Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Trường tiểu học Đông Sơn

Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Trường tiểu học Đông Sơn

. Mục tiêu: Giúp HS:

- Nhận biết các số có 4 chữ số (các chữ số đều khác 0)

- Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số (trường hợp đơn giản).

- Giáo dục lòng yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị :bộ đồ dùng toán

III. Các hoạt động dạy - học

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Trường tiểu học Đông Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 – HOÀNG KHÁNH DƯƠNG – HTTP//FACEBOOK.COM/DUONGHC
Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011
TOÁN
 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết các số có 4 chữ số (các chữ số đều khác 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số (trường hợp đơn giản).
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :bộ đồ dùng toán
III. Các hoạt động dạy - học	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ
2- Bài mới:	* Giới thiệu bài (trực tiếp)
- Giới thiệu số có 4 chữ số.
Ví dụ: Giới thiệu số: 1432.
- Gắn 10 tấm bìa mỗi tấm 100 ô vuông
- GV ghi 1000
- Lấy tiếp 4 tấm bìa mỗi tấm100. GV ghi 400
- Lấy 2 băng mỗi băng10 ô vuông, ghi 20
- lấy tiếp 3 ô vuông lẻ ,ghi 3
- Giáo viên chỉ bất chữ số nào cho h/s nêu
* Thực hành:
* Bài 1: Viết (theo mẫu):
* GV hướng dẫn mẫu.
- Cho h/s làm miệng,
Nhận xét chốt
* Bài 2: Viết (theo mẫu):
- Hướng dẫn HS làm bài mẫu.
- Cho h/s làm nháp
Nhận xét chốt cách viết số
* Bài 3: Số?
- Yêu cầu HS tự làm bài phần a,b
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng dãy số đã hoàn chỉnh.
3- Củng cố – dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau
- HS làm theo giáo viên
- 1000
- 400
20
3
-HS đọc và chỉ 1423
1 nghìn 4 trăm 2 chục 3 đôn vị 
-HS làm miệng
b- 3442
đọc: ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
- HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào nháp.3 em làm bảng lớp
5947,9174,2835
- HS đọc lại từng dãy số.
____________________________
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu
A.Tập đọc.
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai:ruộng nương, lên rừng, lập mưu, thuở xưa,...
- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
- Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn kì I.
- Hiểu đúng nghĩa của các từ ngữ:giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.
- Hiểu được nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
B. Kể chuyện.:
- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn của truyện.
- Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
* Giáo dục HS có lòng kính trọng các anh hùng dân tộc.
II. Chuẩn bị : Nội dung
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Tập đọc.
1. Mở đầu: 
- GV GT chủ điểm
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm
2- Bài mới:	
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc + Giải nghĩa từ:
* GV đọc toàn bàI. giới thiệu tranh minh hoạ bài đọc (ở SGK)+ Hướng dẫn cách đọc chung cả bài.
* Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1:
- Đọc từng câu: Kết hợp luyện đọc các tiếng, từ ngữ khó có trong đoạn 1(như phần yêu cầu)
- Đọc cả đoạn: 
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta?
* Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:
- Đọc từng câu (có chú ý sửa lỗi phát âm cho HS)
- Đọc cả đoạn. GV giải thích địa danh Mê Linh; giải nghĩa từ: nuôi chí.
- Hai Bà Trưng có tài và chí lớn như thế nào?
* Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3:
- Đọc từng câu.
- Đọc cả đoạn.
- Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
- Tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
* Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4:
- Đọc từng câu (có sửa lỗi phát âm)
- Đọc cả đoạn.
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
-Nhận xét chốt 
c. Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm đoạn 2.
 B. Kể chuyện.
1. Nêu nhiệm vụ: (Quan sát tranh và kể lại từng đoạn)
2. Hướng dẫn kể.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu nội dung từng tranh và nói tranh đó ứng với đoạn nào của truyện.
+ Chú ý: Không cần kể hệt theo văn bản ở SGK mà chỉ cần đảm bảo cốt truyện.
- GV giúp đỡ HS.
3- Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau.
- HS theo dõi.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết đoạn 1.
- 3 - 4HS đọc kết hợp nêu nghĩa của 1 số từ ngữ mới: giặc ngoại xâm, đô hộ (như chú giải)
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương; bắt dân lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai.
- HS tiếp nối nhau đọc 4 câu ở đoạn 2.
- HS đọc.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông.
- chú ý ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng):
Bấy giờ,/ ở huyện ...tài giỏi....Nhị.// Cha mất sớm,/ nhờ...dạy dỗ,/ hai....
+ HS yếu luyện đọc đúng các từ ngữ khó có trong đoạn.
- HS tiếp nối nhau đọc 8 câu của 
đoạn 3.
- 3 HS đọc kết hợp nêu nghĩa của các từ ngữ: Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích (như chú giải)
- HS đọc thầm đoạn 3.
- Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù giặc...
- Hai Bà mặc giáp phục... bước lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng ... hành quân..
- HS tiếp nối nhau đọc 4 câu của 
đoạn 4.
- HS đọc.
- Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.
A,Vì Hai Bà lãnh đạo nhân dân giải phóng dân tộc.
B, Vì Hai Bà Trưng là hai vị anh hùng dân tộc đầu tiên.
C, Cả hai ý trên.
- 3 - 4 HS đọc lại đoạn 2.
- 2HS thi đọc cả bài.
- Nhận xét, bình chọn.
- HS nêu lại.
- HS quan sát từng tranh ở SGK, nêu nội dung từng tranh.
- HS kể lại từng đoạn của truyện ứng với tranh đó.
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của truyện theo tranh.

Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Củng cố cách đọc và viết số có 4 chữ số(mỗi chữ số đều khác o)
- Tiếp tục nhận biết thứtự của các số có 4 chữ sốtrong từng dãy số,bước đầu làm quenvới số tròn nghìn từ 1000 đến 9000.
Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học và làm bài.
II. Chuẩn bị : nội dung
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thày
Hoạt động của thày
1- Kiểm tra :gọi h/s lên bảng viết số theo yêu cầu của giáo viên
- Nhận xét cho điểm
2- Bài mới :giới thiệu bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: gọi h/s đọc yêu cầu
Cho h/s làm bảng con
- Gọi4 em lên làm bảng lớp
- nhận xét chốt cách viết số
Bài 2;gọi h/s đọc y/c
Cho h/s làm vở
- Gọi 1 số em chữa bài
- nhận xét chốt cách đọc số
Bài 3 ;Gọi h/s đọc yêu cầu
- Cho h/s làm nháp cột a,b
- Gọi 2 h/s lên bảng làm
- Gọi h/s nhận xét nêu đặc điểm của dãy số
- Giáo viên chốt
Bài 4:Gọi h/s đọc yêu cầu
Cho h/s làm nháp
- gọi 2 h/s lên bảng làm
Nhận xét chốt
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Về ôn bài
3 h/s lên bảng viết3219,4209 ,1254
HS làm b/c
9426,1954 ,4765,1911,5821v[
- HS làm vở
- Sáu nghìn ba trăm năm mươitám .
- Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi tư.
- 9246
- Bảy nghìn một trăm năm mươi lăm
HS viết dãy số và đọc số
2 HS lên bảng viết
1000,2000,3000,4000,5000,6000.7000,
8000 ,9000
_________________________________
CHÍNH TẢ
NGHE- VIẾT: HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu
- Nghe – viết chính xác đoạn 4 của truyện “Hai Bà Trưng”. Biết viết hoa đúng các tên riêng.
- Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n; tìm được các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l/n.
- Giáo dục tính cẩn thận khi viết.
II. Chuẩn bị
- GV: bảng phụ viết sẵn 2 lần BT2a.
- HS: bảng con, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Ổn định tổ chức lớp:
2- Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn viết chính tả.
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn viết.
- Các chữ Hai, Bà trong “Hai Bà Trưng” được viết như thế nào? Vì sao?
- Tìm các tên riêng có trong bài chính tả? Các tên riêng đó viết thế nào?
* GV đọc mẫu lại đoạn viết.
* GV đọc cho HS viết bài vào vở.
* Gv đọc cho HS soát lỗi
* Chấm, chữa bài: GVchấm 5 – 7 bài.
 c. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 2a: Điền l/n?
- Cho HS đọc lại từ ngữ vừa điền.
* Bài 3a: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài tập dưới hình thức trò chơi tiếp sức (3 nhóm – mỗi nhóm 1 dãy)
- Nhận xét đánh giá
- Gọi HS đọc lại các tiếng, từ vừa tìm được.
3- Củng cố - dặn dò:	
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau.
- 1-2 HS đọc bài, lớp đọc thầm theo.
- viết hoa để tỏ lòng tôn kính.
- Tô Định, Hai Bà Trưng: viết hoa.
- HS đọc lại đoạn viết rồi tự viết ra nháp, bảng con những chữ dễ viết sai trong bài: lần lượt, suy sụp...
- HS soát lỗi.
- HS nêu yêu cầu rồi làm bài vào VBT, 2 em lên bảng thi điền nhanh.
- Nhận xét, sửa, chốt:
lành lặn, nao núng, lanh lảnh.
- Thi tìm nhanh từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n.
- HS lần lượt tìm ® HS cuối cùng đọc kết quả của nhóm mình.
______________________________
THỂ DỤC
TRÒ CHƠI "THỎ NHẢY".
I. Mục tiêu:
- Ôn các bài tập RLTTCB. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học trò chơi:"Thỏ nhảy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
- Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật.
II. Địa điểm, phương tiện:sân trường sạch sẽ, còi, kẻ sẵn vạch, 1 số dụng cụ.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
A. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học.
- Khởi động.
B. Phần cơ bản.
* Ôn các bài tập RLTTCB đã học.
GV theo dõi, sửa sai.
* Làm quen với trò chơi: “Thỏ nhảy”
