Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010 - Bùi Thị Hoa

Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010 - Bùi Thị Hoa

A. Mục tiêu: Giúp HS

- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0)

- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

- Bước đầu nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).

B. Đồ dùng dạy học.

 - Các tấm bìa 100, 10 ô vuông.

C. Các hoạt động dạy học.

I. Ôn luyện: Trả bài KT - nhận xét.

II. Bài mới:

1. Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số.

 * Nhận biết được số có bốn chữ số, đọc viết được số có 4 chữ số và biết được giá trị của các chữ số theo vị trí của nó theo từng hàng.

- GV giới thiệu số: 1423

+ GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông. - HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông

+ Có bao nhiêu tấm bìa. - Có 10 tấm.

+ Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông. - Có 1000 ô vuông.

- GV yêu cầu.

+ Lấy 4c tấm bìa có 100 ô vuông. - HS lấy.

+ Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông.

-> Có 400 ô vuông.

- GV nêu yêu cầu.

 

doc 28 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 980Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010 - Bùi Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 :
Ngày soạn : 09/ 01/ 2009
Ngày dạy: Thứ hai ngày 11/ 01/ 2009
Tiết 1: Toán:
các số có bốn chữ sô.
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
B. Đồ dùng dạy học.
	- Các tấm bìa 100, 10 ô vuông.
C. Các hoạt động dạy học.
I. Ôn luyện: Trả bài KT - nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số.
	* Nhận biết được số có bốn chữ số, đọc viết được số có 4 chữ số và biết được giá trị của các chữ số theo vị trí của nó theo từng hàng.
- GV giới thiệu số: 1423
+ GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông
+ Có bao nhiêu tấm bìa.
- Có 10 tấm.
+ Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông.
- Có 1000 ô vuông.
- GV yêu cầu.
+ Lấy 4c tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS lấy.
+ Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông.
-> Có 400 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu.
+ Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông.
-> 20 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu .
- HS lấy 3 ô vuông rời
- Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông.
- GV kẻ bảng ghi tên các hàng.
+ Hàng đơn vị có mấy đơn vị?
+ Hàng chục có mấy chục?
-> 3 Đơn vị
-> 2 chục.
+ Hàng trăm có mấy trăm?
-> 400
+ Hàng nghìn có mấy nghìn?
-> 1 nghìn 
- GV gọi đọc số: 1423
- HS nghe - nhiều HS đọc lại.
+ GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước thì viết trươc
- HS quan sát.
+ Số 1423 là số có mấy chữ số?
-> Là số có 4 chữ số.
+ Nêu vị trí từng số?
+ Số 1: Hàng nghìn
+ Số 4: Hàng trăm.
+ Số 2: Hàng chục.
+ Số 3: Hàng đơn vị.
- GV gọi HS chỉ.
- HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng số
2. Hoạt động 2: Thực hành.
a) Bài 1 + 2: Củng cố về đọc và viết số có 4 chữ số.
* Bài 1(92):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào SGK.
- HS làm SGK, nêu kết quả.
- Viết số: 3442
- Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
- Gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét - ghi điểm.
* Bài 2(93). Củng cố về viết số có 4 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào SGK.
- GV theo dõi HS làm bài.
a) 1984 -> 1985 -> 1986 -> 1987 -> 1988 ->1989.
- Gọi HS đọc bài.
b) 2681 -> 2682 -> 2683 -> 2684 -> 2685
- GV nhận xét.
c) 9512 -> 9513 -> 9514 -> 9515 -> 9516 -> 9517.
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu ND bài.
- 1 HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá giờ học.
Tiết 3+ 4 : Tập đọc - Kể chuyện :
Hai Bà Trưng
I. Mục tiêu :
A. Tập đọc :
	- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
	- Hiểu ND: ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện :
	- Kể lại được từng đoạn câu truyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk.
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học :
Tập đọc :
A. KTBC : không 
B. Bài mới :
1. GTB : gh đầu bài 
2. Luyện đọc :
a. GV đọc mẫu toàn bài. 
- GV HD cách đọc 
- HS nghe 
