Bài mới

 

doc 21 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 830Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2008-2009 - Đỗ Thị Thu Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19.
Thứ hai ngày 5 tháng 1 năm 2009
Chào cờ.
.
Toán
Các số có bốn chữ số (tr 91).
* Giảm tải: Bài 3 cho HS nêu miệng không cần viết.
I –Mục tiêu: 
Giúp HS:
 - Nhận biết các số có 4 chữ số (các chữ số đều khác 0)
 - Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
 - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số (trường hợp đơn giản).
 - Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II - Đồ dùng dạy – học:
 - GV - HS: SGK, bộ đồ dùng dạy - học toán.
III – Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Nhận xét bài kiểm tra: 
2- Bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài (trực tiếp):
- Giới thiệu số có 4 chữ số.
 Ví dụ: Giới thiệu số: 1432.
- Yêu cầu HS lấy một tấm bìa như hình vẽ (SGK)
- Mỗi tấm bìa có mấy cột? Mỗi cột có mấy ô vuông?
- Vậy mỗi tấm bìa có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Yêu cầu HS lấy 10 tấm bìa như vậy xếp thành 1 nhóm nhóm này có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Lấy và xếp thành nhóm thứ 2 gồm 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Lấy 2 cột, mỗi cột 10 ô vuông rồi xếp thành nhóm thứ 3 nhóm này có bao nhiêu ô vuông?
- Lấy 3 ô vuông xếp thành nhóm thứ 
4 có tất cả 1000; 400; 20 và 3 ô vuông.
- Coi 1 là 1 đơn vị thì ở hàng đơn vị có mấy đơn vị?
- Coi 10 là 1 chục thì ở hàng chục có mấy chục?
- Coi 100 là 1 trăm thì ở hàng trăm có mấy trăm?
- Coi 1000 là 1 nghìn thì ở hàng nghìn có mấy nghìn?
- Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 3 đơn vị được viết thế nào?
- Đọc số đó ra sao?
- Số 1423 gồm mấy chữ số?
- Từng chữ số trong số đó có giá trị thế nào?
* Thực hành:
* Bài 1: Viết (theo mẫu):
* GV hướng dẫn mẫu.
- Hàng nghìn có mấy nghìn?
- Hàng trăm có mấy trăm?
- Hàng chục có mấy chục?
- Hàng đơn vị có mấy đơn vị?
- Số viết được là:
* Bài 2: Viết (theo mẫu):
- Hướng dẫn HS làm bài mẫu.
- Viết số: 8563.
- Đọc số Tám nghìn năm trăm sáu mươi ba.
* Bài 3: Số?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng dãy số đã hoàn chỉnh.
- HS lấy rồi quan sát.
- mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông.
- 100 ô vuông.
- 1000 ô vuông (sử dụng phép đếm thêm trăm)
- 400 ô.
- 20 ô
- 3 đơn vị viết 3 ở hàng đơn vị.
- 2 chục viết 2 ở hàng chục.
- 4 trăm viết 4 ở hàng trăm.
- 1 nghìn viết 1 ở hàng nghìn.
- 1423.
- một nghìn bốn trăm hai mươi ba.
- 4 chữ số.
- chữ số 1 chỉ 1 nghìn,..
- 4 nghìn.
- 2 trăm.
- 3 chục.
- 1 đơn vị.
- 4231.
b- 3442
đọc: ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
- HS lên bảng làm.
- HS cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
- HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào nháp.
- HS trả lời miệng.
- Nhận xét, sửa chữa.
- HS đọc lại từng dãy số.
3- Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò giờ sau.
.
Tập đọc - Kể chuyện
Hai Bà Trưng
I - Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc.
1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai:ruông nương, lên rừng, lập mưu, thuở xưa,...
 - Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
 - Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn kì I.
2- Rèn kỹ năng đọc hiểu.
 - Hiểu đúng nghĩa của các từ ngữ:giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.
 - Hiểu được nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
B. Kể chuyện.:
1- Rèn kỹ năng nói.
 - Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn của truyện.
 - Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
2- Rèn kỹ năng nghe.
 - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
* Giáo dục HS có lòng kính trọng các anh hùng dân tộc.
II - Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn 2; Tranh minh hoạ (SGK).
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A.Tập đọc.
