TIẾT 1: Chào cờ
TIẾT 2: Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 37 : HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng các TN dễ phát âm sai : dân lành ruộng nương, lên rừng, lập mưu.Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn HK1.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài . Hiểu ND truyện : ca ngợi tinh thần anh dũng bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta.
B. Kể chuyện:
Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện.Kẻ tự nhiên, bước đầu biết phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác, biết thay đổi giọng kể phù hợp với ND câu chuyện.Biết tập trung theo dõi bạn kể và NX, đ/giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
Phòng GD-ĐT Krông Năng Trường TH Nguyễn Văn Bé phân phối chương trình Lớp:3A2 Năm học 2009-2010 --------------------------------------- Tuần : 19 Từ ngày 28 -12 đến 1 -1 2010 Người thực hiện: Bế Văn Niềm THứ -------- NGàY TIếT MÔN DạY T C T TÊN BàI DạY HAI 28-12 1 2 3 4 5 Chào cờ Tập đọc Kể chuyện Toán Đạo đức 19 37 19 91 19 Hai Bà Trưng. Hai Bà Trưng. Các số có bốn chữ số. Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế (T1) BA 29-12 1 2 3 4 5 Thể dục Toán Chính tả TN - XH Thủ công 92 37 37 19 Luyện tập. N-V: Hai Bà Trưng Vệ sinh môi trường (tiếp theo) Ôn tập chương II : Cắt, dán chữ cái đơn giản (T1) TƯ 30-12 1 2 3 4 Toán Tập đọc Tập viết Hát nhạc 93 38 19 các số có bốn chữ số (tiếp theo) Báo cáo kết quả tháng thi đua Noi gương chú bộ đội. Ôn chữ hoa: N (tiếp theo) NĂM 31-12 1 2 3 4 5 Thể dục Toán Chính tả LT & câu Tin học 94 38 19 Các số có bốn chữ số (tiếp theo). N – V: Trần Bình Trọng. Nhân hóa.Ôn cách đặt và TLCH Khi nào ? SáU 1-1 1 2 3 4 5 Toán TL Văn Mĩ thuật TN - XH SHL 95 19 38 19 Số 10 000 – Luyện tập. N – K: Chàng trai làng Phù ủng. Vệ sinh môi trường (tiếp theo). NX trong tuần. Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc - Kể chuyện Tiết 37 : Hai Bà Trưng I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Đọc đúng các TN dễ phát âm sai : dân lành ruộng nương, lên rừng, lập mưu.Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn HK1. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài . Hiểu ND truyện : ca ngợi tinh thần anh dũng bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta. B. Kể chuyện: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện.Kẻ tự nhiên, bước đầu biết phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác, biết thay đổi giọng kể phù hợp với ND câu chuyện.Biết tập trung theo dõi bạn kể và NX, đ/giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk. - Bảng viết câu, đoạn văn cần HD luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học : Tập đọc A.Bài cũ: không B. Bài mới : 45’ 1. GTB, ghi đầu bài 2. Luyện đọc : a. GV đọc mẫu toàn bài. - Theo dõi SGK - GV HD cách đọc - HS nghe b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc câu + Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp đọc đoạn - HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4. - 4 HS đọc - Lớp đọc đối thoại lần 1. 3. Tìm hiểu bài. - YCHS đọc lại cả bài. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - YCHS đọc thầm lại từng đoạn và TLCH trong SGK. - HS đọc bài, TLCH về ND bài. 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 3. - HS nghe -> Thi đọc bài -> Nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. Kể chuyện (25’) 1. GV nêu nhiệm vụ: - HS nghe. 2. HD HS kể từng đoạn theo tranh - GV nhắc HS. + Cần phải QS kết hợp với nhớ cốt truyện. + GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý. - HS kể mẫu. + Không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản SGK. - HS nghe. - HS Quan sát lần lượt từng tranh trong SGK. - 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn. -> HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. C. Củng cố - Dặn dò: 5’ - Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * NX tiết học. Tiết 4: Toán Tiết 91: các số có bốn chữ số A. Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều # 0) - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra giá trị của các số trong 1 nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). B. Đồ dùng dạy học - Các tấm bìa 100, 10 , 1 ô vuông. C. Các hoạt động dạy học I. Bài cũ: 5’ Trả bài KT - nhận xét. II. Bài mới: 32’ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số. - Giới thiệu số: 1423 - Dùng các tấm bìa (đã chuẩn bị) HDHS QS, NX rồi nêu các số như trong SGK. - HS nhắc lại. 2. Hoạt động 2: Thực hành. a) Bài 1 + 2: Củng cố về đọc, viết số có 4 chữ số. * Bài 1: - HS nêu yêu cầu. - HDHS làm mẫu - Làm mẫu - Yêu cầu HS làm, đọc bài - GV nhận xét - ghi điểm. - HS làm , nêu kết quả. - Viết số: 3442 - Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai. * Bài 2: Củng cố về viết số có 4 chữ số. - HS nêu yêu cầu. - Tiến hành tương tự BT 1 - - HS làm bài, đọc bài, NX. * Bài 3: - HS nêu yêu cầu. - YCHS nhìn SGK đọc bài miệng - 1 số HS làm miệng. Lớp NX. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nêu ND bài . - 1 HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * NX giờ học. Tiết 5: Đạo đức : Tiết 19: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (T1) I. Mục tiêu: 1. HS biết được : - Trẻ em có quyyền tự do được kết giao bạn bè,được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng. -Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. 2. HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. HS có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác. II. Tài liệu phương tiện : - Tranh ảnh, các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiéu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế. - VBT Đ2. III. Các hoạt động dạy học: * Khởi động: - GV cho HS hát bài hát nói về thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi Quốc Tế. 1. GTB 2. Bài mới: a. Hoạt động 1 : Phân tích thông tin. - GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 vài tin ngắn về các hoạt động hữu nghị giữa TNVN và TN quốc tế . - HS nhận phiếu - GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu ND và ý nghĩa của các hoạt động đó. - Các nhóm thảo luận - Gọi HS trình bày - Đại diện các nhóm trình bày -> Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * GV kết luận : Các anh em và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới . b. Hoạt động 2 : Du lịch thế giới - GVYC : mỗi nhóm đóng vai trẻ em của 1 nước (Lào, Cam - pu - chia, Thái Lan...) ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hoá của dân tộc đó, về cuộc sống, học tập, về mong ước của trẻ em nước đó. - HS nhận nhiệm vụ và chuẩn bị - HS các nhóm trình bày - Các HS khác đặt câu hỏi để giao lưu cùng nhóm đó. + Qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có điểm gì giống nhau ? - HS trả lời * GV kết luận:Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống, ... nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước của mình. c. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm - GV chia nhóm, YC các nhóm thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với TN quốc tế ? - HS nhận nhiệm vụ - HS các nhóm thảo luận. - Gọi đại diện các nhóm trình bày - HS trình bày. Nhận xét bổ sung. -> GV kết luận: Để thể hiện tình hữu nghị đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách, các em có thể tham gia các hoạt động: kết nghĩa, giao lưu, viết thư gửi ảnh, quà - Lớp, trường em (hoặc em) đã làm gì để bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị với TN quốc tế. - HS tự liên hệ. 3. củng cố - Dặn dò: 3’ - Sưu tầm tranh ảnh, vẽ tranh, làm thơ. * Nhận xét tiết học. - HS thực hành ở nhà. Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Thể dục Tiết 2: Toán Tiết 92 : Luyện tập A. Mục tiêu:Giúp HS : - Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số ( mỗi chữ số đều khác 0 ). - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số. - Làm quen bước đầu với các dãy số tròn nghìn (từ 1000 - 9000) B. Các hoạt đông dạy học. I. Bài cũ: 5’ - GV viết bảng: 9425; 7321 - GV đọc - 2HS đọc - 2 HS lên bảng viết. II. Bài mới: 32’ 1. HĐ 1: Thực hành * Bài 1 + 2: Củng cố đọc, viết số có 4 chữ số a) Bài 1: - HS nêu yêu cầu BT. - HD làm mẫu (SGK) - Làm mẫu - Yêu cầu HS làm , đọc bài. - GV nhận xét ghi đểm. - HS đọc sau đó viết số. HS # NX. b) Bài 2: - HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm, nêu kết quả. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. - HS làm bài + nêu kết quả. NX + 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám. + * Bài 3 + 4: Củng cố về viết số có 4 chữ số. a) Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm , đọc bài. -> GV nhận xét. Chữa bài. - HS làm BT, đọc bài, NX. b) Bài tập 4: - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài – Chữa bài. - Làm bài. NX. Đọc lại trên tia số - GVnhận xét 0 1000 2000 3000 4000 500 III. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nêu ND bài - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - NX tiết học. Tiết 3: Chính tả (nghe - viết) Tiết: 37: Hai Bà Trưng I. Mục tiêu: 1. Nghe - viết chính xác, đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng, biết viết hoa đúng các tên riêng. 2. Điền đúng vào chỗ tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. Tìm tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng viết 2 lần ND bài tập 2a - Bảng lớp chia cột để HS thi làm BT3b. III. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ: 5’ B. Bài mới : 32’ 1. GTB : ghi đầu bài 2. HD nghe - viết. a. HD HS chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng - HS theo dõi (SGK) - Đọc lại - GV giúp HS nhận xét + Các chữ Hai, Bà trong Hai Bà Trưng được viết như thế nào ? - Đều viết hoa để tỏ lòng tôn kính + Tìm các tên riêng trong bài chính tả ? Các tên riêng đó viết như thế nào ? - Tô Định, Hai Bà Trưng, là các tên riêng chỉ người nên đều phải viết hoa - GV đọc 1 số tiếng khó : Lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, - HS luyện viết vào bảng con b. Đọc cho HS viết bài. - HS nghe, viết vào vở c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài viết - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. HD làm bài tập. a. Bài 2a: - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào VBT - GV mở bảng - 2 HS lên bảng thi điền nhanh vào chỗ trống -> HS nhận xét -> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng + Lành lặn, nao núng, lanh lảnh . b. Bài 3b : - HS nêu yêu cầu - Chia nhóm, cho HS thi làm bài - Thi làm bài bài tiếp sức theo nhóm - Cùng HS NX, chữa bài, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Lời giải: viết lách, nhiệt liệt, thiệt hại, thiết tha, da diết, ; việc làm, mỏ thiếc, 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ 1 số HS đọc lại bài làm. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - NX tiết học Tiết 4: Tự nhiên, xã hội Tiết 37: vệ sinh môi trường (tiếp) I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Nêu tác h ... S luyện viết bảng con 2 lần 3. HD viết vào vở tập viết (15’) - GV nêu yêu cầu viết. - HS nghe, viết bài vào vở. 4. Chấm, chữa bài : (7’) - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 5. Củng cố -Dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 4: Hát nhạc Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Thể dục Tiết 2: Toán Tiết 94: Các số có 4 chữ số (tiếp) I. Mục tiêu: - Giúp HS: Nhận biết cấu tạo thập phân của các số có bốn chữ số. - Biết viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. II. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: 5’ Đọc các số sau: 2915; 4516 - 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. B. Bài mới: 32’ 1. HĐ 1: GV HDHS viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị - GV gọi HS lên bảng viết số: 5247 - 1 HS lên bảng viết số 5247 - Vài HS đọc. + Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? -> TL - HD HS viết số 5247 thành tổng như SGK. - HSQS. - Gọi HS lên bảng viết các số khác. - 1 số HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. -> Nhận xét chung. 2. HĐ 2: Thực hành Bài 1, 2: Củng cố cách viết các số thành tổng. Bài 1: (Bỏ số 5757) - HS nêu yêu cầu BT + 1HS đọc mẫu - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài theo mẫu, nhận xét. - Chữa bài. Bài 2: (Bỏ cột cuối) - HS nêu yêu cầu - HDHS làm bài theo mẫu trong SGK. - HS làm bài theo mẫu, nhận xét. - Chữa bài. Bài 3 + 4 : - Củng cố về viết số có 4 chữ số. Bài 3 : - HS nêu yêu cầu BT - Đọc cho HS viết số. - 3HS lên bảng viết các số. Lớp làm vào vở -> Nhận xét, chữa bài. Bài 4 : - HS nêu yêu cầu BT - GV gợi ý. - HS làm bài: 1111 ; 2222 ; 3333 ; NX. -> HDHS nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò : 3’ - Nêu ND bài ? - 1 HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * NX tiết học Tiết 3: Chính tả : ( Nghe - Viết ) Tiết 38 : Trần Bình Trọng I. Mục tiêu : 1. Nghe - viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng,các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu .Trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp. 2. Làm đúng các bài tập điền vào chõ trống ( phân biệt n / l ; iêt / iêc ) II. Chuẩn bị : - Bảng viết sẵn ND BT2a. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ: 5’ - GV đọc : liên hoan, nên người, lên lớp -3 HS viết bảng lớp B. Bài mới : 32’ 1. GTB : ghi đầu bài 2. HD HS nghe - viết a. HD chuẩn bị - GV đọc bài chính tả - HS nghe , 2 HS đọc lại - 1 HS đọc chú giải các từ mới + Khi giặc dụ dỗ hứa phong chức tước cho Trần Bình Trọng , Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ? - Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc + Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ? - Trần Bình Trọng yêu nước, có chí khí, thà chết vì đất nước mìnhko làm tay sai giặc + Những chữ nào trog bài CT được viết hoa ? - Đầu câu, đầu đoạn, tên riêng + Câu nào được đặt trong ngoặc kép ? - Câu nói của Trần Bình Trọng TL quân giặc - GV đọc 1 số tiếng khó : sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái - HS luyện viết vào bảng con b. GV đọc bài : - HS nghe viết bài vào vở c. Chấm chữa bài , NX bài - HS tự soát lỗi 3. HD làm bài bài tập : Bài 2 a : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS làm bài thi - 3HS điền thi trên bảng, lớp làm vào VBT. - HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm Lời giải: Nay là - liên lạc - nhiều lần - luồn sâu nắm tình hình - có lần - ném lựu đạn - 1 -> 2HS đọc toàn bộ bài văn 4. Củng cố - Dặn dò : 3’ - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * NX tiết học, Tiết 4: Luyện từ và câu: Tiết 19: Nhân hoá ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? I. Mục tiêu: 1. Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá 2. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? II. Đồ dùng dạy học: - 3 tờ giấy khổ to làm BT 1 + 2; - Sách TV3 tập 1: -Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở BT 3, câu hỏi ở BT 4. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài (1’) 2. HD làm bài tập: (35’) a) BT 1: - HS nêu yêu cầu. - YCHS đọc 2 khổ thơ - HS làm vào nháp. - HS làm BT phiếu. - 3 HS làm bài trên phiếu và dán lên bảng. -> HS nhận xét. -> GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng "Anh" là từ dùng để chỉ người, tính nết và hành động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ và HĐ của con người. Như vậy con đom đóm đã được nhân hoá. - HS chú ý nghe. Con đom đóm được gọi bằng Tính nết của đom đóm Hoạt động của đom đóm anh chuyên cần lên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ. b) Bài 2: - 2 HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc bài thơ "Anh Đom Đóm" - HS làm vào nháp. - HS phát biểu - HS nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Tên các con vật Các con vật được gọi bằng Các con vật được tả như người Cò bợ Chị Ru con: ru hỡi, ru hời! Hỡi bé tôi ơi ngủ cho ngon giấc. Vạc Thím Lặng lẽ mò tôm c) BT 3: - 2 HS nêu yêu cầu BT 3. - HS làm vào nháp. - GV mời 3 HS lên bảng làm bài tập - Chữa bài. - 3 HS lên bảng gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi khi nào. a) khi trời đã tối; b) Tối mai; c) trong HK I d) Bài tập 4: - HS nêu yêu cầu. + Các CH được viết theo mẫu nào? + Mẫu CH về thời gian hay địa điểm? - HS nhẩm câu TL, nêu ý kiến - HS # NX. - GV chốt: a) Từ ngày 19/1 hoặc giữa T1. b) ngày 31/5 hoặc cuối T5 c) Đầu T6. 3. Củng cố - Dặn dò : 4’ - Nhắc lại những điều vừa học về nhân hoá? - SH nhắc lại - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * NX tiết học. Tiết 5: Tin học Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2010 Tiết 1: Toán Tiết 95: Số 10.000- luyện tập. I. Mục tiêu - Giúp học sinh: + Nhận biết số 10.000 ( mười nghìn hoặc 1 vạn ) + Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục . II. Đồ dùng dạy học: - 10 tấm bìa viết số 1000 (SGK) III. Các HĐ dạy học: I. Bài cũ: 5’ - 2 HS làm lại BT2. II. Bài mới: 32’ 1. Hoạt động 1: giới thiệu số 10.000. HDHS: lấy các tấm bìa xếp như SGK rồi hỏi đẻ HSTL - HS quan sát Chẳng hạn: + Có 8 tấm bìa, mỗi tấm ghi 1000. Vậy 8 tấm có mấy nghìn ? - Có 8000 - Vài HS đọc 8.000 + Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? - HS QS- trả lời: 9.000 - nhiều HS đọc - GV yêu cầu HS lấy thêm tiếp 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 9 tấm bìa - HS thực hiện - 9000 thêm 1000 là mấy nghìn ? - 10.000 hoặc 1 vạn - Nhiều học sinh đọc + Số 10.000 gồm mấy chữ số ? 