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc câu 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4.
- 3 -> 4 HS đọc
- Lớp đọc đối thoại lần 1.
3. Tìm hiểu bài.
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương 
- 2 Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào?
- Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông.
- Vì sao hai bà Trưng khởi nghĩa?
- Vì hai bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc.
- Hãy tìm những chi tiết nói nên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa.
-> Hai bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp 
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
- Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính hai bà Trưng?
- Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị
4. Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn.
- HS nghe
- HS thi đọc bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe.
2. HD HS kể từng đoạn theo tranh.
- GV nhắc HS.
+ Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện.
+ GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý.
- HS kể mẫu.
+ Không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản SGK.
- HS nghe.
- HS Quan sát lần lượt từng tranh trong SGK.
- 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
C. Củng cố dặn dò.
- Câu chuyện này giúp các em hiểu được điền gì?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Ngày soạn: 09/ 11/ 2009
Ngày dạy : Thứ ba ngày 12/ 01/ 2009
Tiết 1 :Thể dục 
	 Trò chơi " thỏ nhảy "
I. Mục tiêu :
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng hàng ngang thẳng, điểm đúng số của mình và triển khai đội hình tập bài thể dục.
- Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng , đi hai tay chống hông, đi kiễng gót, đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải trái đúng cách.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm phương tiện :
- Điạ điểm : Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện : Còi, dụng cụ 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu : 
5'
ĐHTT :
1. Nhận lớp .
 x x x x 
- Cán sự lớp báo cáo sĩ số 
 x x x x
- GV nhận lớ, phổ biến ND bài học 
2. Khởi động : 
- Đứng vỗ tay và hát 
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp 
B. Phần cơ bản :
25'
1. Ôn các bài tập RLTTCB. 
15'
- GV cho HS ôn lại các động tác đi theo vạch kể thẳng, đi hai tay chống hông, đi kiễng gót 
- ĐHTL : 
 x x x x
 x x x x
- GV chia tổ cho HS tập 
- GV quan sát sửa sai cho HS 
2. Chơi trò chơi : " Thỏ nhảy "
10'
- GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi 
- GV làm mẫu - HS bật nhảy thử 
- GV cho HS chơi trò chơi 
-> GV quan sát, sửa sai 
c. Phần kết thúc :
5'
- Đứng vỗ tay, hát 
- ĐHXL : 
- Đi thành vòng tròn xung quanh sân tập hít thở sâu 
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV nhận xét, giao bài tập về nhà 
________________________________
Tiết 2 : Toán :
Luyện tập
A. Mục tiêu :
	Giúp HS :
- Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số ( mỗi chữ số đều khác 0 ).
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số.
- Làm quen bước đầu với các dãy số tròn nghìn (từ 1000 - 9000)
B. Các hoạt đông dạy học.
I. Ôn luyện: GV viết bảng: 9425; 7321 (2HS đọc)
	 GV đọc 2 HS lên bảng viết.
	-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* HĐ 1: Thực hành
1) Bài 1 + 2 (94): Củng cố đọc và viết số có 4 chữ số.
a) Bài 1 (94)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm SGK , đọc bài.
- HS đọc sau đó viết số. 
 + 9461 + 1911
 + 1954 + 5821
 + 4765 
- GV nhận xét ghi đểm.
b) Bài 2 (94)
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào SGK .
- HS làm bài + nêu kết quả.
+ 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.
+ 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn.
+ 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài 3 + 4: Củng cố về viết số có 4 chữ số.
a) Bài 3 (94)
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- HS làm BT.
a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 .
- GV gọi HS đọc bài.
b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124 
c) 6494; 6495; 6496; 6497 
-> GV nhận xét.
b) Bài tập 4 (94)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
 0 1000 2000 3000 4000 500