- GV nêu tên trò chơi, hỏi về cách nhảy của con thỏ rồi hướng dẫn cách chơi. GV làm mẫu, sau đó cho từng hàng chơi thử 1 – 2 lần, GV nhận xét, uốn nắn.Sau đó cho HS tham gia trò chơi.
C. Phần kết thúc.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét, dặn dò.
- Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.
- Chạy quanh sân.
- Chơi trò chơi: "Bịt mắt bắt dê”
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Cán sự điều khiển, lớp thực hiện các động tác đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái.GV chú ý theo dõi, sửa sai cho HS. Sau đó chia tổ để luyện tập, tổ trưởng điều khiển. 
- Nhận xét, đánh giá.
- HS chơi trò chơi.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS chơi trò chơi.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
- Tập các động tác thả lỏng, hít thở sâu
________________________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (Tiếp)
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và SK con người. 
 - Thực hiện những hành vi đúng đểgiữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh. 
II. Chuẩn bị: Các hìnhtrang 70 và 71 SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1:Quan sát tranh . ca
 Bước 1 : Quan sát cá nhân :
- Yêu cầu HS quan sát cáchình trang 70 và  ... g: Hs tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
*Thái độ : Hs có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn bè thiếu nhi nước khác.
II. Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập đạo đức.
- Các bài thơ , bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi Quốc tế.
- Các tư liệu về hđ giao lưu giữa thiếu nhi VN với thiếu nhi quốc tế.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a- Khởi động
b- Hoạt động 1: 10
Phân tích thông tin 
- Gv chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một vài bức ảnh hoặc mẩu tin ngắn về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi Quốc tế.
* GNKL: các ảnh và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên TG - thiếu nhi VN cũng đã có rất nhiều hoạt động thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi các nước khác. Đó cũnglà quyền của trẻ em được tự do kết giao với bạn bè khắp năm châu bốn biển.
c- Hoạt động 2:
Du lịch thế giới
- Yc mỗi nhóm hs đóng vai trẻ em của 1 nước mà em biết.
* Thảo luận cả lớp
- Qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau, những sự giống nhau đó nói lên điều gì.
* GVKL: Có nhiều điểm giống nhau như yêu quê hương đất nước của mình, yêu thiên nhiên yêu hòa bình, ghét chiến tranh, đều có các quyền sống được đối xử bình đẳng.
d- Hoạt động 3: 
Thảo luận nhóm
- Gv chia nhóm và Y/c các nhóm thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
* GNKL: 
e. Liên hệ: 
- Chúng ta tự liên hệ xem bản thân, lớp, trường về những việc đã làm để bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiêú nhi quốc tế
Hs hát tập thể bài hát về tình hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
- Các nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động đó.
- Đại diện từng nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ xung.
- Mỗi nhóm ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hóa của dân tộc đó, về cuộc sống và học tập, về mong ước của trẻ em nước đó.
- Sau mỗi phần trình bày của một nhóm, các hs khác của lớp có thể đặt câu hỏi và giao lưu cùng với nhóm đó.
- Hs thảo luận.
- Các nhóm kiệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế như:
+ Kết nghĩa với thiếu nhi Quốc tế.
+ Tìm hiểu về cuộc sống và học tập của thiếu nhi các nước.
+ Tham gia các cuộc giao lưu
+ Viết thư gửi ảnh gửi quà cho các bạn.
- Hs tự liên hệ.
Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011
TOÁN
