1. Bài cũ : Kiểm tra
- GV nhận xét bài kiểm tra học kì 1 và sửa bài tập sai nhiều của HS
- Tuyên dương những học sinh làm bài đạt kết quả cao.
2. Bài mới :
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số
- Giáo viên lấy ra 1 tấm bìa
- Giáo viên hỏi :
+ Tấm bìa có mấy cột ?
+ Mỗi cột có mấy ô vuông ?
- Giáo viên : Mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông. Vậy mỗi tấm bìa có 100 ô vuông
- GV lấy và xếp các nhóm tấm bìa như trong SGK
- Giáo viên nhận xét : mỗi tấm bìa có 100 ô vuông
· Nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa. Vậy nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông
· Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa. Vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông
· Nhóm thứ ba có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông. Vậy nhóm thứ ba có 20 ô vuông
· Nhóm thứ tư có 3 ô vuông
- Như vậy, trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông
- Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn
HÀNG
Nghìn Trăm Chục Đơn vị
1 4 2 3
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét :
· Coi là một đơn vị thì ở hàng đơn vị có 3 đơn vị, ta viết 3 ở hàng đơn vị
· Coi là một chục thì ở hàng chục có 2 chục, ta viết 2 ở hàng chục
· Coi là một trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm
· Coi là một nghìn thì ở hàng nghìn có 1 nghìn, ta viết 1 ở hàng nghìn.
- Giáo viên nêu : số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là : 1423, đọc là : “Một nghìn bốn trăm hai mươi ba”
- Cho học sinh đọc lại số đó
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh quan sát rồi nêu: Số 1423 là số có 4 chữ số., kể từ trái sang phải: chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị.
- Giáo viên cho học sinh chỉ vào từng số rồi nêu tương tự như trên theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngược lại, hoặc chỉ vào bất kì một trong các chữ số của số 1423.
Tuần 19 Thø 2 ngµy4 th¸ng 1 n¨m 2010 S¸ng To¸n: Các số có bốn chữ số I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh : Giĩp Hs: - NhËn biÕt c¸c sè cã 4 ch÷ sè ( c¸c csè ®Ịu kh¸c 0) - Bíc ®Çu biÕt ®äc,viÕt c¸c sè cã 4 chữ số vµ gi¸ trÞ cđa c¸c chữ số theo v.trÝ cđa nã ë tõng hµng. - Bíc ®Çu nhËn ra thø tù cđa c¸c sè trong nhãm c¸c sè cã 4 ch÷ sè. (trường hợp đơn giản ) Gi¸o dơc HS yªu thÝch m«n häc. 1 II/ CHUẨN BỊ : Các tấm bìa III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 3’ 1’ 13’ 20’ Bài cũ : Kiểm tra GV nhận xét bài kiểm tra học kì 1 và sửa bài tập sai nhiều của HS Tuyên dương những học sinh làm bài đạt kết quả cao. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số Giáo viên lấy ra 1 tấm bìa Giáo viên hỏi : + Tấm bìa có mấy cột ? + Mỗi cột có mấy ô vuông ? Giáo viên : Mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông. Vậy mỗi tấm bìa có 100 ô vuông GV lấy và xếp các nhóm tấm bìa như trong SGK Giáo viên nhận xét : mỗi tấm bìa có 100 ô vuông Nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa. Vậy nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa. Vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông Nhóm thứ ba có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông. Vậy nhóm thứ ba có 20 ô vuông Nhóm thứ tư có 3 ô vuông Như vậy, trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông - Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn HÀNG Nghìn Trăm Chục Đơn vị 1000 1 4 2 3 Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét : Coi là một đơn vị thì ở hàng đơn vị có 3 đơn vị, ta viết 3 ở hàng đơn vị Coi là một chục thì ở hàng chục có 2 chục, ta viết 2 ở hàng chục Coi là một trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm Coi là một nghìn thì ở hàng nghìn có 1 nghìn, ta viết 1 ở hàng nghìn. Giáo viên nêu : số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là : 1423, đọc là : “Một nghìn bốn trăm hai mươi ba” Cho học sinh đọc lại số đó Giáo viên hướng dẫn cho học sinh quan sát rồi nêu: Số 1423 là số có 4 chữ số., kể từ trái sang phải: chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị. Giáo viên cho học sinh chỉ vào từng số rồi nêu tương tự như trên theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngược lại, hoặc chỉ vào bất kì một trong các chữ số của số 1423. Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu tương tự như bài học Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho học sinh sửa bài - GV nhận xét · Bài 2 : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu tương tự như bài học Giáo viên cho học sinh tự làm bài Giáo viên chữa bài Bài 3 : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Giáo viên chữa bài , gọi học sinh đọc lại các số trong từng dãy số HS quan sát và nhận xét Tấm bìa có 10 cột Mỗi cột có 10 ô vuông 3 HS quan sát Học sinh nhận xét HS đọc HS đọc :Viết ( theo mẫu) - HS làm bài HS đọc :Viết ( theo mẫu) - 1HS làm bảng phụ , lớp làm vào vở - HS đọc : Điền số - HS làm vào vở Nhận xét – Dặn dò : ( 1’) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Luyện tập . ---------------------------------------------------- Tập đọc -Kể chuyện: Hai Bà Trưng I/ MỤC TIÊU Tập đọc : 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : thuở xưa, thẳng tay, xuống biển, ngút trời, võ nghệ,... - Giọng đọc phù hợp với diễn biễn của truyện. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giãư các cụm từ ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện . - Hiểu ND : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta ( Trả lời được các CH trong SGK ) - Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kì 1. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới trong bài : giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích Kể chuyện : : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ . 1. Rèn kĩ năng nói : - Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, học sinh kể lại được từng đoạn câu chuyện - Kể tự nhiên , phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. Rèn kĩ năng nghe tập trung theo dõi bạn kể chuyện.-Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn. Gi¸o dơc HS yªu thÝch m«n häc. II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 2’ 2’ 30’ 10’ 7’ 18’ 2’ Bài cũ : Giáo viên nhận xét bài kiểm tra học kì 1 của học sinh về kĩ năng đọc thầm và đọc thành tiếng. Giáo viên tuyên dương những học sinh thi làm bài tốt. Bài mới : Giới thiệu bài : GV giới thiệu 7 chủ điểm của SGK TV3, tập 2. Giáo viên yêu cầu học sinh mở Mục lục SGK, gọi học sinh đọc tên chủ điểm. Giáo viên kết hợp giới thiệu nội dung từng chủ điểm Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm trong SGK. Giáo viên giới thiệu : chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc là chủ điểm nói về Các chiến sĩ biên phòng tuần tra biên giới của Tổ quốc. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK và hỏi : + Tranh vẽ gì ? Giáo viên: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Hai Bà Trưng”. Ghi bảng. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1. GV cho học sinh đọc tiếp nối từng câu đến hết bài Giáo viên sửa lỗi phát âm cho học sinh Giáo viên gọi học sinh đọc từng đoạn Giáo viên nhắc các em đọc đoạn văn tả khí thế của đoàn quân khởi nghĩa với giọng nhanh, hào hùng, mạnh mẽ. GV kết hợp giải nghĩa từ khó: giặc ngoại xâm, đô hộ ,Luy Lâu,trẩy quân, giáp phục,phấn khích Giáo viên giải nghĩa thêm những từ ngữ học sinh chưa hiểu : Ngọc trai: viên ngọc lấy trong con trai, dùng làm đồ trang sức Thuồng luồng: vật dữ ở nước, hình giống con rắn to, hay hại người Nuôi chí: mang, giữ, nung nấu một ý chí, chí hướng Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm đôi Cho cả lớp đọc lại Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài Đoạn 1 + Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta ? Đoạn 2 + Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào Đoạn 3 + Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ? + Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa. Đoạn 4 + Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào ? + Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ? - Gọi học sinh nêu nội dung bài Hoạt động 3 : Luyện đọc lại Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn. Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 3 Giáo viên nhận xét, bình chọn cá nhân đọc hay nhất. Hoạt động 4 : Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy quan sát 4 tranh minh hoạ và tập kể từng đoạn của câu chuyện. Giáo viên cho 4 học sinh lần lượt kể trước lớp, mỗi học sinh kể lại nội dung từng đoạn. Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học sinh kể chuyện theo nhóm. Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn . GV khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo. · Củng cố : + Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì 1 – 2 học sinh đọc Học sinh quan sát Học sinh trả lời Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn - HS giải nghĩa từ trong SGK - Học sinh đọc theo nhóm đôi Đồng thanh. Học sinh đọc thầm. Những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta là chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương. Học sinh đọc thầm. Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông. Học sinh đọc thầm. Hai Bà Trưng khởi nghĩa vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân. Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà, tiếng trống đồng dội lên, Học sinh đọc thầm. Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù. Vì Hai Bà là người đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. Học sinh đọc. Bạn nhận xét 4 học sinh lần lượt kể Học sinh kể chuyện theo nhóm. Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay. Nhận xét – Dặn dò : (1’)GV nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài : Báo cáo kết quả tháng thi đua “ Noi gương chú bộ đội” ---------------------------------------------- ChiỊu TËp viÕt Oân chữ hoa : ( tt ) I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N ( 1 dịng chữ Nh) R , L ( 1 dịng ) viết đúng tên riêng ( 1 dịng) và câu ứng dụng : Nhớ sơng lơ ... Nhớ sang Nhị Hà ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ Gi¸o dơc HS yªu thÝch m«n häc. II/ CHUẨN BỊ : Chữ mẫu N ( Nh ), tên riêng : Nhà Rồng và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG Hoạt động của Giáo ... ược các câu hỏi gợi ý và viết lại đúng nội dung câu hỏi. Kể lại được nội dung câu chuyện. Gi¸o dơc HS yªu thÝch m«n häc II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. Tranh minh họa truyện Chàng trai làng Phù Ủng trong sách giáo khoa. Bảng lớp ( hoặc bảng phụ) viết 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐÔÏNG CỦA HỌC SINH + Hoạt động 1 : Mở đầu + Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới + Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh nghe – kể chuyện a/ Bài tập 1 : - Câu chuyện : Chàng trai làng Phù Ủng. - Giáo viên giới thiệu : Theo nghìn xưa vắn hiến, Phạm Ngũ Lão sinh năm 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Uûng (nay thuộc tỉnh Hải Dương). Ông là vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên. - Giáo viên kể mẫu: + Lần 1: Truyện có những nhân vật nào? - Giáo viên: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn được gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, 2 lần đánh thắng quân Nguyên (vào năm 1285 và năm 1288). + Lần 2: - Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? - Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? - Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? + Giáo viên kể mẫu lần 3; - Hướng dẫn học sinh kể: + Kể theo nhóm. + Cho HS thi kể. + Giáo viên nhận xét b/ Bài tập 2: - Giáo viên nhắc lại y/ cầu: Dựa vào câu trả lời miệng để viết lại câu trả lời (vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?). - Giáo viên nhận xét, chấm điểm. + Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh lắng nghe. - 1 Hsinh đọc y/cầu của bài tập và đọc gợi ý. - Học sinh lắng nghe. - Có chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính. - Ngồi đan sọt. -Vì chàng trai mãi mê đan sọt không biết kiệu Trần Hưng Đạo đã đến... Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi - Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai. Chàng trai mải nghĩ đến việc nước đến nỗi bị giáo đâm chảy máu vẫn không biết đau. - Học sinh kể theo nhóm 3. - Đại diện các nhóm thi kể tòan bộ câu chuyện - Các nhóm thi kể phân vai. - Lớp nhận xét. - 1 Học sinh đọc y/cầu bài tập. - Học sinh làm bài cá nhân. - Một số Học sinh nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. - Lớp nhận xét. ------------------------------------------------------------ Thđ c«ng : Oân tập chủ đề Cắt, dán chữ cái đơn giản - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. - Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học. Với HS khéo tay: - Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều cân đối. Trình bày đẹp. - Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác. II/ §å dïng d¹y häc: - GiÊy mµu, kÐo, hå d¸n, ch÷ mÉu III/ Ho¹t ®éng d¹y vµ häc: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Đề bài kiểm tra: “ Em hãy cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II” + Giáo viên giải thích yêu cầu của bài về kiến thức, kĩ năng, sản phẩm. + Giáo viên quan sát học sinh làm bài. + Giáo viên có thể gợi ý cho học sinh kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra. Đánh giá: Đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh theo 2 mức độ. Hoàn thành (A). + Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, chữ cắt đúngm thẳng, cân đối, đúng kích thước. + Dán chữ phẳng, đẹp. + Những em đã hoàn thành và có sản phẩm đẹp, trình bày trang trí sản phẩm sáng tạo được đánh giá là hoàn thành tốt A+ . Chưa hoàn thành (B). + Không kẻ, cắt, dán được 2 chữ cái đã học. + Học sinh làm bài kiểm tra. 4. Củng cố & dặn dò: + Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ cái của học sinh. + Dặn dò học sinh giờ học sau mang giấy thủ công hoặc bìa màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán để học bài “Đan nong mốt” ------------------------------------------- Luyện từ và câu*: LUYỆN TẬP BÀI TUẦN 19 Mơc tiªu Ơn kiến thức đã học:+Tiếp tục mở rộng vốn từ về chủ điểm tổ quốc và tìm hiẻu các vị anh hùng dân tộccĩ cơng lao to lớn trong việc xây dựng và bảo vệ đất nước Luyện tập cho HS cách đặt dấu phẩyđể ngăn cách cá bộ phận chỉ thời gian Gi¸o dơc HS yªu thÝch