 1. Mở đầu: - GV giới thiệu tên 7 chủ điểm của SGK Tiếng Việt - tập 2.
 - HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm "Bảo vệ Tổ quốc"
2- Bài mới:	a. Giới thiệu bài (trực tiếp):
	b. Luyện đọc + Giải nghĩa từ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* GV đọc toàn bài giới thiệu tranh minh hoạ bài đọc (ở SGK)+ Hướng dẫn cách đọc chung cả bài.
* Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1:
- Đọc từng câu: Kết hợp luyện đọc các tiếng, từ ngữ khó có trong đoạn 1(như phần yêu cầu)
- Đọc cả đoạn: 
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta?
* Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:
- Đọc từng câu (có chú ý sửa lỗi phát âm cho HS)
- Đọc cả đoạn. GV giải thích địa danh Mê Linh; giải nghĩa từ: nuôi chí.
- Hai Bà Trưng có tài và chí lớn như thế nào?
* Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3:
- Đọc từng câu.
- Đọc cả đoạn.
- Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
- Tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
* Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4:
- Đọc từng câu (có sửa lỗi phát âm)
- Đọc cả đoạn.
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
 d. Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm đoạn 2.
 B. Kể chuyện.
1. Nêu nhiệm vụ: (Quan sát tranh và kể lại từng đoạn)
2. Hướng dẫn kể.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu nội dung từng tranh và nói tranh đó ứng với đoạn nào của truyện.
+ Chú ý: Không cần kể hệt theo văn bản ở SGK mà chỉ cần đảm bảo cốt truyện.
- GV giúp đỡ HS.
- HS giỏi kể sáng tạo.
- HS theo dõi.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết đoạn 1.
- 3 - 4HS đọc kết hợp nêu nghĩa của 1 số từ ngữ mới: giặc ngoại xâm, đô hộ (như chú giải)
- HS đọc thầm đoạn 1 và nêu được
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương; bắt dân lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai.
- HS tiếp nối nhau đọc 4 câu ở đoạn 2.
- HS đọc.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông.
- chú ý ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng):
Bấy giờ,/ ở huyện ...tài giỏi....Nhị.// Cha mất sớm,/ nhờ...dạy dỗ,/ hai....
+ HS yếu luyện đọc đúng các từ ngữ khó có trong đoạn.
- HS tiếp nối nhau đọc 8 câu của 
đoạn 3.
- 3 HS đọc kết hợp nêu nghĩa của các từ ngữ: Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích (như chú giải)
- HS đọc thầm đoạn 3.
- Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù giặc...
- Hai Bà mặc giáp phục... bước lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng ... hành quân.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS tiếp nối nhau đọc 4 câu của 
đoạn 4.
- HS đọc.
- Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.
A, Vì Hai Bà lãnh đạo nhân dân giải phóng dân tộc.
B, Vì Hai Bà Trưng là hai vị anh hùng dân tộc đầu tiên.
C, Cả hai ý trên.
- Nhận xét, đánh giá.
- 3 - 4 HS đọc lại đoạn 2.
- 2HS thi đọc cả bài.
- Nhận xét, bình chọn.
- HS nêu lại.
- HS quan sát từng tranh ở SGK, nêu nội dung từng tranh.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS kể lại từng đoạn của truyện ứng với tranh đó.
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của truyện theo tranh.
- Nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
3- Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau.
.
Buổi chiều
GV chuyên soạn giảng
.
Thứ ba ngày 6 tháng 1 năm 2009
Toán
Luyện tập .
I) Mục tiêu 
- Giúp H/s : củng cố về đọc , viết các số có 4 chữ số ( mỗi chữ số đều khác o )
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số .
- Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn ( 1000 - 9000 ) .
- GD : ý thức yêu thích môn toán .
II) Đồ dùng dạy học : 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A : KTBC : Đọc số sau : 1423; 2156 .
B : Dạy bài mới :
* Bài 1 : Viết theo mẫu
- GV kẻ bảng sẵn .
+ Yêu cầu H/s đọc số rồi viết số ra nháp + Yêu cầu 3 H/s lên bảng chữa .
* Bài 2 : viết theo mẫu
- GV kẻ bảng sẵn .
+ Bài toán yêu cầu gì ?
+ Yêu cầu H/s làm nháp .
- Gọi 1 số em đọc bài .
* Bài 3 : Số ?
- GV yêu cầu H/s đọc số .
+ Yêu cầu H/s viết tiếp số- vở .
+ 3 H/s lên bảng làm .
+ Hai số TN liền nhau hơn , kém nhau mấy đơn vị ?
* Bài 4:
- GV vẽ tia số lên bảng .
+ Yêu cầu từng H/s lên bảng điền .
+ Gọi 1 số em đọc tia số .
C : Hoạt động : Củng cố - Dặn dò :
- Nêu cách đọc số có 4 chữ số .
- VN chuẩn bị bài sau .
+ H/s nêu yêu cầu .
+ Ba HS lên bảng làm bài
9462 ; 1954 ; 4765 ; 
+H/s nêu yêu cầu .
+ HS đọc kết quả
+H/s nêu miệng . 
+ H/s nêu yêu cầu .
+H/s nêu yêu cầu .
+ HS đọc tia số – HS nhận xét
.
Chính tả
Nghe- viết: Hai Bà Trưng
I- Mục đích, yêu cầu:
 - Nghe – viết chính xác đoạn 4 của truyện “Hai Bà Trưng”. Biết viết hoa đúng các tên riêng.
 - Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n; tìm được các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l/n.
 - Giáo dục tính cẩn thận khi viết.
II- Đồ dùng dạy - học:
 - GV: bảng phụ viết sẵn 2 lần BT2a.
 - HS: bảng con, VBT.
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1- ổn định tổ chức lớp: 
2- Bài mới: a. Giới thiệu bài (trực tiếp):
b. Hướng dẫn viết chính tả.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn viết.
- Các chữ Hai, Bà trong “Hai Bà Trưng” được viết như thế nào? Vì sao?
- Tìm các tên riêng có trong bài chính tả? Các tên riêng đó viết thế nào?
* GV đọc mẫu lại đoạn viết.
* GV đọc cho HS viết bài vào vở.
* Gv đọc cho HS soát lỗi
* Chấm, chữa bài: GVchấm 5 – 7 bài.
 c. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 2a: Điền l/n?
- Cho HS đọc lại từ ngữ vừa điền.
* Bài 3a: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài tập dưới hình thức trò chơi tiếp sức (3 nhóm – mỗi nhóm 1 dãy)
- Gọi HS đọc lại các tiếng, từ vừa tìm được.
- 1-2 HS đọc bài, lớp đọc thầm theo.
- viết hoa để tỏ lòng tôn kính.
- Tô Định, Hai Bà Trưng: viết hoa.
- HS đọc lại đoạn viết rồi tự viết ra nháp, bảng con những chữ dễ viết sai trong bài: lần lượt, suy sụp...
- HS viết bài
- HS soát lỗi.
- HS nêu yêu cầu rồi làm bài vào VBT, 2 em lên bảng thi điền nhanh.
- Nhận xét, sửa, chốt:
- lành lặn, nao núng, lanh lảnh.
- Thi tìm nhanh từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n.
- HS lần lượt tìm đ HS cuối cùng đọc kết quả của nhóm mình.
- Nhận xét, sửa chữa và đánh giá.
3- Củng cố - dặn dò:	- Hệ thống bài.
	- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau.
.
 Luyện tập toán
đọc, viết số có 4 chữ số.
I) Mục tiêu : 
-G/v nhận xét bài kiểm tra cuối kì I,củng cố đọc ,viết số có 4 chữ số.
-H/s làm thành thạo các phép tính. 
-H/s yêu thích học môn toán.
II) Đồ dùng dạy  ... Đồ dùng dạy – học:
 - GV: mẫu chữ viết hoa N (Nh); tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ li.
 - HS: vở tập viết, bảng con.
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 1- Kiểm tra:- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Ngô Quyền, Nghệ.
 - GV, HS cùng nhận xét. sửa.
 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài (trực tiếp):
b. Hướng dẫn viết trên bảng con.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Luyện viết chữ viết hoa.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài?
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa: Nh, R.
+ GVviết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
 * Luyện viết từ ứng dụng.
- GV giới thiệu về bến cảng Nhà Rồng.
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn viết. Lưu ý về độ cao, khoảng cách, cách nối nét chữ. 
- Luyện viết câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu: sông Lô, phố Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà.
- GV viết mẫu và hướng dẫn viết.
c. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu viết ở vở tập viết.
- HS viết vào vở (lưu ý khoảng cách, độ cao...)
 d. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 – 7 bài.
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
- Nh, R, L, C, H.
- HS quan sát chữ mẫu và nêu lại cách viết.
- HS tập viết ở bảng lớp, bảng con.
- GV, HS cùng nhận xét. sửa.
- HS đọc tên riêng và quan sát mẫu, 
- HS nêu cách viết.
- HS quan sát và tập viết ở bảng lớp, bảng con. 
- GV, HS cùng nhận xét. sửa.
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS quan sát mẫu.
- HS nêu cách viết.
- HS tập viết ở bảng lớp, bảng con các chữ: Ràng, Nhị Hà, Cao Lạng.
- GV, HS cùng nhận xét. sửa.
- HS viết vào vở tập viết.
 3- Củng cố, dặn dò: - Nêu cách viết chữ Nh?
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò giờ 
.
Luyện tập toán
Nhận biếtthứ tự các số có 4 chữ số trong từng dãy.
I) Mục tiêu : 
-Củng cố cho h/s nhận biết thứ tự các số có 4 chữ số trong từng dãy.
-H/s làm thành thạo các phép tính. 
-H/s yêu thích học môn toán.
II) Đồ dùng dạy học :bảng con. 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1,Hoạt động 1:KTBC : 
 . -Gọi 2 h/s nêu miệng cách đọc các số sau:3520 ,2437, 1047 ,8364.
2, Hoạt động 2: 
*a ,Đối với H/s Trung bình ,yếu 
+ Y/c H/s làm bài tập 1 
G/v ghi các dãy số lên bảng.
+Y/c h/s làm VBTT . 
+Gọi 2 H/s lên bảng viết số và đọc số
 -Lớp theo dõi.
*Bài 2 ,3; H /s nêu cầu bài tập 
 -H/s làm vở bài tập toán
+ Gọi 2 h/s lên bảng chữa 
*Đối với H/s khá giỏi
+Y/c H/s khá giỏi làm thêm bài 4 ,5(trang ,8)
+Y/c h/s làm vở bài tập toán 
+Y/c 2 H/s lên bảng chữa bài
-Nêu các số tròn nghìn bé hơn 5555. 
-số tròn nghìn liền trước và sau của 9000 . 
+Lớp nhận xét
3; Hoạt động 3;Củng cố dặn dò 
+Nêu cách đọc số ,viết số ?
+Nhận xét giờ học 
-H/s nêu miệng.
-Lớp nhận xét. 
-H/s nêu yêu cầu bài toán.
-Một số h/s nêu miệng kết quả.
-..,9000; 10000.
-.9999; 10000.
-..;9900;10000;
-H/s nêu y/c bài tập .
-H/s làm VBTT.
H/s nêu 5000
-8000 ;9000; 10000.
-Lớp nhận xét 
-kq bài 5. chiều dài 8cm ,CR,4cm.
-chu vi 24cm
.
Buổi chiều
Luyện tập toán
ôn đọc viết các số có 4 chữ số
I) Mục tiêu 
- Giúp H/s : củng cố về đọc , viết các số có 4 chữ số ( mỗi chữ số đều khác o )
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số .
- Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn ( 1000 - 9000 ) .
- GD : ý thức yêu thích môn toán .
II) Đồ dùng dạy học : 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A : KTBC : Đọc số sau : 1423; 2156 .
B : Dạy bài mới :
* Bài 1 : Viết theo mẫu
- GV kẻ bảng sẵn .
+ Yêu cầu H/s đọc số rồi viết số ra nháp + Yêu cầu 3 H/s lên bảng chữa .
* Bài 2 : viết theo mẫu
- GV kẻ bảng sẵn .
+ Bài toán yêu cầu gì ?
+ Yêu cầu H/s làm nháp .
- Gọi 1 số em đọc bài .
* Bài 3 : Số ?
- GV yêu cầu H/s đọc số .
+ Yêu cầu H/s viết tiếp số- vở .
+ 3 H/s lên bảng làm .
+ Hai số TN liền nhau hơn , kém nhau mấy đơn vị ?
* Bài 4:
- GV vẽ tia số lên bảng .
+ Yêu cầu từng H/s lên bảng điền .
+ Gọi 1 số em đọc tia số .
C : Hoạt động : Củng cố - Dặn dò :
- Nêu cách đọc số có 4 chữ số .
- VN chuẩn bị bài sau .
+ H/s nêu yêu cầu .
+ Ba HS lên bảng làm bài
9462 ; 1954 ; 4765 ; 
+H/s nêu yêu cầu .
+ HS đọc kết quả
+H/s nêu miệng . 
+ H/s nêu yêu cầu .
+H/s nêu yêu cầu .
+ HS đọc tia số – HS nhận xét
.
