Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Nguyễn Thị Thanh Tâm

Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Nguyễn Thị Thanh Tâm

Toán

CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều # 0)

- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

- Bước đầu nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).

- Bài tập cần làm: b1, b2, b3(a,b)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 GV- Các tấm bìa 100, 10 ô vuông.

 HS: - Như GV, bảng con

 

doc 27 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 378Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Nguyễn Thị Thanh Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 
 Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012
Chào cờ
Dặn dò đầu tuần
-----------------------------------------------------
Toán
các số có bốn chữ số
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều # 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
- Bài tập cần làm: b1, b2, b3(a,b)
II. Đồ dùng dạy học.
	GV- Các tấm bìa 100, 10 ô vuông.
	HS: - Như GV, bảng con
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- KT việc chuẩn bị đò dùng
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số.
- Hs nghe
- GV giới thiệu số: 1423
+ GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông
+ Có bao nhiêu tấm bìa.
- Có 10 tấm.
+ Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông.
- Có 1000 ô vuông.
- GV yêu cầu.
+ Lấy 4 tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS lấy.
+ Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông.
-> Có 400 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu.
+ Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông.
-> 20 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu .
- HS lấy 3 ô vuông rời
- Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông.
- GV kẻ bảng ghi tên các hàng.
+ Hàng đơn vị có mấy đơn vị?
+ Hàng chục có mấy chục?
-> 3 Đơn vị
-> 2 chục.
+ Hàng trăm có mấy trăm?
-> 400
+ Hàng nghìn có mấy nghìn?
-> 1 nghìn 
- GV gọi đọc số: 1423
- HS nghe - nhiều HS đọc lại.
+ GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước thì viết trươc
- HS quan sát.
+ Số 1423 là số có mấy chữ số?
-> Là số có 4 chữ số.
+ Nêu vị trí từng số?
+ Số 1: Hàng nghìn
+ Số 4: Hàng trăm.
+ Số 2: Hàng chục.
+ Số 3: Hàng đơn vị.
- GV gọi HS chỉ.
- HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng số
2. Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài 1 + 2: Củng cố về đọc và viết số có 4 chữ số.
* Bài 1(92):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào SGK.
- HS làm SGK, nêu kết quả.
- Viết số: 3442
- Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
- Gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét - ghi điểm.
* Bài 2: Viết (theo mẫu)
- Treo bảng phụ 
-Hướng dẫn mẫu
- Chia nhóm cho HS làm nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương
VD: 5947 – Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy......
* Bài 3(a,b). 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài = miệng
- GV theo dõi HS làm bài.
a) 1984 -> 1985 -> 1986 -> 1987 -> 1988 ->1989.
b) 2681 -> 2682 -> 2683 -> 2684 -> 2685
- GV nhận xét.
c) 9512 -> 9513 -> 9514 -> 9515 -> 9516 -> 9517.
4. Củng cố
- Số 1024 gồm mấy hàng là những hàng nào?
- 1 HS nêu
5.Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------
 Tập đọc 
Hai Bà Trưng
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài ( giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn kích ) 
- Hiểu ND truyện : ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. chuẩn bị:
 - Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk; Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài
* Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài. 
- Hs nghe
- GV HD cách đọc 
- HS nghe 
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc câu 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4.
- 3 -> 4 HS đọc
- Lớp đọc đối thoại lần 1.
* Tìm hiểu bài.
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương 
- 2 Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào?
- Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông.
- Vì sao hai bà Trưng khởi nghĩa?
- Hãy tìm những chi tiết nói nên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa.
- Vì hai bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc.
-> Hai bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp 
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
- Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính hai bà Trưng?
- Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị
4. Luyện đọc lại.
- HS nghe
- HS thi đọc bài.
- HS nhận xét.
- 2 hs nêu
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn.
- GV nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố 
- Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì?
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài giờ sau.
------------------------------------------------------------
Kể chuyện
Hai Bà Trưng
I. Mục tiêu:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Rèn kĩ năng nghe bạn kể và đánh giá lời kể của bạn
- GD học sinh lòng nhớ ơn, tự hào dân tộc
II. chuẩn bị:
GV: - Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- đọc bài “hai bà trưng”
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu nhiệm vụ.
-. HD HS kể từng đoạn theo tranh.
- 1 hs đọc lại bài
- HS nghe.
- GV nhắc HS.
+ Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện.
- HS kể mẫu.
- HS nghe.
- HS Quan sát lần lượt từng tranh trong SGK.
+ GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý.
+ Không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản SGK.
- Gọi hs kể nối tiếp
- GV nhận xét ghi điểm.
- 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn.
-> HS nhận xét.
4. Củng cố 
- Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì?
- Đánh giá tiết học.
- 2 hs nêu
5.Dặn dò.- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012
Chính tả (nghe viết)
Hai Bà Trưng
I. Mục tiêu:
- Nghe - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. 
- Làm đúng các BT(2) a/b; BT(3) a/b
II. Đồ dùng dạy học.
	GV:- Bảng phụ viết 2 lần ND bài tập 2a
Bảng lớp chia cột để làm BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
b. Phát triển bài
- Hs nghe
*. HD HS nghe viết.
- GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài hai Bà Trưng 
- HS nghe 
- HS đọc lại 
- GV giúp HS nhận xét 
+ Các chữ Hai và Bà trong bà Trưng được viết như thế nào ? 
- Đều viết hoa để tỏ lòng tôn kính 
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?
Các tên riêng đó viết như thế nào ? 
- Tô Định, Hai Bà Trưng, là các tên riêng chỉ người nên đều phải viết hoa 
- GV đọc 1 số tiếng khó : Lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa 
- HS luyện viết vào bảng con 
-> GV quan sát, sửa sai cho HS 
*. GV đọc bài.
- GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS 
- HS nghe viết vào vở 
*. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài viết 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
c. HD làm bài tập.
*. Bài 2a: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào Sgk 
- GV mở bảng phụ 
- 2 HS len bảng làm thi điền nhanh vào chỗ trống 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
+ Lành lặn, nao núng, lanh lảnh 
*. Bài 3a : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- Cả lớp làm vào Sgk 
- GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức 
- HS chơi trò chơi 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
+ Lạ, lao động, liên lạc, nong đong, lênh đênh 
+ nón, nông thôn, nôi, nong tằm 
4. Củng cố 
- Các tên riêng viết như thế nào ?
5. Dặn dò :
- 2 hs nêu
Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
------------------------------------------------------------
Toán 
Luyện tậP
I. Mục tiêu :
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều # 0)
- Biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số.
- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 - 9000)
- Bài tập cần làm: b1, b2, b3(a,b), b4
II. Chuẩn bị.
	- GV: Bảng phụ
 - HS: Bảng con
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV viết bảng: 9425; 7321 
 Hoạt động của trò
- GV đọc 2 HS lên bảng viết.
-> HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài
* Bài 1 (94)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 hs viết bảng
- Hs nghe
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm SGK , đọc bài.
- HS đọc sau đó viết số. 
 + 9461 + 1911
 + 1954 + 5821
 + 4765 
- GV nhận xét ghi đểm.
* Bài 2 (94)
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào SGK .
- HS làm bài + nêu kết quả.
+ 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.
+ 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn.
+ 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
* Bài 3 (a,b)
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- HS làm BT.
a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 .
- GV gọi HS đọc bài.
b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124 
-> GV nhận xét.
* Bài tập 4 (94)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
 0 1000 2000 3000 4000 5000
- GVnhận xét
4. Củng cố 
- 2 số liền kề hơn kém nhau mấy đơn vị?
5. Dặn dò.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- 2 hs nêu
-------------------------------------------------------------------
Mĩ thuật
Vẽ trang trí. Trang trí hình vuông
Giáo viên chuyên soạn giảng
-----------------------------------------------------------
Đạo đức 
Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế
I. Mục tiêu:
-Bước đầu biết thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,...
 - Tích cực tham gia vào các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
II. chuẩn bị :
- Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiéu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS hát bài hát nói về ... i trò chơi : thỏ nhảy 
- Cả lớp tập liên hoàn các động tác trên theo lệnh của GV
- GV cho HS khởi động các khớp chân, tay 
trước khi chơi
- HS khởi động các khớp chân, tay trước khi chơi
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi
- HS chơi theo tổ 
- GV làm trọng tài,tuyên dương nhóm thắng
 cuộc
C. Phần kết thúc: 
- GV cho HS thả lỏng 
 x x x x
- GV + HS hệ thống bài 
 x x x x
- GV nhận xét tiết học 
 x x x x
- GV giao BT về nhà .
-------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội 
Vệ sinh môi trường
I. Mục tiêu:
 - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bã. 
- Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định.
- Có ý thức nhắc nhở người khác cùng thực hiện vệ sinh môi trường 
II. chuẩn bị:
GV- Các hình vẽ trang 72, 73 Sgk 
HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS hát bài hát nói về thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi Quốc Tế.
-> HS + GV nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
b. Phát triển bài
- ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu ?
- Hs hát
- Hs nghe
- HS trả lời
- theo em cách sử lý như vậy đã hợp lý chưa ? 
- HS trả lời 
+ Yêu cầu hs thảo luận nhóm 2 bàn
- Nên xử lý như thế nào thì hợp vệ sinh 
- HS thảo luận nhóm. Cử đại diện trình bày 
, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ? 
- Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh, Tại sao ? 
- Các nhóm QS: H3 , 4( 73 ) và thảo luận nhóm đôi 
- Theo bạn, nước thải có cần xử lý không ? 
* kết luận : Việc xử lý các nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết .
4. Củng cố 
- Nêu tại sao phải xử lí rác thảI trước khi đổ ra môI trường? 
5. Dặn dò.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Các nhóm trình bày 
- 2 hs nêu
---------------------------------------------------------------
Tiếng anh
Giáo viên chuyên soạn giảng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012
Chính tả : ( Nghe - Viết )
Trần Bình Trọng
I. Mục tiêu : 
-Nghe - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. 
- Làm đúng các BT(2) a/b; 
II. Chuẩn bị :
GV- Bảng phụ viết ND bài tập 	
HS: Vở viết, vở BT
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : liên hoan, nên người, lên lớp 
-> HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
b. Phát triển bài
*. HD HS nghe - viết.
- 3 HS viết bảng lớp 
- Hs nghe
- HD chuẩn bị 
- GV đọc bài chính tả 
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
- 1 HS đọc chú giải các từ mới 
- GV HD nắm ND bài 
+ Khi giặc dụ dỗ hứa phong chức tước cho Trần Bình Trọng , Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ? 
- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất bắc 
+ Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ? 
- Trần Bình Trọng yêu nước .
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? 
- Đầu câu, đầu đoạn, tên riêng 
+ câu nào được đặt trong ngoặc kép ?
- Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc 
- GV đọc 1 số tiếng khó : sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái 
- HS luyện viết vào bảng con 
-> GV quan sát sửa sai cho HS 
+. GV đọc bài : 
- HS nghe viết bàivào vở 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS 
+ Chấm chữa bài : 
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
c. HD làm bài bài tập :
* Bài 2 a : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào Sgk 
- GV cho HS làm bài thi 
- 3 HS điền thi trên bảng 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét ghi điểm 
a. Nay là - liên lạc - nhiều lần - luồn 
Sâu nắn tình hình - có lần - ném lựu đạn 
- 1 - 2HS đọc toàn bộ bài văn 
4. Củng cố 
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
- 1 HS nêu 
5.Dặn dò : 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
------------------------------------------------
Toán
Số 10.000- luyện tập
A. Mục tiêu.
- Nhận biết số 10.000 ( mười nghìn hoặc 1 vạn )
- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số.
- Bài tập cần làm: b1, b2, b3, 4 ,5
B.chuẩn bị:
GV: - 10 tấm bức viết 1000.
HS: - Thẻ số như GV, bảng con
III. Các Hoạt Động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS làm BT 2+3 ( tiết 94 ). 
-> HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
b. Phát triển bài
*Hoạt động 1 : Giới thiệu số 10.000.
* GV xếp 8 tấm bìa HS nắm được cấu tạo và đọc được số 10.000.
- 2HS làm
- Hs nghe
- GV xếp 8 tấm bìa ghi 1.000 như SGK 
HS quan sát
+ Có 8 tấm bìa, mỗi tấm ghi 1.000 vậy 8 tấm có mấy nghìn ?
- Có 1.000
- Vài HS đọc 8.000
rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm rồi vừa xếp vừa quan sát
- HS quan sát- trả lời
+ Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? 
9.000- nhiều HS đọc
- GV yêu cầu HS lấy thêm tiếp 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 9 tấm bìa
- HS thực hiện
- 9000 thêm 1000 là mấy nghìn ? 
- 10.000 hoặc 1 vạn
- Nhiều học sinh đọc 
+ Số 10.000 gồm mấy chữ số ?
5 chữ số gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0
*. Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 1. Củng cố về các số tròn nghìn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 21 HS nêu yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS làm vào vở,
- 1.000, 2.000, 3.000, 4.000, 5.000, 6.000, 7.000 8.000, 9.000, 10.000.
- Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải mấy chữ số 0?
- HS đọc bài làm
- Có 3 chữ số 0
+ Riêng số 10.000 có tận cùng bên phải mấy chữ số 0? 
- 4 chữ số 0.
Bài 2. Củng cố về số tròn trăm.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
-2 HS nêu yêu cầu BT
- Tổ chức hđ nhóm đôi
- GV gọi 2HS lên bảng
- 9.300, 9.4000, 9.500, 9.600,9.700, 9.800, 9.900
- GV gọi HS đọc bài
- GV nhận xét 
- Vài HS đọc bài
HS nhận xét
 Bài 3. Củng cố về số tròn chục
- GV gọi HS nêu yêu cầu
-2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào vở
- GV nhận xét ghi điểm
 Bài tập 4+5: Củng cố về thứ tự các số có 4 chữ số
+ Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho nhóm 2 bàn làm bài vàg nêu kết quả
- GV nhận xét.
+ Bài 5 - Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS làm vở - nêu kết quả 
- GV nhận xét
4. Củng cố 
- Nêu cấu tạo số 10.000
5.Dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
9.940, 9.950, 9.960, 9.970, 9.980, 9.990
- HS đọc bài
HS nhận xét
2 HS nêu yêu cầu BT
- 9.995, 9.996, 9.997, 9.998, 9.999, 10.000
- HS đọc bài làm
- HS nhận xét
- 2 HS nêu yêu cầu
+ Số liền trước có 2665, 2664.
+ Số liền sau số 2665; 2666
- HS đọc kết quả- nhận xét
- Hs nêu
---------------------------------------------------------------
Tiếng anh
Giáo viên chuyên soạn giảng
----------------------------------------------------------------
 Tập làm văn 
Nghe - Kể : Chàng trai làng Phù ủng
I. Mục tiêu :
- Nghe - kể lại được câu chuyện " Chàng trai làng Phù ủng ".
- Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b 
II. chuẩn bị :
GV:- Tranh minh hoạ : Chàng trai Phù ủng 
 - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý 
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đò dùng và sách vở của hs
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
b. Phát triển bài
* Bài 1 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- Hs nghe
- 2HS nêu yêu cầu BT
- GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão .
- 3 HS đọc câu hỏi gợi ý câu chuyện 
- HS quan sát tranh 
- GV kể chuyện lần 1 
- HS nghe 
+ Truyện có những nhân vật nào ? 
- Chàng trai làng Phủ ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính 
+ GV nói thêm về Trần Hưng Đạo 
- HS nghe 
- GV kể lần 2 
- HS nghe 
+ Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? 
- Ngồi đan sọt 
+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi anh chàng trai ? 
- Chàng trai mải mê đan sọt không nhìn thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến
Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
Vì Trần Hưng Đạo mến trọng tràng trai giàu lòng yêu nước và có tài
- GV gọi học sinh kể
- HS tập kể 
Từng tốp 3 HS kể lại câu chuyện 
- Các nhóm thi kể
-3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp và GV nhận xét về cách kể của mỗi HS và từng nhóm
 ( Mỗi nhóm 3 HS )
*Bài tập 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở
- GV gọi HS đọc bài 
-> HS+ GV nhận xét.
4. Củng cố 
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện
5.Dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhiều HS đọc bài viết
- 2 hs nêu
-----------------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
vệ sinh môi trường (tiếp)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được tầm quan trọng của việc sử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật.
II. chuẩn bị:
	- GV: Tranh ảnh minh hoạ
	- HS: VBT
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng ?
 -> HS + GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài
 1. Hoạt động 1: Quan sát tranh
- Bước 1: Quan sát cá nhân
- Bước 2: GV nêu yêu cầu một số em nói nhận xét
- Bước 3: Thảo luận nhóm
+ Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi ?
+ Cần làm gì để tránh những hiện tượng trên ? 
* Kết luận : Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và nhiều mầm bệnh 
2. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu : Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh 
* Cách tiến hành :
+ Bước 1 :
- GV chia nhóm và nêu yêu cầu
- Nói tên từng loại nhà tiêu trong hình ?
+ Bước 2 : Các nhóm thảo luận
- ở địa phương bạn thường sử dụng nhà tiêu nào ?
- Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ nhà tiêu sạch sẽ ?
- Đối với vật nuôi thì phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ? 
* Kết luận : Dùng nhà tiêu hợp vẹ sinh.
Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ
góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí đất và nước 
- 2 hs nêu
- Hs nghe
- HS quan sát các hình T 70, 71
 - 4 HS nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình
- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi
- Các nhóm trình bày - nhóm khác nhận xét và bổ xung
- HS quan sát H 3, 4 trang 71 và trả lời
- HS trả lời
- HS nêu
- HS nêu 
- HS nêu
- Hs nghe
4. Củng cố:
- Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ nhà tiêu sạch sẽ ?
5. Dặn dò : 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau .
- 2 hs nêu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_19_nguyen_thi_thanh_tam.doc