- GVnhận xét
III. Củng cố dặn dò.
- Nêu ND bài
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Chính tả :(nghe viết)
 	 hai bà trưng
I. Mục tiêu:
	Rèn kỹ năng viết chính tả.
1. Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT 3 a/b hoặc BT CT
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết 2 lần ND bài tập 2a
	- Bảng lớp chia cột để làm BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC : 
B. Bài mới :
1. GTB : ghi đầu bài 
2. HD HS nghe viết.
a. HD HS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài hai Bà Trưng 
- HS nghe 
- HS đọc lại 
- GV giúp HS nhận xét 
+ Các chữ Hai và Bà trong bà Trưng được viết như thế nào ? 
- Đều viết hoa để tỏ lòng tôn kính 
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?
Các tên riêng đó viết như thế nào ? 
- Tô Định, Hai Bà Trưng, là các tên riêng chỉ người nên đều phải viết hoa 
- GV đọc 1 số tiếng khó : Lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa 
- HS luyện viết vào bảng con 
-> GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài.
- GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS 
- HS nghe viết vào vở 
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài viết 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
3. HD làm bài tập.
a. Bài 2a: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào Sgk 
- GV mở bảng phụ 
- 2 HS len bảng làm thi điền nhanh vào chỗ trống 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
+ Lành lặn, nao núng, lanh lảnh 
b. Bài 3a : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- Cả lớp làm vào Sgk 
- GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức 
- HS chơi trò chơi 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
+ Lạ, lao động, liên lạc, nong đong, lênh đênh 
- nón, nông thôn, nôi, nong tằm 
4. Củng cố dặn dò :
Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Tiết 4 : Tập đọc 
Báo cáo kết quả tháng thi đua
" noi gương chú bộ đội "
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.
- Hiểu ND một bản báo cáo hoạt động của tổ, lớp (trả lời các câu hỏi trong SGK
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần HD đọc.
- 4 băng giấy ghi chi tiết ND các mục của báo cáo.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC : - Đọc thuộc lòng bài thơ " Bộ đội về làng " ( 3 HS ) + Trả lời câu hỏi về ND bài 
-> Hs + GV nhận xét 
B. Bài mới :
1. GTB : ghi đầu bài 
2. Luyện đọc :
a. GV đọc mẫu toàn bài 
- HS chú ý nghe 
- GV HD cách đọc 
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc câu 
- Đọc từng đoạn trước l ...  học .
B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT
 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1: Treo bảng phụ
- đọc đề?
- Gọi 4 HS làm trên bảng
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 2:
- BT cho biết gì?
- BT yêu cầu gì?
- Gọi 3 HS làm trên bảng.
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3:
- Đọc đề?
- BT có mấy y/c? Đó là những y/c nào?
- Thế nào là số tròn nghìn?
- Thế nào là số tròn trăm?
- Thế nào là số tròn nghìn chục ?
- Gọi 1 HS làm trên bảng.
( 2360; 4500; 2000; 7800; 9870; 5000; 10000;5634)
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố:
- Phân biệt số tròn nghìn? tròn trăm, tròn chục?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Viết số thành tổng
- Lớp làm phiếu HT
4156 = 4000 + 100 + 50 + 6
4057 = 4000 + 50 + 7
6420 = 6000 + 400 + 20
1906 = 1000 + 900 + 6
- Nhận xét bạn
- Cho biết tổng các số
- Viết thành số có 4 chữ số.
- Lớp làm vở:
5000 + 30 + 7 = 5037
8000 + 5 = 8005
9000 + 500 + 60 + 3 = 9563
- Nhận xét bạn
- đọc
- BT có 3 y/c. Đó là: 
+ Phân biệt số tròn nghìn 
+ Phân biệt số tròn trăm
+ Phân biệt số tròn chục
- là số có tận cùng là 3 chữ số 0
- là số có tận cùng là 2 chữ số 0
- là số có tận cùng là 1 chữ số 0
- Lớp làm vở:
- Số tròn nghìn: 10 000; 2000; 5000.
- Số tròn trăm: 4500; 7800.
- Số tròn chục: 2360; 9870.
Tiết 6: Tiếng việt 
Ôn tập đọc : Hai Bà Trưng
I. Mục tiêu
	- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Hai Bà Trưng
	- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II. Đồ dùng GV : SGK
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Hai Bà Trưng
