Giáo án lớp 3 - Tuần 19 - Trường tiểu học Hoài Phú

Giáo án lớp 3 - Tuần 19 - Trường tiểu học Hoài Phú

. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

A- Tập đọc:

1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

-Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: thuở xưa, thẳng tay, xuống biển, ngút trời, võ nghệ.

-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.

2-Rèn kỹ năng đọc hiểu:

-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.

-Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.

B-Kể chuyện:

1-Rèn kỹ năng nói:

-Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, HS kể lại từng đoạn của câu chuyện.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 706Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 19 - Trường tiểu học Hoài Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
2/2/1/
2012
1
Tập đọc
Hai Bà Trưng
2
Kể chuyện
Hai Bà Trưng
3
Âm nhạc
GVBM lên lớp
4
Thể dục
GVBM lên lớp
5
Toán
Các số có bốn chữ số 
3/3/1/
2012
1
Toán
Luyện tập
2
Chính tả
Nghe viết: Hai Bà Trưng
3
Đạo đức
Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế
4
Anh văn
GVBM lên lớp
5
TN-XH
Vệ sinh môi trường 
4/4/1/
2012
1
Anh văn
GVBM lên lớp
2
Tập đọc
Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi Gương anh bộ đội cụ Hồ”
3
Toán
Các số có bốn chữ số (tt)
4
LTVC
Nhân hóa – Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Khi nào?”
5
HĐTT
5/5/1/
2012
1
Toán
Các số có bốn chữ số (tt)
2
Chính tả
Nghe viết: Trần Bình Trọng
3
TN-XH
Vệ sinh môi trường (tt)
4
Thủ công
Ôn tập chương II: Cắt dán chữ cái đơn giản
5
6/6/1/
2012
1
Thể dục
GVBM lên lớp
2
Toán
Số 10000 – Luyện tập
3
Mỹ thuật
GVBM lên lớp
4
T.L Văn
Chàng trai làng Phù Ủng
5
Tập viết
Ôn viết chữ hoa N
6
HĐNGLL
Sơ kết tuần 
Một con ngựa đau,
cả tàu bỏ cỏ!
Thứ Hai ngày 2 tháng 1 năm 2012
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN(§41): HAI BÀ TRƯNG
. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
A- Tập đọc:
1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: thuở xưa, thẳng tay, xuống biển, ngút trời, võ nghệ.
-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
2-Rèn kỹ năng đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
B-Kể chuyện:
1-Rèn kỹ năng nói:
-Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, HS kể lại từng đoạn của câu chuyện.
-Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
2-Rèn kỹ năng nghe:
-Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
-Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn
‚. CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK (phóng to) -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HS luyện đọc.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
20’
15’
15’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
- Trả bài thi Cuối Học kỳ môn Tiếng Việt-Nhận xét bài làm của HS.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Hai Bà Trưng là bài học đầu tiên về chủ đề Bảo vệ Tổ Quốc. Hai Bà Trưng đã lãnh đạo nhân dân chống giặc ngoại xâm như thế nào? Kết quả cuộc khởi nghĩa ra sao? Để biết được điều đó, chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài văn.
*Luyện đọc:
a-Đọc diễn cảm toàn bài.
b-Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu. Kết hợp luyện phát âm các từ theo mục tiêu.
-Đọc từng đoạn trước lớp.
+Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó: giặc nhoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
-Yêu cầu HS đọc đồng thanh.
*Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+Em hãy nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trả lời:
+Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
+Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
-Cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi:
+Tranh vẽ gì?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4, trả lời:
+Kết quả cuộc khởi nghĩa ra sao?
+Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
*Luyện đọc lại:
-Đọc diễn cảm đoạn 3. Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3.
-Tổ chức cho HS thi đọc.
-Tuyên dương cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.
-Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Đọc theo cặp,mỗi em lần lượt đọc một đoạn.
-Cả lớp thực hiện.
-Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương.
-Bắt dân ta lê rừng săn thú, xuống biển mò ngọc trai, nhiều người thiệt mạng.
-Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông.
-Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân.
-Vì căm giận quân thù tàn bạo giết ông Thi Sách.
-Vì quân thù gây bao tội ác với nhân dân.
-Chi tiết:”Hai Bà Trưngđường hành quân”
-Vẽ Hai Bà Trưng đang cưỡi voi và quân khởi nghĩa
-Thành trì giặc lần lượt sụp đổ.Tô Định chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.
-Vì Hai Bà Trưng là người đã lãnh đạo nhân dân đánh giặc, giải phóng đất nước. Hai bà là anh hùng chống giặc ngoại xâm.
-Chú ý lắng nghe.
-Đọc đúng đoạn 3.
-Hai HS thi đọc đoạn 3
-Hai HS thi đọc cả bài
-Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
3’
17’
3’
1’
1-GV nêu nhiệm vụ:
-Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, tập kể lại từng đoạn của câu chuyện: Hai Bà Trưng, sau đó sẽ chọn bạn nào kể hay nhất, hấp dẫn nhất.
2-Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ
-Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1.
-Nhận xét phần kể chuyện của HS
-Kể trong nhóm:
+Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
-Kể trước lớp:
+Gọi 4 HS nối nhau kể lại câu chuyện, sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và ghi điểm cho HS 
-Tuyên dương HS kể tốt.
4-Củng cố: -Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
5-Dặn dò: -Về nhà tiếp tục tập kể chuyện, kể lại cho bạn bè và người thân nghe.
-Chú ý lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Cả lớp quan sát.
-1 HS kể đoạn 1 trước lớp.
-Kể chuyện theo cặp.
-4 HS kể. Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TOÁN(§91): CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
. MỤC TIÊU:
 -Giúp HS nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0 ).
 -Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của từng hàng.
 Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản )
 -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán.
‚. CHUẨN BỊ: -Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông. -SGK, vở toán.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
15’
6’
5’
5’
3’
1’
1-Ổn đỉnh tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 -Đọc số 1000.
 -Nêu các hàng của số 1000.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Các em đã biết đọc, viết các số có 3 chữ số khá thành thạo, trong giờ học toán này các em sẽ học về các số có 4 chữ số.
*Giới thiệu số có 4 chữ số:
-Giới thiệu số 1423.
Cho HS lấy ra các tấm bìa như SGK rồi quan sát và nhận xét.
-Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi nhận xét.
+ Vậy nhóm thứ nhất có mấy ô vuông?
+ Nhóm thứ hai có mấy tấm bìa?
+ Vậy nhóm thứ hai có mấy ô vuông?
+ Nhóm thứ ba như thế nào?
+ Nhóm thứ tư có mấy ô vuông?
* Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, và 3 ô vuông.
Cho HS quan sát bảng các hàng từ hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn.
 Hướng dẫn HS nhận xét.
*GV chốt ý: Số 1423 là số có 4 chữ số kể từ trái sang phải: chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị 
-Cho HS chỉ vào từng chữ số và nêu như GV hướng dẫn.
*Thực hành:
Bài tập 1:
-GV gắn vào bảng 1 thẻ ghi số để biểu diễn số 3442 như phần bài tập 1.và yêu cầu HS đọc, viết số này.
GV hỏi: Số 3442 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
-GV có thể gắn thêm vài số khác, yêu cầu HS đọc, viết số này.
Bài tập 2:
-GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bài tập 2 và hỏi:Bài tập yêu cầu ta làm gì?
-Yêu cầu HS quan sát số mẫu và cho biết số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
Yêu cầu HS đọc, viết số này.
-Yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
Bài tập 3: Điều chỉnh: Bài tập3: Cho HS nêu miệng không cần viết.
-Hướng dẫn HS trả lời miệng.
4-Củng cố: -Khi đọc số có bốn chữ số ta đọc như thế nào?
5-Dặn dò: -Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện và chuẩn bị bài sau.
-Chú ý theo dõi
-Mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100ô vuông.
-Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có có 10 tấm bìa.
-Có 1000 ô vuông.
-Có 4 tấm bìa
-Có 400 ô vuông.
-Chỉ có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông. Vậy có 20 ô vuông 
-Có 3 ô vuông.
-Chú ý lắng nghe.
-HS quan sát
-Ở hàng đơn vị có 3 đơn vị 
-Hàng chục có 2 chục.
-Hàng trăm có 4 trăm 
-Hàng nghìn có 1 nghìn.
-Chú ý lắng nghe.
-HS chỉ vào từng chữ số tương tự hoặc bất kỳ.
-2HS lên bảng đọc và viết số này.
-Gồm 3 nghìn, 4 trăm, 4 chục, 2 đơn vị.
.
-Viết số và đọc số theo yêu cầu.
-Gồm 8 nghìn, 5 trăm, 6 chục và 3 đơn vị.
Đọc: Tám nghìn năm trăm sáu mươi ba. Viết: 8563
1 HS lên bảng làm bài, cả lóp làm bài vào vở
-HS trả lời miệng kết quả.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
Thứ Ba ngày 3 tháng 1 năm 2012
TOÁN(§92): LUYỆN TẬP
. MỤC TIÊU:
 -Giúp HS củng cố về đọc, viết các số có 4 chữ số (mỗi chữ số đều khác o)
 -Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số.
 -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán.
‚. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu -SGK, vở toán.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
8’
8’
8’
7’
3’
1’
1-Ổn đỉnh tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 Gọi HS đọc các số:
 -1984; 1985; 1986; 1987; 1988; 1989.
 - 9512; 9513; 9514; 9515; 9516; 9517.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về đọc, viết các số có 4 chữ số. Nhận ra thứ tự số trong một nhóm các số có bốn chữ số.
Bài tập 1:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Gọi 1HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-GV chỉ các số trong bài tập, yêu cầu HS đọc.
Bài tập 2:
Tiến hành tương tự như bài 1.
Lưu ý HS đọc đúng quy định với các trường hợp chữ số hàng đơn vị là 1, 4, 5.
Bài tập 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
+Hỏi: Vì sao, em điền 8653 vào sau 8652?
+Hỏi tương tự với HS làm phần b, c.
-Yêu cầu HS cả lớp đọc các dãy số trên.
Bài tập 4:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
GV chữa bài và yêu cầu HS đọc các số trong dãy số.
+Các số trong dãy số này có điểm gì giống nhau?
-GV giới thiệu: Các số này được gọi là các số tròn nghìn.
-Yêu cầu HS nêu các số tròn nghìn vừa học.
4-Củng cố: -Cho 1HS đọc lại các số ở bài tấp 1.
 -Cho 1HS viết các số có 4 chữ số.
5-Dặn dò: ... n - một vạn )
 -Củng cố về số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục.
 -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin, hứng thú trong học tập toán.
‚. CHUẨN BỊ: -Mười tấm bìa viết số 1000, bảng phụ, phấn màu. -SGK, vở toán.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
10’
3’
3’
4’
4’
3’
3’
3’
1’
1-Ổn đỉnh tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: Viết số, biết số đó gồm:
 a- 8 nghìn, 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị.
 b- 8 nghìn, 5 trăm, 5 chục.
 c- 8 nghìn, 5 trăm.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: GV hỏi: Số lớn nhất có bốn chữ số là số nào? (Là số 9999 ).
 GV giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ cho các em biết số đứng liền sau số 9999 là số nào.
*Giới thiệu số 10000:
-Yêu cầu HS lấy 8 thẻ có ghi số 1000, mỗi thẻ biểu diễn 1 nghìn, đồng thời gắn lên bảng 8 thẻ như thế.
+Hỏi: Có mấy nghìn?
-Yêu cầu HS lấy thêm 1 thẻ ghi 1000 nữa, đồng thời cũng gắn thêm 1 thẻ số lên bảng.
+ Hỏi: 8 nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn?
-Yêu cầu HS lấy thêm một thẻ ghi 1000 nữa và gắn thêm một thẻ số lên bảng.
+Hỏi: 9 nghìn thêm 1 nghìn nữa là mấy nghìn?
9 nghìn thêm 1000 nữa là 10 nghìn. Để biểu diễn số 10 nghìn, người ta viết 10000.
+Số 10 nghìn gồm mấy chữ số? Là những chữ số nào?
-GV nêu: 10 nghìn còn được gọi là 1 vạn.
*Thực hành:
Bài tập 1: (Điều chỉnh:GV nêu câu hỏi HS trả lời miệng kết quả.)
Hỏi: Hãy nêu các số tròn nghìn từ 1000 đến 10000.
Bài tập 2:
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và cho HS nhận xét về các chữ số của các số tròn trăm.
-Yêu cầu HS đọc các số tròn trăm vừa tìm được.
Bài tập 3:
GV tiến hành tương tự như bài tập 1, 2.
Bài tập 4:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 5:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Kiểm tra, đánh giá.