SỐ 10000 - LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn).
- Củng cố về số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: - G/v và h/s bộ đồ dùng toán
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS lên bảng viết 
- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
2- Bài mới: * Giới thiệu bài 
* Giới thiệu số 10000
- Yêu cầu HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và sắp xếp như SGK rồi trả lời: có mấy nghìn?
- Yêu cầu HS lấy thêm 1 tấm bìa 1000 nữa và trả lời : có mấy nghìn?
- Cho HS lấy tiếp 1 thẻ số 1000 nữa. Có tất cả mấy nghìn?
GV: mười nghìn hay còn gọi là một vạn.
- Vậy số 10000 có mấy chữ số?
* Thực hành:
* Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho h/s làm b/c
- Dãy số có đặc điểm gì?
- Củng cố về các số tròn nghìn.
* Bài 2: Viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900.
- Các số này có gì giống nhau?
- Củng cố về các số tròn trăm.
 Bài 3: Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990.
- Nêu đặc điểm chung của các số này? 
- Củng cố về các số tròn chục.
* Bài 4: -Cho h/s làm nháp
- Các số trong dãy này có đặc điểm gì?
* Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho h/s làm b/c
- Nhận xét chốt
3- Củng cố, dặn dò: 
- Số 10000 đọc thế nào? Có mấy chữ số?
4527; 5794.thành tổng 
- HS lấy trong hộp đồ dùng và trả lời: có 8 nghìn (8000).
- HS lấy thêm và trả lời: có 9 nghìn (9000)
- Có mười nghìn (10000)
- 5 chữ số: 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm b/c,1 em làm bảng lớp
- Đều có 3 chữ số 0 ở cuối.
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm vào vở.
- 1 HS lên bảng viết.
- Đều có 2 chữ số 0 ở tận cùng bên phải
- HS lần lượt đọc các số vừa viết.
- HS làm bài vào vở.
- Lần lượt HS nêu kết quả
- HS làm bài rồi chữa.
- HS làm nháp
- Số sau hơn số trước 1 đơn vị.
- HS làm b/c 1 em làm bảng lớp
_______________________________
TẬP LÀM VĂN
NGHE - KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG.
I. Mục tiêu
1- Rèn kỹ năng nói.
- Nghe - kể câu chuyện "Chàng trai làng Phù Ủng", nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng và tự nhiên.
2- Rèn kỹ năng viết.
- Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp (viết thành câu), rõ ràng, đủ ý.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị : Nội dung
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Ổn định tổ chức lớp: 
2- Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn nghe - kể.
* Bài 1: Nghe và kể lại câu chuyện "Chàng trai làng Phù Ủng"
- GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão .
- GV kể lần 1.
- Truyện có những nhân vật nào?
+ GV giới thiệu về Trần Hưng Đạo.
- GV kể lần 2.
+ Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi của chàng trai?
+ Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
+ Câu chuyện muốn ca ngợi ai?
- Cho h/s kể theo cặp
- Khuyến khích HS kể sáng tạo.
- Nhận xét cho điểm
* Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS viết câu đúng nội dung, đúng ngữ pháp,, rõ ràng, đủ ý.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- Nhận xét sửa chữa
3- Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ sau.\
- HS quan sát tranh vẽ ở SGK (tr 12) và đọc 3 câu hỏi gợi ý ở bảng lớp.
- HS nghe.
- chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính.
- HS nghe.
- ngồi đan sọt.
- chàng mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ....
- Vì ông mến trong người tài và giàu lòng yêu nước.
- Ca ngợi ông Phạm Ngũ Lão....
- HS kể theo cặp
- Các nhóm thi kể 
- HS nêu rồi làm bài vào vở.
- HS tiếp nối nhau đọc câu trả lời của mình.
____________________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (Tiếp)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ.
- Cần có ý thức và hành vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng.
- Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải.
II. Đồ dùng dạy – học :
- Các hình trang 72,73 SGK
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
 Hãy nêu tác hại của việc người, gia súc phóng uế bừa bãi?
 Cần làm gì để tránh hiện tượng đó?
B. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: Quan sát tranh
+ Mục tiêu: Biết được những hành vi đúng, hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống.
+ Cách tiến hành:
B1. Quan sát tranh:
B2. Trình bày:
B3. Thảo luận nhóm:
Hỏi: Trong nước thải có gì gây hại cho SK con người?
Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy ... cần cho chảy ra đâu?
B4. Trình bày:
GV nêu cho HS hiểu các chất có trong nước thải và tác hại của nó.
+ Kết luận: Trong nước thải (nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp) có các chất độc hại trong ảnh hưởng đến sức khoẻ con người, môi trường ...
HĐ2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh:
+ Mục tiêu: Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải.
+ Cách tiến hành:
B1. Hoạt động cá nhân:
B2. Quan sát hình:
Hỏi: Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao?
Theo bạn nước thải có cần được xử lí không?
B3. Trình bày:
- GV lấy ví dụ về tác hại của nước thải đối với sức khoẻ con người.
+ Kết luận: Việc xử lí nước thải, nhất là nước thải CN trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết, là việc nên làm. 
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Thực hiện giữ gìn nguồn nước, tránh ô nhiễm môi trường vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
- HS trả lời, GV nhận xét cho điểm.
- Quan sát hình1, 2 trang 72 SGK nêu những gì nhìn thấy, hành vi nào đúng, hành vi nào sai, ở nơi bạn sống có hiện tượng đó không.
- Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Có nhiều chất bẩn, độc hại, vi khuẩn gây bệnh.
- Cần phải xử lí.
- Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Từng cá nhân HScho biết ở GĐ, địa phương em thì nước thải chảy vào đâu? Xử lí như vậy hợp lí chưa? nên xử lí như thế nào để hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường bên ngoài.
- Quan sát hình 3,4 T73 SGK.
+ Cống ngầm vì chất thải không chảy ra ngoài và không có mùi khó chịu...
+ Có.
- Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
______________________________
THỦ CÔNG
ÔN TẬP CHƯƠNG II. CẮT DÁN CHỮ CÁI
I. Mục tiêu Ôn tập củng cô kiến thức, kĩ năng cắt, dán qua sản phẩm thực hành của HS.
II. Chuẩn bị : 
- Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chương II.
- Giấy thủ công, bút chì, kéo thủ công, hồ dán.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cu:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
- Nêu yêu cầu: Em hãy cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II.
+ em đã học cắt, dán những chữ cái nào ? 
- Cho HS quan sát lại mẫu các chữ cái đã học.
- Yêu cầu lớp làm bài kiểm tra. 
- Hướng dẫn gợi ý cho các học sinh yếu.
- Cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS.
c) Củng cố - Dặn do:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Những em chưa hoàn thành về nhà luyện thêm giờ sau KT lại.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Đã học cắt các chữ: I, T, H, U, V, E.
- Quan sát lại các mẫu chữ đã học.
- Cả lớp làm bài KT.
- Trưng bày sản phẩm.
TUẦN 20
Thứ hai ngày 02 tháng 01 năm 2012
TOÁN
ĐIỂM Ở GIỮA. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước.
- Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn BT3.
III. Các hoạt động dạy - học	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: 
- GV, HS cùng nhận xét, đánh giá. 
2- Bài mới: 
- HS làm lại bài 5 (SGK - 97).

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 19 2011.doc