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 4 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 1 HS đọc cả bài
- HS trả lời
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
- Khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
Tiết 7 : Thể dục :
Ôn đội hình đội ngũ . Trò chơi " Thỏ nhảy "
I. Mục tiêu :
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng hàng ngang thẳng, điểm đúng số của mình và triển khai đội hình tập bài thể dục.
- Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng , đi hai tay chống hông, đi kiễng gót, đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải trái đúng cách.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. địa điểm - phương tiện :
- Sân trường, kẻ vạch 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu :
1. Nhận lớp :
 5'
ĐHTT: 
- Cán sự báo cáo sĩ số 
 x x x x
- GV nhận lớp phổ biến ND 
 x x x x
 x x x x
B. Phần cơ bản :
 25' 
ĐHLT : 
1. Ôn tập hàng ngang, dóng hàng
 x x x x x
điểm số. 
 x x x x x
- HS tập cả lớp 
- HS tập theo tổ 
- GV quan sát, sửa saicho HS 
- - Cat lớp tập liên hoàn các động tác trên theo lệnh của GV
2. Chơi trò chơi : thỏ nhảy 
- GV cho HS khởi động các khớp chân, tay trước khi chơi 
- GV nêutên trò chơi, cách chơi 
- GV cho HS chơi theo tổ 
- GV làm trọng tài,tuyên dương nhóm thắng cuộc 
C. Phần kết thúc : 
 5' 
- ĐH xuống lớp :
- GV cho HS thả lỏng 
 x x x x
- GV + HS hệ thống bài 
 x x x x
- GV nhận xét tiết học 
 x x x x
- GV giao BT về nhà .
Ngày soạn: 10/ 01/ 2009
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 15/ 01/ 2009
Tiết 1: Toán.
 Số 10.000- luyện tập.
A. Mục tiêu.
- Giúp học sinh: + Nhận biết số 10.000 ( mười nghìn hoặc 1 vạn )
 + Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số
B. Đồ dùng dạy học:
 - 10 tấm bức viết 1000.
Các HĐ dạy học: 
I. Ôn luyện : Làm BT 2+3 ( 2HS ) ( tiết 94 ).
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới.
1. Hoạt động: giới thieuẹ số 10.000.
* GV xếp 8 tấm bìa HS nắm được cấu tạo và đọc được số 10.000.
- GV xếp 8 tấm bìa ghi 1.000 như SGK 
HS quan sát
+ Có 8 tấm bìa, mỗi tấm ghi 1.000 vậy 8 tấm có mấy nghìn ?
- Có 1.000
- Vài HS dọc 8.000
- GV yêu cầu HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm rồi vừa xếp vừa quan sát
- HS quan sát- trả lời
+ Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? 
9.000- nhiều HS đọc
- GV yêu cầu HS lấy thêm tiếp 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 9 tấm bìa
- HS thực hiện
- 9000 thêm 1000 là mấy nghìn ? 
- 10.000 hoặc 1 vạn
- Nhiều học sinh đọc 
+ Số 10.000 gồm mấy chữ số ?
5 chữ số gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1. Củng cố về các số tròn nghìn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 21 HS nêu yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS làm vào vở,
- 1.000, 2.000, 3.000, 4.000, 5.000, 6.000, 7.000 8.000, 9.000, 10.000.
- HS đọc bài làm
- Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải mấy chữ số 0?
- Có 3 chữ số 0
+ Riêng số 10.000 có tận cùng bên phải mấy chữ số 0? 
- 4 chữ số 0.
b. Bài 2. Củng cố về số tròn trăm.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
-2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi 2HS lên bảng+ lớp làm vở
- 9.300, 9.4000, 9.500, 9.600,9.700, 9.800, 9.900
- GV gọi HS đọc bài
- Vài HS đọc bài
HS nhận xét
- GV nhận xét 
c. Bài 3. Củng cố về số tròn chục
- GV gọi HS nêu yêu cầu
-2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào vở
9.940, 9.950, 9.960, 9.970, 9.980, 9.990
- HS đọc bài
- GV nhận xét ghi điểm
HS nhận xét
d. Bài tập 4+5: Củng cố về thứ tự các số có 4 chữ số
+ Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu
2 HS nêu yêu cầu BT
- Gọi HS lên bảng+ lớp làm vở
- 9.995, 9.996, 9.997, 9.998, 9.999, 10.000
- HS đọc bài làm
- GV nhận xét
- HS nhận xét
+ Bài 5 - Gọi HS nêu yêu cầu 
 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở - nêu kết quả 
+ Số liền trước có 2665, 2664.
+ Số liền sau số 2665; 2666
- GV nhận xts 
- HS đọc kết quả- nhận xét
3. Củng cố - dặn dò
- Nêu cấu tạo số 10.000?.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 2 : Tập làm văn :
Nghe - Kể : Chàng trai làng Phủ ủng
I. Mục tiêu :
1. Rèn kỹ năng nói : Nghe - kể câu chuyện " chàng trai làng Phủ ủng " 