Bài tập 6:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS đọc các cụm 3 số tự nhiên liên tiếp trong bài. 
4-Củng cố: -Cho HS nêu kết quả bài tập 3, 4
5-Dặn dò: -Về nhà luyện tập thêm về các số có 4 chữ số.
-HS thực hiện thao tác theo yêu cầu của GV.
-Có tám nghìn.
-HS thực hiện.
-Là 9 nghìn.
-HS thực hiện.
Là 10 nghìn.
-Nhìn bảng đọc số 10000.
Số 10000 gồm 5 chữ số, chữ số 1 đứng đầu và 4 chữ số 0 đứng tiếp sau.
-Chú ý lắng nghe.
-HS trả lời miệng kết quả.
-HS nêu 
-HS tự làm bài 
-Chú ý theo dõi
-HS đọc theo yêu cầu của GV.
-HS nêu 
-HS tự làm bài 
-Chú ý theo dõi
-HS nêu.
-HS tự làm bài.
-Chú ý theo dõi 
-HS nêu.
-HS tự làm bài
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TẬP LÀM VĂN(§19): CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
*Rèn kỹ năng nói: Nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
*Rèn kỹ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý.
‚. CHUẨN BỊ: -Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện. Tranh minh hoạ truyện Chàng trai làng Phù Ủng.
-SGK, vở Tập làm văn.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1’
20’
14’
3’
1’
1-Ổn đỉnh tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong tiết tập làm văn đầu kỳ II hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. Câu chuyện nói về Phạm Ngũ Lão - một vị tướng rất giỏi của nước ta thời nhà Trần 
a)Bài tập 1:
-Nêu yêu cầu của bài tập. Giới thiệu về Phạm Ngũ Lão: Vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong hai cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255, mất năm 1320, quê làng Phù Ủng (Nay thuộc tỉnh Hải Dương).
-Kể chuyện 3 lần.
+Kể lần 1:
-Chuyện có những nhân vật nào?
-Trần Hưng Đạo tên thật Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (1285, 1288 )
+Kể lần 2:
-Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
-Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
-Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
+Kể lần 3:
*Hướng dẫn HS kể.
-Kể theo nhóm.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét, tuyên dương HS kể tốt.
b)Bài tập 2:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV nhắc lại ỵêu cầu: các em vừa trả lời miệng 2 câu hỏi (Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? Và vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? ).
-Bây giờ các em viết lại câu trả lời mà các em đã làm miệng.
GV nhận xét, chấm điểm.
4-Củng cố: Vài HS kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.
5-Dặn dò: Về nhà các em nhớ tập kể lại câu chuyện và kể cho người thân nghe.
-Đọc yêu cầu của bài, đọc 3 câu hỏi gợi ý, quan sát tranh minh hoạ.
-Có chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính.
-Ngồi đang sọt.
-Vì chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.
-Vì Trần Hưng Đạo mến chàng trai giàu lòng yêu nước, có tài: mãi nghĩ việc nước đến nỗi bị giáo đâm chảy máu mà không biết đau.
-Thực hiện.
-Đại diện nhóm lên đua nhau kể.
-Chú ý lắng nghe.
-1HS nêu yêu cầu bài tập.
-Chú ý lắng nghe thực hiện.
-Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
-Chú ý lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TẬP VIẾT(§19): ÔN CHỮ HOA N (Tiếp theo)
. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Củng cố cách viết chữ hoa N (Nh) qua bài tập ứng dụng viết bằng cỡ chữ nhỏ.
 -Viết tên riêng Nhà Rồng.
 -Viết câu ứng dụng: Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng 
 Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.
‚. CHUẨN BỊ: -Mẫu chữ viết hoa N (Nh) -Các chữ Nhà Rồng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô ly. -Vở Tập viết 3 -Tập 2
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
13’
15’
4’
2’
1’
1-Ổn đỉnh tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 -Gọi 1HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
 -2HS viết bảng, cả lớp viết bảng con các từ: Mạc, Một.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong giờ tập viết hôm nay, các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa N (Nh) thông qua từ và câu ứng dụng.
*Hướng dẫn viết bảng con:
a-Luyện viết chữ hoa:
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-Treo các chữ hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết.
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
-Yêu cầu HS tập viết chữ Nh, R vào bảng con.
b-Luyện viết từ ứng dụng:
-Gọi 1HS đọc từ ứng dụng.
-GV giới thiệu: Nhà Rồng là một bến cảng ở TP Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. 
-GV viết mẫu, lưu ý cách viết.
-Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng 
c-Luyện viết câu ứng dụng:
-Yêu cầu 1HS đọc câu ứng dụng.
*GV giải thích câu ứng dụng.
-Yêu cầu HS tập viết chữ Ràng, Nhị Hà.
*Hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết.
-GV nêu yêu cầu:
Yêu cầu HS viết vào vở.Nhắc nhở HS viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
*Chấm chữa bài:
Thu chấm nhanh từ 5 đến 7 bài.
-Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
4-Củng cố: -Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
 -Cho HS nêu lại cách viết hoa chữ N, R.
5-Dặn dò: -Yêu cầu HS luyện viết thêm ở nhà. Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng.
Có các chữ hoa Nh, R. 
2HS nhắc lại quy trình viết, cả lớp theo dõi.
-Chú ý theo dõi 
Viết bảng con 
1HS đọc: Nhà Rồng
Chú ý theo dõi 
2HS viết bảng, cả lớp viết bảng con.
1HS đọc 
Chú ý nghe
Viết bảng con, 
Chú ý nghe
Thực hiện
Nộp khoảng 5 đến 7 bài
-Chú ý lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
SINH HOẠT TẬP THỂ: SƠ KẾT TUẦN 19
. MỤC TIÊU: Thông qua hoạt động báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần và triển khai công tác tuần mới, giúp HS thấy được:
- Những ưu điểm, tích cực, tiến bộ cần duy trì, củng cố, phát huy, nhân rộng thêm cho cả lớp.
- Những khuyết điểm, toàn tại, hạn chế cịn kéo dài hoặc mới phát sinh cần khắc phục và chấm dứt.
Qua đó củng cố nền nếp, chất lượng rèn luyện hạnh kiểm, đạo đức, tác phong đúng đắn trong học tập, sinh hoạt, thực hiện nội quy nhà trường, quy định của lớp đề ra. 
‚. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
20’
10’
❶. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát hoặc chơi trị chơi tập thể.
❷. Bài mới: 
 Giới thiệu bài mới: Nêu nội dung, yêu cầu, cách thức SHTT
‚ Nội dung bài mới: Tổ chức HS báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần 11:
a/Học tập: Các tổ, nhóm, cá nhân dẫn đầu về những mặt sau:
- Nghiêm túc học tập trong giờ Ôn bài 15 phút đầu giờ học.
- Thuộc bài cũ đầy đủ, làm đủ BT và bài làm trong giờ tự học.
- Chuẩn bị bài mới, chép bài mới đầy đủ, đầy đủ đồ dùng học tập, giữ sách vở sạch sẽ, viết chữ sạch đẹp.
- Trật tự, nghiêm túc, tập trung chú ý chăm chú nghe giảng, phát biểu xây dựng bài sơi nổi, tích cực tham gia trong hoạt động học tập của nhóm, có nhiều lần xung phong giải bài trên bảng lớp.
- Có nhiều lần phát biểu đúng, làm bài đúng có nhiều điểm khá giỏi hoặc điểm tiến bộ.
b/Hạnh kiểm, đạo đức, tác phong:
- Lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cơ giáo, người lớn dạy bảo.
- Đi học chuyên cần, khơng đi học trễ, thực hiện tốt ATGT.
- Cư xử hịa nhã, thân ái, đồn kết, quan tâm giúp đỡ bạn vượt khĩ, tiến bộ trong học tập và mọi mặt.
- Thực hiện đầy đủ và tốt 5 diều Bác Hồ dạy, nội quy nhà trường, quy định của lớp.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tốt. Lao động trực nhật lớp, lao động VSMT cuối tuần đầy đủ, tích cực, nhiệt tình.
❸. Triển khai công tác tuần 20:
a/Thực hiện tốt những nội dung đã nhận xét, đánh giá đã nêu.
b/Tập trung học Ôn các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân các ghi nhớ, quy tắc, các dạng toán đã học.
c/Tập trung học Ôn các BT đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn đã học, đã Ôn, bài chưa học cùng chủ điểm.
d/Kiểm tra lại các HS cịn chưa thuộc bài cũ, bảng cộng, trừ, nhân nhiều lần để có biện pháp chấn chỉnh.
đ/ Vừa học vừa ôn tập để chuẩn bị kiểm tra định kỳ GHKII
❶ Cán sự điều khiển lớp
❷ Nghe, nhớ và chép đề.
 Nghe, nhớ
‚ Báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động:
+ Nghe, nhớ lời GV nhận xét, đánh giá.
+ Phát biểu ý kiến để báo cáo, bổ sung xây dựng lớp.
+ Đóng gĩp ý kiến gĩp ý cho các bạn tiến bộ.
+ Bình chọn bạn, nhóm, tổ có sự gưông mẫu, tích cực, tiến bộ dẫn đầu trong lớp cần tuyên dưông.
❸. Nghe, nhớ và chép

Tài liệu đính kèm:

  • doc19LOP3TUAN 19.doc