Luyện tập tiếng việt
ôn bài viết chữ hoa N –Nghe viết:Bộ đội về làng
I) Mục tiêu : 
+H/s viết tập viết và chính tả 3 khổ thơ đầu bài (Bộ đội về làng).
H/s viết đúng cỡ đúng dòng.
+H/s có ý thức rèn chữ thường xuyên.
 Đồ dùng dạy học : +Mẫu chữ.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Tập viết .
+G/v đa ra mẫu chữ N.
+H/s nhắc lại cách viết chữ hoa N?
+H/s viết vở tập viết phần ở nhà.
G/v theo dõi sửa cho H/s.
+G/v nhận xét 1 số bài của H/s.
*C hính tả.Bộ đội về làng.
G/v đọc 3 khổ thơ đầu.
+Tìm những hình ảnh thể hiện không khí tươi vui của xóm làngkhi bộ đội về ?
Trong bài có những chữ nào viết hoa ?
+Trong 3 khổ thơ có chữ nào khó viết ?
+Y/c H/s viết từ khó ra nháp .
G/v hướng dân viết 1 số từ .
+G/v hướng dẫn h/s viết vở.
+G/v đọc bài cho h/s viết.
+G/v chấm một số bài –nhận xét.
*Củng cố –dặn dò : 
-Nhận xét giờ học.
+H/s quan sát .
+H/s nêu.
+H/s viết bài.
+Mái ấm nhà vui đàn em nhỏ ..hớn hở chạy theo sau..
+Chữ cái đầu dòng ,tên riêng .
+H/s viết ra nháp 
+H/s viết vở.
H/s soát lỗi .
.
Luyện tập tiếng việt 
Luyện tập nhân hoá -luyện kể chàng trai làng Phù ủng.
I,Mục tiêu :
 +Củng cố luyện tập về nhân hoá -luyện kể Chàng trai làng Phù ủng.
+ H/làm vở bài tập ,kể chuyện rõ ràng lưu loát.
+ H/s yêu quý các anh hùng dân tộc .
II) Đồ dùng dạy học :Bảng phụ ghi bài tập.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*KTBC:Gọi 2 H/s lên bảng làm bài2VBTTV
Lớp nhận xét .
*Hướng dẫn ôn tập :
a;G/v đưa ra ví dụ .
-Anh Đóm chuyên cần 
-Đom Đóm được gọi là gì? 
+>Nhân hoá ví Đom Đóm như người.
-Y/c h/s tự tìm 1 VD dùng biện pháp nhân hoá .
-Nêu miệngVD.
+Lớp nhận xét.
b;TLV ;H/s nêu yêu cầu bài .
Bài yêu cầu gì?
+Gọi H/s đọc phần gợi ý SGK
+Cho h/s lần lượt kể chuyện Chàng trai làng Phù ủng 
-Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
-Vì sao Hưng Đạo Vương đưa chàng trai vềkinh đô?
+Lớp nhận xét bổ sung.
*Củng cố –dặn dò 
+Em thích nhất nhân vật nào ? vì sao?
Nhận xét giờ học .
+H/s chữa bảng -lớp nhận xét
+H/s nêu Y/c.
-gọi bằng anh
-H/s kể chuyện.
-H/s nêu miệng - > sau đó làm VBT
-Lớp nhận xét bổ sung
-h/s nêu.
.
.
Thứ sáu ngày 9 tháng 1 năm 2009
toán
 Số 10000 - Luyện tập .
I) Mục tiêu : 
-Giúp H/s nhận biết số 10000 ( mười nghìn ; một vạn ) 
- Củng cố về các số tròn nghìn , tròn trăm , tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số .
- H/s yêu thích môn toán .
II) Đồ dùng dạy học : 
- 10 tấm bìa viết số 1000 ( SGK ) .
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Hoạt động 1 :KTBC :
- Gọi H/s đọc bài 4 .
+ H/s nêu miệng : 1111=> 9999 .
- Nhận xét .
2, Hoạt động 2 : Giới thiệu số 10000 .
- GV lấy bảng cài - hướng dẫn như SGK .- 8000 : tám nghìn .
- 9000 : chín nghìn .
=> 9000 + 1000 = 10.000 đọc là : mười nghìn hoặc một vạn .
3, Hoạt động 3 : Thực hành :
* Bài 1 :
- Yêu cầu H/s làm nháp .
- Gọi H/s nêu miệng .