5 chữ số gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1. Củng cố về các số tròn nghìn - HS nêu yêu cầu BT. - GV nêu câu hỏi, HS TL miệng. - HS làm miệng: 1000, 2000, 3000, 10000. - Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải mấy chữ số 0? - Có 3 chữ số 0 + Riêng số 10.000 có tận cùng bên phải mấy chữ số 0? - 4 chữ số 0. b. Bài 2. Củng cố về số tròn trăm. - HS nêu yêu cầu BT - Gọi 2HS lên bảng + lớp làm vở - Làm bài - NX - Đọc bài 9.300, 9 900. c. Bài 3. Củng cố về số tròn chục - HS nêu yêu cầu BT - GVYC HS làm vào vở rồi đọc bài. - Làm bài - NX - Đọc bài 9940, 9950, 9990 d. Bài tập 4+5: Củng cố về thứ tự các số có 4 chữ số + Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - Gọi HS lên bảng viêt + lớp làm vở - Làm bài, NX. Đọc bài 9995, 9996, 10.000 + Bài 5 - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - HS làm vở - nêu kết quả + Số liền trước có 2665, 2664. + Số liền sau số 2665; 2666 - Chữa bài. - HS đọc kết quả- nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò : 3’ - Nêu cấu tạo số 10.000?. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * NX tiết học. Tiết 2: Tập làm văn Tiết 19: N - K: Chàng trai làng Phủ ủng I. Mục tiêu : - Nghe - kể câu chuyện " Chàng trai làng Phủ ủng " nhớ ND câu chuyện, kể lại đúng tự nhiên. - Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b và c, đúng ND, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ : Chàng trai Phủ ủng - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý II. Các hoạt động dạy học : 1. GTB : ghi đầu bài (1’) 2. Bài tập : (35’) a. Bài 1 : - HS nêu yêu cầu BT - GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão . - 3 HS đọc câu hỏi gợi ý câu chuyện - HS quan sát tranh - GV kể chuyện lần 1 - HS nghe + Truyện có những nhân vật nào ? - HSTL + GV nói thêm về Trần Hưng Đạo - HS nghe - GV kể lần 2 - HS nghe - GV gọi học sinh kể - HS tập kể Từng tốp 3 HS kể lại câu chuyện - Các nhóm thi kể -3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện - NX. ( Mỗi nhóm 3 HS ) b. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu BT - YCHS tự chọn 1 trong 2 ý (b & c), sau đó tự viết câu TL. - HS làm bài vào vở - GV gọi HS đọc bài - Nhiều HS đọc bài viết 3. Củng cố - Dặn dò : 4’ - Nêu lại ND bài? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * NX tiết học. Tiết 3: Mĩ thuật Tiết 4: Tự nhiên xã hội Tiết 38 : Vệ sinh môi trường (Tiếp) I. Mục tiêu: - Sau bài học HS biết: + Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ. + Cần có ý thức và hành vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khỏe cho bản thân và cộng đồng. + Giải thích được tại sao cần phải sử lý nước thải. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình vẽ trang 72, 73 Sgk III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 5’ - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng ếu bừa bãi B. Bài mới : 28’ a. Hoạt động 1 : Quan sát tranh Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV gợi ý: - HS QS H1,2(72), TL theo CH gợi ý. + Hãy nói & NX thấy trong hình. Theo bạn, hành vi nào đúng/sai. Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống ko? Bước 2: Các nhóm trình bày - 1 vài nhóm trình bày – nhóm # bổ sung. Bước 3: YC T/ luận nhóm các CH (SGK)? - T/ luận nhóm các CH (SGK)? - 1 vài nhóm trình bày – nhóm # bổ sung * Kết luận: (SGK) . Sống trong nước. b. Hoạt động 2: Thảo luận cách xử lý nước thải hợp vệ sinh. - ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu ? - HS trả lời - Theo em cách sử lý như vậy đã hợp lý chưa ? - HS trả lời - Nên xử lý như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ? - HS trả lời - Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh, Tại sao ? - Các nhóm quan sát H3 , 4 ( 73 ) và thảo luận nhóm - Theo bạn, nước thải có cần xử lý không ? - Các nhóm trình bày * kết luận : Việc xử lý các nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết . 3. Củng cố - Dặn dò : 3’ - Nêu lại ND bài - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần
Tài liệu đính kèm: