Giáo án các môn khối 3 - Tuần 3

Giáo án các môn khối 3 - Tuần 3

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

A,TẬP ĐỌC:

+Rèn kỹ năng đọc:

 -Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm vần thanh HS dễ sai: lạnh buốt, trầm xuống, khoẻ, xấu hổ, trời mau sáng. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ .

 -Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật biết nhấn giọng các từ gợi cảm, gợi tả: lạnh buốt, ấm ơi là ấm, buổi tối phụng phịu, dỗi mẹ, thì thào.

+Rèn kỹ năng đọc hiểu :

 -Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.

 -Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài.

 -Nắm được diễn biến và hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải nhường nhịn yêu thương quan tâm đến nhau.

 

doc 45 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 967Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 3 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2008
Tập đọc-Kể chuyện:
chiếc áo len
I.Mục đích yêu cầu:
A,Tập đọc:
+Rèn kỹ năng đọc:
	-Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm vần thanh HS dễ sai: lạnh buốt, trầm xuống, khoẻ, xấu hổ, trời mau sáng. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ .
	 -Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật biết nhấn giọng các từ gợi cảm, gợi tả: lạnh buốt, ấm ơi là ấm, buổi tối phụng phịu, dỗi mẹ, thì thào.
+Rèn kỹ năng đọc hiểu :
	-Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
	-Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài. 
	-Nắm được diễn biến và hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải nhường nhịn yêu thương quan tâm đến nhau. 
B,Kể chuyện.
-Rèn kỹ năng nói. 
	–H nhập vai kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời của nhân vật Lan: biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt .
-Rèn kỹ năng nghe
	+Chăm chú nghe bạn kể biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. 
II.Chuẩn bị: -Bảng phụ viết sẵn câu dài cần luyện đọc, tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện 
III.Các hoạt động cơ bản.
A. Tập đọc
1.Bài cũ (4’) Yêu cầu HS đọc bài Cô giáo tí hon 
2.Dạy bài mới
	Giới thiệu bài (2’) 
HĐ của thầy.
HĐ1:HD luyện đọc đúng.(29’)
a.GVđọc mẫu văn bản, hướng dẫn chung cách đọc
b.HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu
-T hd học sinh đọc đúng từ khó
-Đọc từng đoạn trước lớp :
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài
HD HS đọc đúng giọng các nhân vật (giọng tình cảm, nhẹ nhàng)
-Giúp HS hiểu nghĩa từ:
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
+Yêu cầu HS đọc. T theo dõi nhận xét 
-Đọc đồng thanh:
-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1.
-1 HS đọc đoạn 2.
-Lớp đọc đồng thanh đoạn 3
HĐ2:Hướng đẫn tìm hiểu bài.(10’)
-Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 +2 và trả lời câu hỏi :
-Chiếc áo len của bạn Hoà ấm và tiện lợi như thế nào? 
-Vì sao Lan dỗi mẹ? 
T chốt lại ý chính của đoạn 1.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 +4
-Tuấn nói với mẹ những gì ? 
-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp : Vì sao Lan ân hận ?
-Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài và tìm tên khác cho chuyện 
-Các em có khi nào đòi mẹ mua cho những thứ đắt tiền làm cho cha mẹ lo lắng không?
HĐ3:Luyện đọc lại(6’)
-T Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài 
-HD đọc theo phân vai
-Yêu cầu hai dãy bàn đọc phân vai –Thi nhau xem tổ nào đọc hay 
-T cùng cả lớp nhận xét
HĐ của trò.
-Chú ý –theo dõi
-Đọc nối tiếp từng câu –Lưu ý H đọc đúng từ khó (như yêu cầu )
Đọc nối tiếp từng đoạn theo hướng dẫn của T
-Nhận xét, bổ sung theo yêu cầu: ngắt nghỉ đúng .
-Đọc chú giải ở sgk.
-Đặt câu với từ bối rối, thì thào.
-H trong nhóm nối tiếp nhau đọc và nhận xét góp ý cho nhau
-H đọc theo yêu cầu
-Đọc và trả lời theo yêu cầu
-áo màu vàng có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm 
-Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy được .
Mẹ dành hết tiền mua áo cho em Lan –mặc áo cũ bên trong khi trời lạnh .
-H nêu ý kiến; Vì đã được nghe ý kiến của anh Tuấn 
-H nêu :VD: Mẹ và hai con, Cô bé biết ân hận ...
- 3HS kể . 
-H nối tiếp nhau đọc bài 
-Mỗi dãy cử 4 bạn đọc phân vai 
-Lưu ý đọc hay 
-Nhận xét chọn nhóm bạn đọc hay 
Kể chuyện (17’)
1.T nêu nhiệm vụ :
	-Dựa vào gợi ý sgk kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan 
2. HD HS kể chuyện 
 	-T hd HS kể từng đoạn của câu chuyện 
	-Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu của đề và gợi ý ở sgk 
	-T kể mẫu đoạn 1 theo bảng phụ viết gợi ý đoạn 1
	-Yêu cầu 1 HS nhìn gợi ý kể mẫu đoạn 1 theo lời của bạn Lan .
	-Yêu cầu HS kể theo cặp - nhận xét góp ý cho nhau 
	-Yêu cầu HS nối tiếp nhau kể trước lớp theo từng đoạn – Nhận xét góp ý cho nhau 
	-Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
3.Củng cố dặn dò (3’)
+Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì 
(H nêu ý kiến )
 +Nhận xét tiết học .
+Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-----------------------------------
Toán:
ôn về hình học
I. Mục tiêu: Giúp HS:
	-Ôn tập củng cố về biểu tượng đường gấp khúc, hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác . 
	-Thực hành về tính độ dài đuờng gấp khúc, chu vi một số hình. 
	-Giáo dục H chăm chỉ học tập.
II. Các hoạt động cơ bản.
HĐcủa thầy.
A. Kiểm tra bài cũ:(4’)
-KT bài tập về nhà của HS 
Thống nhất kết quả
B.Bài mới.
-Giới thiệu bài.Ghi bảng.(1’)
HĐ1:củng cố cách tính độ dài
đường gấp khúc
–Bài tập 1:Tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác 
a. Tính độ dài đường ABCD.
-Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào ?
b.Tính chu vi hình tam giác 
Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào ?
Bài 2:Tính chu vi hình tứ giác 
Đo độ dài các cạnh và tính chu vi hình tứ giác ABCD
HĐ2:Củng cố nhận dạng hình .
Bài 3: Tìm số hình tam giác , hình vuông có trong hình vẽ 
-Yêu cầu HS tự đếm hình trả lời rồi thông báo kết quả 
-Lưu ý HS những hình tam giác, hình vuông hợp bởi các hình nhỏ khác 
+Bài 4: Kẻ thêm đoạn thẳng để được số hình theo yêu cầu 
-Yêu cầu HS tự làm 
HĐcủa trò.
-2 HS lên bảng, lớp làm vở nháp 
-Làm bài tập 1 và 2 vào vở 
-Nêu yêu cầu bài tập 
-H nêu và tự làm: Nêu tên đường gấp khúc và tính tổng độ dài đường gấp khúc đó .
Tự làm bài và nêu cách tính và tính chu vi hình tam giác 
Bài giải
a)Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 
 34 + 12 + 40 =86 ( cm)
b)Chu vi tam giác MNP là:
 34 + 12 + 40 =86 ( cm)
 Đáp số : a)86 cm
 b)86 cm
Nêu yêu cầu bài tập và tự làm 
Bài giải
Độ dài cạnh AB và CD là 3cm. Độ dài cạnh BC và AD là 2 cm: 
 Chu vi tứ giác ABCD là:
 3 + 3 + 2 + 2 =10 ( cm)
 Đáp số : 10 cm
-Làm các bài tập 3,4 
-Nêu yêu cầu bài tập 
- HS tự đếm hình trả lời rồi thông báo kết quả
Số hình tam giác là: 6 hình. Số hình vuông trong hình 5 hình.
-Nêu yêu cầu bài tập 
-Tự làm rồi chữa bài 
Hình a)kẻ từ một đỉnh xuống cạnh
Hình b) kẻ từ 2 cạnh đối diện.
C.Củng cố-Dặn dò. (2’)
-Nhận xét tiết học.
-Làm bài tập ở nhà vbt.
---------------------------
Đạo đức:
Giữ lời hứa
I. Mục tiêu:Giúp học sinh hiểu :
	-Thế nào là giữ lời hứa 
	-Vì sao phải giữ lời hứa 
	-H biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người .
	-Có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.
II.Chuẩn bị:
III. Các hoạt động cơ bản
A.Bài cũ (4’)
	-Vì sao thiếu niên nhi đồng phải kính yêu Bác Hồ? Để kính yêu Bác Hồ ta cần phải làm gì?
B. Dạy bài mới
	-Giới thiệu (2’) T nêu tầm quan trọng của việc giữ lời hứa – Cần làm gì nếu không thể giữ lời hứa với người khác được .
HĐcủa thầy
HĐ 1:(10’)Tìm hiểu về chuyện chiếc vòng bạc .
-T giới thiệu và kể toàn bộ câu chuyện 
-Yêu cầu HS kể lại câu chuyện 
-Yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu nội dung câu chuyện 
-Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa? 
-Việc làm của Bác Thể hiện điều gì ?
Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác ?
-Qua câu chuyện trên em rút ra điều gì ?
-Thế nào là giữ lời hứa?
-Người giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào ?
-T nhận xét ,bổ sung ý kiến của HS 
* T KL :Cần giữ đúng lời hứa ...
HĐ 2:(10’)HD HS sử lý tình huống 
* T chia lớp thành 4 nhóm .Yêu cầu HS thảo luận theo phiếu .
-(Nội dung bài tập 2 VBT)
-Yêu cầu đại diện nhóm trả lời từng yêu cầu .
*Nhận xét bổ sung cho HS 
-Giữ lời hứa thể hiện điều gì ? 
-Khi không thực hiện được lời hứa ta cần phải làm gì? 
T chốt lại ND trên:...
HĐ3:(6’)HD HS liên hệ thực tế . 
-Yêu cầu HS làm bài tập 3 VBT rồi trả lời theo yêu cầu .
-Yêu cầu HS khác nhận xét 
-T nhận xét tuyên dương HS biết giữ lời hứa – nhắc nhở những em còn chưa biết giữ lời hứa 
C.HD thực hành (4’)
-Thực hiện giữ đúng lời hứa .
-Sưu tầm các tấm gương biết giữ lời hứa 
HĐ của trò
-Theo dõi.
-1 HS đọc – 1 HS kể lại câu chuyện 
-Bác nhớ và trao cho em chiếc vòng bạc .
-Thể hiện Bác là người đã giữ đúng lời hứa .
-Em bé và mọi người rất cảm động 
-Cần giữ đúng lời hứa với mọi người 
-H thảo luận và nêu được, giữ lời hứa là thực hiện đúng những điều mình đã hứa với người khác .
-Tôn trọng ,yêu quý và tin cậy .
Thảo luận theo phiếu do T yêu cầu .
-Đại diện nhóm trình bày – nhận xét
-Thể hiện sự lịch sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
-Cần xin lỗi và báo sớm cho người mình hứa .
-H tự làm bài và trả lời .
--------------------------------------
Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2008
Toán:
ôn tập về giải toán
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
	-Củng cố cách giải bài toán nhiều hơn ,ít hơn . 
	-Giới thịêu bổ sung bài toán về “hơn kém nhau một số đơn vị” tìm phần nhiều hơn hoặc ít hơn 
	-Giáo dục H chăm chỉ học tập.
 II. các HĐ chủ yếu:
Hoạt động của thầy
HĐ 1:(14’)HD HS Ôn tập bài toán về nhiều hơn, ít hơn 
Bài 1: Toán về nhiều hơn, bài toán tổng: 
-Yêu cầu HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng và giải bài toán
-Yêu cầu HS chữa bài
Bài 2: Củng cố bài toán về ít hơn 
Yêu cầu HS nêu Yêu cầu bài toán 
GV vẽ sơ đồ tóm tắt lên bảng
Yêu cầu HS tự giải 
 - Yêu cầu HS chữa bài 
HĐ2:(14’) Giải bài toán về tìm phần hơn, phần kém 
Bài 3: Bài toán về tìm phần ít hơn 
Yêu cầu HS nêu bài a, nêu cách hiểu. 
-Yêu cầu HS tự làm bài b) rồi chữa bài 
Bài 4 
GVvẽ tóm tắt bài toán lên bảng 
Yêu cầu HS nêu đề 
Hoạt động của trò
-Nêu Yêu cầu bài tập 
-HS vẽ sơ đồ tóm tắt, giải bài toán 
-Chữa bài trên bảng
 Bài giải
Đội hai trồng được sối cây là:
230 + 90 = 320 (cây)
Đáp số: 320 cây
 -Nêu Yêu cầu bài toán 
- HS tự giải bài toán theo từng Yêu cầu. Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:
635 – 128 = 507 (lít)
Đáp số: 507 lít
-HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu bài a, nêu cách hiểu 
-HS dựa vào mẫu, tóm tắt và giải bài toán 
Bài giải
Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:
19 – 16 = 3 (bạn)
Đáp số: 3 bạn
-Một số HS nêu đề toán 
- Nêu và thống nhất bài giải
Bài giải
Bao gạo nhiều hơn bao ngô là:
50 – 35 = 15 (kg)
Đáp số: 15 kg
C.Củng cố –Dặn dò:(2’)
	Củng cố các dạng toán vừa làm
 	Nhận xét tiết học - Giao bài tập về nhà (VBT )
------------------------------
Chính tả: 
 Tuần 3- tiết 1
I.Mục đích yêu cầu:
1.Rèn kỹ năng viết chính tả :
	-Nghe-Viết chính xác đoạn 4 của bài: Chiếc áo len . 
	-Làm các bài tập phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn .
	-Viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm ,vần dễ lẫn. 
2.Ôn bảng chữ cái
	-Điền đúng 9 chữ và tên 9 chữ cái vào ô trống trong bảng
	-Thuộc lòng  ... kg cà chua, thửa ruộng nhà An thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng nhà Bình 237 kg cà chua. Hỏi thửa ruộng nhà Bình thua hoạch được bao nhiêu kg cà chua? 
Bài 5 : Tuấn có 8 viên bi, Hải có 5 viên bi.Hỏi:
a) Hải có ít hơn Tuấn mấy viên bi?
b)Cả hai bạn có mấy viên bi?
Bài 6: Tính chu vi hình chữ nhật AMND và MBCN.
 A 2cm M 4cm B
 3cm
 D N C
Bài 7: :Điền dấu vào ô trống
-1HS lên bảng làm, ở dưới làm vào vở, nhận xét.
2 x 5 =10 3x7=21 2x8 = 16 4x3 =12
4x9 =36 5x6 = 30 3 x6 =18 5 x8 =40
-2HS lên bảng làm, ở dưới làm vào vở, nhận xét
28:4+95 = 7+95 45:5+354 = 9+354
 =112 =363
15:3x6 = 5x6 5x9-37 = 45-37
 =30 = 9
-2HS lên bảng làm, ở dưới làm vào vở, nhận xét
30x3=90 200x4=800 80 : 4=200
40x2=80 300x3=900 600:2=300
50x2=100 400x2=800 900:3=300
-1HS lên bảng làm, ở dưới làm vào vở, nhận xét
Bài giải
Thửa ruộng nhà Bình thua hoạch được số kg cà chua là: 843 – 237 = 606 ( kg )
	Đáp số: 606 kg
Bài giải
 a)Hải có ít hơn Tuấn số viên bi là:
 8 - 5 =3 (viên bi )
 b)Cả hai bạn có số viên bi là:
 8 + 5 = 13 (viên bi)
Đáp số: a)3 viên bi
 b)13viên bi
-1HS lên bảng làm, chữa bài, nhận xét.
Bài giải
	Chu vi hình chữ nhật AMND là: 
3+2+3+2 = 10 (cm)
Chu vi hình chữ nhật MBCN là:
4+3+4+3 = 14 (cm)
Đáp số: 10 cm và 14 cm
-1HS lên bảng làm, chữa bài, nhận xét.
4x5 < 4x6 3x5 < 5x4 8:2 < 16:2
C. Củng cố dặn dò : 
Củng cố theo nội dung bài tập. Dăn ôn bài.
----------------------------------
Luyện Chính tả:
I.Mục đích yêu cầu:
Rèn kỹ năng viết chính tả :
	-Chép lại chính xác ,trình bày đúng đoạn 1 trong bài: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng. 
	-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn ch/tr
	-Viết bài cẩn thận, sạch, đẹp.
II.Chuẩn bị:- Bảng phụ viết sẵn bài tập 
III.Các hoạt động cơ bản.
A.Kiểm tra bài cũ: (2’)
	-Yêu cầu 3 HS lên bảng viết –Lớp viết trên nháp : trăng tròn, chậm trễ, chung vui, tập trung.
B.Giới thiệu bài. (1’) 
	HĐcủa thầy.
HĐ1:HD HS nghe viết.(20’)
a.HD HS chuẩn bị
-T giới thiệu đọc bài viết. Yêu cầu HS đọc lại 
-Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài :
-Bằng lăng để dành bông hoa cuối cùng cho ai ?
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào trong bài viết hoa ?
-T nêu –Yêu cầu HS viết từ khó:nằm viện, đã giữ, cuối cùng.
b.HD HS viết bài.
-Yêu cầu HS nghe GV đọc viết bài
 – T theo dõi uốn nắn
c.Chấm chữa bài.Thu bài chấm. 
-T nhận xét chữa lỗi HS mắc nhiều . 
HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài tập.(8 ’)
Điền vào chỗ chấm 
a)uyu hoặc iu
ngã kh n kéo l lo kh tay
b)ăn hay ăng
v hay chữ tốt thuốc đ dã tật 
muối m gừng cay bóc ng cắn dài 
-Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài theo yêu cầu 
HĐcủa trò.
-Chú ý theo dõi và đọc lại bài thơ .
-Bằng lăng để dành bông hoa cuối cùng cho bé Thơ.
-Đoạn văn có 3 câu.
- Các chữ đầu dòng, sau dấu chấm.
-2 HS viết từ khó trên bảng –Lớp viết vào bảng con theo giáo viên đọc .
-Viết bài chính tả theo yêu cầu 
-KT chữa lỗi cho nhau.
-Nêu yêu cầu bài tập 
-H tự làm bài –1 HS làm trên bảng .
-Nhận xét thống nhất kết quả 
ngã khuỵu níu kéo líu lo khuỷu tay
Văn hay chữ tốt.Thuốc đắng dã tật 
Muối mặn gừng cay
Bóc ngắn cắn dài 
C.Củng cố –Dặn dò.(1’)
	-Nhận xét tiết học.
	-Nhắc nhở HS khắc phục thiếu sót về đồ dùng, tư thế viết.
--------------------------------------------------
Chiều thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2008 
Luyện từ và câu 
I.Mục đích yêu cầu : Giúp HS :
	-Củng cố kĩ năng tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó .
	-Ôn luyện về dấu chấm 
II. Các hoạt động cơ bản 
A.Bài cũ : (2’) Kiểm tra vở bài tập của HS 
B. Bài mới :
HĐ của thầy
HĐ của trò
HĐ1:Củng cố về hình ảnh so sánh và từ chỉ sự so sánh 
-Yêu cầu HS làm bài tập 
Bài 1:Tìm và viết lại những hình ảnh so sánh 
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả trên bảng .
- Hình ảnh này có tác dụng gì ?
Bài 2: Tìm từ chỉ sự so sánh :
+T hướng dẫn HS câu thứ 2.
 - “Đồng muối” được so sánh với gì? 
-Yêu cầu HS làm các câu còn lại-Yêu cầu HS nêu.
 Bài 3: Đọc khổ thơ sau: 
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai
Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau.
HĐ2:(10’)HD ôn luyện về dấu chấm.
Bài 4:
Yêu cầu HS trao đổi theo cặp
 –1HS làm bài trên bảng phụ
 –Lớp thống nhất kết quả 
-Làm bài tập 
-Nêu yêu cầu bài tập.
-H thảo luận nhóm làm bài tập 1.
Nắng so sánh với tấm màn mỏng.
Đồng muối- gương.
Những chiếc xe ben- la so sánh với con cào cào.
-Cả lớp nhận xét ,bổ sung 
-Thống nhất kết quả -ghi vào vở bài tập 
-H nêu “gương”
-H tự làm bài –trả lời theo yêu cầu –nhận xét kết quả .
-Nêu yêu cầu bài tập.
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai
-Làm bài tập 4 vào vở 
-H trao đổi, làm bài .
-Nhận xét thống nhất kết quả -Ghi vào vở bài tập 
Sáng nào mẹ tem cũng dậy rất sớm. Đầu tiên, mẹ nhóm bếp nấu cơm. Sau đó mẹ quét dọn trong nhà, ngoài sân. Lúc cơm gần chín mẹ gọi anh em tôi dậy ăn sáng và chuẩn bị đi học.
C. Củng cố –Dặn dò(2’)
	Nêu lại nội dung bài học 
	-Nhận xét tiết học – Chuẩn bị bài sau
----------------------------------
luyện toán
I . mục tiêu :
 - Củng cố về hình học và giải toán.
II . Các HĐ chủ yếu :
A- Bài cũ :Kiểm tra bài tập về nhà
B –Bài mới :
HĐ I : Củng cố về hình học :
Bài1.
 A B 
 D C 
Tính chu vi hình chữ nhật ABCD với AB = 4cm, AD = 3cm
HĐ2 :Củng cố về giải toán :
Bài 2: Mỗi nhãn vở giá 200 đồng. Hỏi mua 4 chiếc nhãn vở như thế hết bao nhiêu tiền? 
Bài 3 :Hông cao 135cm, Hà cao 128cm. Hỏi hông cao hơn Hà mấy cm?
Bài 4 : Anh cân nặng 42kg, em cân nặng 35kg. Hỏi em nhẹ hơn anh bao nhiêu kg?
Bài 5 : Viết các phép nhân có tích bằng 20
C .Củng cố dặn dò :
 - Củng cố nội dung bài học .
 - Dặn ôn bài
- 1HS lên bảng làm.
 Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
 4 + 3 +4 +3 =14 (cm)
Đáp số: 14 cm
- 1 HS lên bảng làm
Bài giải
Mua 4 nhãn vở hêt số tiền là:
200 x 4= 800 (đồng)
Đáp số : 800 đồng
- 1 HS lên bảng làm
Bài giải
Hồng cao hơn Hà số cm là:
135- 128 = 7 (cm)
Đáp số : 7cm
- 1 HS lên bảng làm
Bài giải
Anh cân nặng số kg là:
42 – 35 = 7 (kg)
Đáp số : 7kg
-1 HS lên bảng :
các phép nhân là : 10 x2 ; 2 x 10 ;4 x 5 ;5 x4 ; 20 x 0; 0 x20
------------------------------------- 
Chiều thứ năm ngày 11 tháng 9 năm 2008 
 luyện Toán 
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 -Củng cố kỹ năng xem đồng hồ 
 -Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng, cách tính độ dài đường gấp khúc, giải toán nhiều hơn ít hơn. 
 -Giáo dục H chăm chỉ học tập.
II . Các HĐ chủ yếu: 
Bài cũ: kiểm tra bài tập về nhà
B. Bài mới
HĐ1: Củng cố cách xem đồng hồ:
T quay cho kim đồng hồ chỉ các số 9giờ15pkút, 12giờ30phút, 19giờ45phhút, 16giờ50phút.
- Yêu cầu HS đọc và nêu cách đọc và ngược lại
HĐ 2: Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng:
Bài 1:Tính
2x 5 x3= 3 x 5 :5 = 4 x 7 :7=
6 x3 : 3= 12: 4 x4= 36 : 4 x 4=
T HD mẫu một bài - H tự làm.
HĐ3: Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc, giải toán nhiều hơn ít hơn:
Bài 2:Tính độ dài đường gấp khúc
 B
 13cm D
 15cm 12cm
 A C
Bài 3: Tính chu vi tam giác ABC có số đo các cạnh là: 38cm, 50cm, 59cm.
HD nhận xét thống nhất kết quả
Bài 4: Nhà Huệ bẻ được 250 bắp ngô, nhà Huệ bẻ được ít hơn nhà Hoa 25 bắp ngô. Hỏi nhà Huệ bẻ được bao nhiêu bắp ngô?
-1 số HS đọc và nêu cách đọc
- HS quay kim đồng hồ theo yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm bài
2x5x3=10x3 3x5:5=15:5 4x7:7=28:7
 =30 =3 =4
6x3:3=18:3 12:4x4=3x4 36:4x4=9x4
 =6 =12 =36
-1HS lên bảng làm 
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
13 + 15+ 12= 40 (cm)
Đáp số: 40cm
-1HS lên bảng làm 
Bài giải
Chu vi tam giác ABC là:
38 + 50+ 59 = 147 (cm)
Đáp số: 147cm
-1HS lên bảng làm 
Bài giải
Nhà Huệ bẻ được số bắp ngô là:
250 – 25 =125 (bắp ngô)
Đáp số: 125 bắp ngô
 C-Củng cố : 
Củng cố theo nội dung bài tập.
-------------------------------
Luyện đọc :
 quạt cho bà ngủ 
I.Mục đích ,yêu cầu :
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng 
	-Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng :
	+Các từ dễ phát âm sai do phương ngữ: Chích choè, ngủ ngon, vẫy quạt, cổng
	-Biết ngắt đúng nhịp sau mỗi dòng thơ nghỉ hơi đúng sau các khổ thơ .
2 .Rèn kỹ năng đọc hiểu và cảm thụ bài .
	-Hiểu được tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà 
II. Các hoạt động dạy học cơ bản 
HĐ của thầy
A.Kiểm tra bài cũ (4’)
-Yêu cầu HS đọc bài Chú sẻ vad bông hoa bằng lăng , nêu nội dung bài.
B.Bài mới :
*Giới thiệu bài (1’) Tình cảm của một em bé đối với bà của mình qua bài thơ :Quạt cho bà ngủ 
HĐ 1:(12’) HD luyện đọc 
a.Giáo viên đọc bài thơ-Hướng dẫn chung cách đọc .
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
-Đọc từng dòng thơ 
+Yêu cầu mỗi em đọc nối tiếp 2 dòng thơ đến hết bài (hai lần )
-T hướng dẫn học sinh phát âm đúng 
-Đọc từng khổ thơ 
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng khổ thơ 1-4 :giọng đọc vui vẻ, dịu dàng, tình cảm 
-Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
-T quan sát hướng dẫn học sinh 
HĐ 2.HD tìm hiểu bài 
-Yêu cầu HS đọc thầm cả bài thảo luận, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài 
-Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ? 
+Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào ?
-Bà mơ thấy gì ? 
+Yêu cầu HS thảo luận theo cặp 
-Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ?
-Qua bài thơ em thấy Tình cảm của cháu đối với bà như thế nào?
HĐ 3:HD cảm thụ bài
-Yêu cầu HS nêu câu thơ, khổ thơ mà em thích, đọc thuộc lòng câu thơ, khổ thơ đó 
C.Củng cố –Dặn dò (2’)
-1 HS đọc bài và nêu tình cảm của mình đối với bà 
-Nhận xét tiết học 
HĐ của trò 
-4HS đọc, lớp nhận xét 
-Theo dõi 
-Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ 
-Lưu ý đọc đúng theo yêu cầu 
-Đọc nối tiếp từng khổ thơ theo hướng dẫn của T
-Nhận xét góp ý cho nhau 
-Đọc từng khổ thơ ,góp ý nhận xét cho nhau .
-Quạt cho bà ngủ 
-Mọi vật đều im lặng như đang ngủ, ngấn nắng thiu thiu, cốc chén nằm im...
-Mơ cháu đang quạt hương thơm tới 
-H thảo luận và trả lời 
-Có thể : cháu quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ .
-Vì bà yêu cháu, yêu ngôi nhà cháuGiấc ngủ bà vẫn còn hương hoa cam, hoa khế .
Cháu rất hiếu thảo yêu thương chăm sóc bà 
-H đọc theo yêu cầu (Khổ – bài thơ )
-Chọn bạn đọc đúng, hay .
-H thực hiện –Nhận xét 
---------------------------
Chiều thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2008 
Thi Kiểm tra chất lương đầu năm
---------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 3 lop 3.doc