2. Rèn kỹ năng viết : Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc cII. Đồ dùng dạy học :
II. Các hoạt động dạy học :
1. GTB : ghi đầu bài 
2. Bài tập :
a. Bài 1 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2HS nêu yêu cầu BT 
- GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão .
- 3 HS đọc câu hỏi gợi ý câu chuyện 
- HS quan sát tranh 
- GV kể chuyện lần 1 
- HS nghe 
+ Truyện có những nhân vật nào ? 
- Chàng trai làng Phủ ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính 
+ GV nói thêm về Trần Hưng Đạo 
- HS nghe 
- GV kể lần 2 
- HS nghe 
+ Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? 
- Ngồi đan sọt 
+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi anh chàng trai ? 
- Chàng trai mải mê đan sọt không nhìn thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến
Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
Vì Trần Hưng Đạo mến trọng tràng trai giàu lòng yêu nước và có tài
- GV gọi học sinh kể
- HS tập kể 
Từng tốp 3 HS kể lại câu chuyện 
- Các nhóm thi kể
-3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp và GV nhận xét về cách kể của mỗi HS và từng nhóm
 ( Mỗi nhóm 3 HS )
b. Bài tập 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở
- GV gọi HS đọc bài 
- Nhiều HS đọc bài viết
-> HS+ GV nhận xét.
3. Cung cố - dặn dò.
	- Nêu lại ND bài? ( 1HS ).
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	* Đánh giá tiết học.
Tiết 5 : Tự nhiên xã hội :
Vệ sinh môi trường (Tiếp theo)
I. Mục tiêu :
	- Nêu được tầm quan trọng của việc xử lý nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật.
II. Đồ dùng dạy học :
- Các hình vẽ trang 72, 73 Sgk 
III. Các hoạt động dạy học :
1. KTBC : - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng ếu bừa bãi ? 2 HS
 -> HS + GV nhận xét 
2. bài mới : 
a. Hoạt động 1 : Quan sát tranh 
* mục tiêu : biét được hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường cống.
* Tiến hành :
- ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu ? 
- HS trả lời 
- theo em cách sử lý như vậy đã hợp lý chưa ? 
- HS trả lời 
- Nên xử lý như thế nào thì hợp vệ sinh 
- HS trả lời 
, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ? 
- Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh, Tại sao ? 
- Các nhóm quan sát H3 , 4 ( 73 ) và thảo luận nhóm 
- Theo bạn, nước thải có cần xử lý không ? 
- Các nhóm trình bày 
* kết luận : Việc xử lý các nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết .
3. Củng cố dặn dò :
- nêu lại ND bài 
- về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học .
Tiết 6+ 7: Tiếng việt - Ôn
Ôn LT&C : Nhận hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi : Khi nào ?
I. Mục tiêu
	- Củng cố cho HS về nhân hoá
	- Ôn tập về tìm bộ phận trả lời câu hỏi : Khi nào ?
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết nội dung BT1
	HS : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
B. Bài mới
a. HĐ1 : Ôn tập về nhân hoá
* Bài tập 1
+ GV treo bảng phụ
 Bác kim giờ thận trọng
 Nhích từng li, từng li
 Anh kim phút lầm lì
 Đi từng bước, từng bước
 Bé kim giây tinh nghịch
 Chạy vút lên trước hàng.
- Kim giờ, kim phút, kim giây được gọi bằng gì ?
- Hoạt động của kim giờ, kim phút, kim giây được tả bằng những từ ngữ nào ?
- GV nhận xét
b. HĐ2 : Ôn tìm bộ phận trả lời câu hỏi khi nào 
* Bài tập 2
+ Tìm bộ phận trả lời câu hỏi khi nào ?
- Mọi người sẽ ra đồng cày cấy khi trời sáng.
- Ngày hôm qua, tôi được về quê.
* Bài tập nâng cao:
Bài 1: Điền từ láy có âm đầu l hay n vào chỗ trống cho phù hợp:
- nước chảy 
- Chữ viết 
- Ruộng khô 
- cười 
- khóc 
Bài 2: Điền vào chỗ trống iec hay iết:
- non xanh nước b
- một công đôi v
- muốn b  phải hỏi
- con rô cũng t, con d cũng muốn
- bạn bè thân th
* GV nhận xét
- HS quan sát.
- HS làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Lời giải :
- Kim giờ được gọi bằng bác, kim phút được gọi bằng anh, kim giây được gọi bằng bé.
- Kim giờ nhích từng li, kim phút đi từng bước, kim giây chạy vút lên phía trước
+ HS làm bài vào vở
- 2 em lên bảng
- Đổi vở, nhận xét
- Mọi người sẽ ra đồng cày cấy khi trời sáng.
- Ngày hôm qua, tôi được về quê.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 chuan muc dich yeu cau tuan 19.doc