* Bài 2 , 3 ,4 :
- Viết số tròn trăm từ 9300 đến 9900 .
- Yêu cầu H/s làm nháp .
- Gọi H/s lần lượt lên bảng chữa .
Bài 5 :
- Viết số liền trước mỗi số .
+ H/s viết vào vở .
+ 1 H/s chữa bài .
* Bài 6 :
- GV kẻ bảng .
- Yêu cầu H/s viết số thích hợp vào chỗ chấm .
- H/s làm vở .
- 1 H/s lên bảng điền .
4, Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét giờ học .
-HS nêu miệng 
-HS nhận xét.
HS theo dõi 
- HS đọc số 
+ H/s nêu yêu cầu .
+ 1000 , 2000 .
+ Nêu yêu cầu .
-HS làm ra nháp
+ 1 số em nêu miệng .
+ Nêu yêu cầu .
+ 2664; 2665; 2666;
+ H/s nêu yêu cầu .
HS viết số
.
Tập làm văn
Nghe kể : Chàng trai làng ủng .
I) Mục tiêu : 
- Rèn luyện kỹ năng nói nghe kể câu chuyện chàng trai làng phù ủng , nhớ nội dung câu chuyện , kể lại đúng tự nhiên .
- Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b,c ,đúng nội dung , đúng ngữ pháp , rõ ràng , đủ ý .
II) Đồ dùng dạy học : 
- Tranh minh hoạ truyện .
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A, Mở đầu . 
B , Dạy bài mới :
1, Giới thiệu bài .
2, Hướng dẫn H/s nghe kể chuyện :
* Bài 1 :
- GV kể chuyện , t nội dung .
+ Truyện có những nhân vật nào ?
+ GV kể lại chuyện lần 2 .
+ Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ?
+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ?
+ Vì sao Hưng Đạo đưa chàng về kinh đô ?
+ GV gọi 1,2 H/s khá kể lại chuyện .
+ GV gọi 3 H/s kể lại chuyện .
+ Gọi 2 nhóm mỗi nhóm 3 em lên bảng kể lại chuyện .
+ GV và H/s nhận xét bình chọn .
+ GV gọi 3 H/s lên kể phân vai ( người dẫn chuyện , HĐV , PNLão . ) 
* Bài 2 : 
+ Yêu cầu H/s làm VBTTV .
+ Gọi 1 số em đọc bài .
3, Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét giờ học . 
+ Chàng trai làng  , người lính 
+ Ngồi đan sọt .
+ Mải mê đan sọt , không nhận thấy 
+ Chàng trai giàu lòng yêu nước 
+ HS kể chuyện 
+ Lớp nhận xét bổ sung .
+ H/s nêu yêu cầu .
.
Ngoại ngữ
Gv chuyên soạn giảng
.
Sinh hoạt lớp.
I - Mục tiêu:
 - Kiểm điểm hoạt động của lớp trong tuần 19. Từ đó, đề ra phương hướng hoạt động cho tuần 20.
 - Giáo dục ý thức tổ chức kỉ luật.
II - Lên lớp:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Tiến hành sinh hoạt:
	a. Lớp trưởng điều hành.
	- Hát tập thể một bài.
	- Các tổ trưởng, lớp phó báo cáo.
	- Tổ viên phát biểu ý kiến.
	- Lớp trưởng tóm tắt chung.
	b. GV nhận xét chung:
 - Về đạo đức: Hầu hết, HS trong lớp đều có ý thức đạo đức: ngoan, lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè. 
- Về học tập: Các em đều hăng hái học tập, chăm chỉ ôn bài,....Nhiều em đạt điểm tốt trong các giờ học như: Bắc, Ngọc, Huệ, Huyên Trang,... Bên cạnh đó, vẫn còn tình trạng không hiểu bài nên nắm kiến thức chưa chắc: Tuyên Lý Thu ,....
 - Về hoạt động ngoài giờ: Thực hiện nghiêm túc các hoạt động ngoài giờ lên lớp do Đội, trường, lớp đề ra: đi học đúng giờ, xếp hàng nhanh, thẳng, ra về theo quy định của Đội...
3. Phương hướng tuần 20.
 - Khắc phục tồn tại. của tuần 19
 - Duy trì các hoạt động nề nếp.
 - Thi đua học tập chào mừng ngày 3/2.
 - Tích cực tham gia bảo vệ của công.
- Thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.
+ Lớp vui văn nghệ.
.
Hết tuần 19

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19.doc