m«n häc Các hoạt động dạy học chủ yếu: Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Bài cũ: (4/) -Một số HS nối tếp đọc và làm bài tập 2 và 3 vở bài tập -GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (15/) . PP: Hỏi đáp, thực hành ĐD: Bảng phụ viết sẵn các BT. GV ghi tên bài lên bảng. Vài HS đọc lại. Bài 1: Điền tiếp các từ chỉ những người trực tiếp tham gia đánh giặc để bảo vệ tổ quốc trong thời kỳ lịch sử của nước ta: Tướng, lính, bộ đội... -HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài vào vở. - Gọi vài em lên bảng làm ở bảng phụ, lớp nhận xét -GV chốt kết quả đúng. Bài 2: Khoanh trịn vào những chữ cái trước tên những đội quân đã sang xâm lược nước tavà bị quân ta đánh bại: a) quân Nam Hán. b)Quân Nguyên c) quân Minh d) quân Thanh e) quân Đức g) quân Pháp h) quân Anh i) quân Mĩ k) quân Nhật. HS làm, GV quan sát giúp đỡ. -HS đọc cả bài, GV nhận xét. Hoạt động 2: (15/) . PP: Thảo luận, hỏi đáp ĐD: SGK Bài 3: Những dấu phẩy trong đoạn văn sau cĩ dùng để ngăn cách bộ phận chính của câu (bộ phận trả lời câu hỏi ai( hoặc cái gì?, con gì?và làm gì?( hoặc là gì, thế nào)? Khơng? Trong một trận đánh, quân giặc đã bắt được một em bé chừng mười tuổi tay cầm lựu đạn . Trước những địn đánh đập giã man của giặc, em bé chỉ im lặng . Khi bon giặc dẫn em đến trước đám đơng yêu cầu em chỉ mặt người chỉ huy, em cương quyết khơng chỉ mặt ai . Sau nhiều lần bị tra tấn em bé đã anh dũng hy sinh. HS thảo luận nhĩm 2 để làm bài tập. -Đại diện nhĩm trình bày, nhĩm khác bổ sung. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 3: (5/) Củng cố, dặn dị: -Nêu nội dung của bài? HS trả lời. -GV nhận xét tiết học. Thø 6 ngµy 8 th¸ng 1 n¨m 2010 To¸n Số 10 000 – Luyện tập I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Nhận biết số 10 000 ( mười nghìn hoặc một vạn ) 1000 - Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. II/ CHUẨN BỊ :10 tấm bìa viết số III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 4’ 1’ 8’ 24’ Bài cũ : Các số có bốn chữ số ( tiếp theo ) - GV gọi 2 học sinh lên bảng đọc số và viết số Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Giới thiệu số 10 000 - Giáo viên lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK rồi hỏi để học sinh trả lời và nhận ra có 8000 - Giáo viên gọi học sinh đọc “tám nghìn” - Giáo viên lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa + Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn ? - Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 9000 ở dưới nhóm các tấm bìa - Giáo viên gọi học sinh đọc “chín nghìn” - Giáo viên lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa + Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn ? - Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 10 000 ở dưới nhóm các tấm bìa - Giáo viên gọi học sinh đọc “mười nghìn” - Giáo viên giới thiệu: số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn - Giáo viên gọi vài học sinh chỉ vào số 10 000 và đọc số: “mười nghìn” hoặc “một vạn” + Mười nghìn hoặc một vạn là số có mấy chữ số Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Giáo viên nhận xét - Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải ba chữ số 0, riêng số 10 000 có tận cùng bên phải bốn chữ số 0 Bài 2 : - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi HS làm bài - GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài - GV chữa bài + Em có nhận xét gì về các chữ số của các số tròn trăm này ? - Gọi học sinh đọc các số tròn trăm · Bài 3 : - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi HS làm bài - GV chữa bài + Em hiểu thế nào là số tròn chục ? - Gọi học sinh đọc số · Bài 4 : - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi HS làm bài - GV chữa bài · Bài 5 - GV gọi học sinh đọc yêu cầu + Muốn tìm số liền trước của một số ta làm thế nào ? + Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào - Yêu cầu học sinh làm bài - GV gọi học sinh nêu kết quả - · Bài 6 - GV gọi học sinh đọc yêu cầu - GV cho học sinh thi tiếp sức viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch trên tia số - Nhận xét tuyên dương - Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn - HS nêu - Cá nhân - Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn - HS nêu - Cá nhân - Cá nhân - Mười nghìn hoặc một vạn là số có năm chữ số, gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0. - HS đọc - HS làm bài : 1000 ; 2000 ; 3000 ; 4000 ; 5000 ;6000 ; 7000; 8000 ; 9000 ;10 000 - Học sinh đọc - HS làm bài : 9300 ; 9400 ; 9500 ; 9600 ; 9700 ; 9800 ; 9900 - Các số này có tận cùng là 2 chữ số 0 - HS đọc - HS làm bài vào vở : 9940 ; 9950 ; 9960 ; 9970 ; 9980 ; 9990 - HS đọc - HS làm bài : 9995 ; 9996 ; 9997 ; 9998 ; 9999 ; 10 000 - HS đọc Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng
Tài liệu đính kèm: