Tập đọc – kể chuyện
HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu :
tập đọc :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Kể chuyện :
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
GDHS tinh thần dũng cảm trước mọi khó khăn .
TuÇn 19 Thø hai, ngµy 9 th¸ng 1 n¨m 2012 TËp ®äc – kÓ chuyÖn HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu : tËp ®äc : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện - Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). KÓ chuyÖn : - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. GDHS tinh thần dũng cảm trước mọi khó khăn . II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa truyện trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: - Kiểm tra sách vở học sinh. 2/Bài mới: Giới thiệu 7 chủ điểm của SGK. - Cho HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc. a) Giới thiệu bài : Cho HS quan sát và miêu tả những hình ảnh trong tranh minh họa bài đọc. b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Đọc diễn cảm toàn bài. - GV: giäng ®äc to, râ, m¹nh mÏ:nhÊn giäng ë nh÷ng tõ ng÷ t¶ téi ¸c cña qu©n giÆc: t¶ chÝ khÝ cña Hai Bµ Trng: khÝ thÕ oai hïng cña ®oµn qu©n khëi nghÜa. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu - Yêu cầu HS luyện đọc tiếng từ khó. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. - Y/C HS đọc chú giải SGK. - Giải nghĩa từ: giặc ngoại xâm, đô hộ. (thuồng luồng: vật dữ ở nước, hình giống con rắn, hay hại người - theo truyền thuyết). - Yêu cầu HS luyện đọc câu. - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm. `- Y/C HS giỏi đọc lại toàn bài. * HD HS tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ? + Ở đoạn 1 ta nên đọc như thế nào ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi : + Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại ®o¹n 3 và trả lời câu hỏi : + Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ? + Tìm những chi tiết nói lên khí thế của quân khởi nghĩa ? - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 4 và TLCH: + Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào ? + Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ? c) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 3. - Mời 3 em thi đọc lại đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài văn. - Nhận xét, tuyên dương em đọc hay nhất . ) Kể chuyện : * .Giáo viên nêu nhiệm vu. * Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: - Yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK.Yªu cÇu HS nãi vÒ néi dung tranh - Gọi 1HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện. - Mời 4 em tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện trước lớp - Yêu cầu 1HS kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét tuyên dương em kể hay nhất . d) Củng cố dặn dò : - Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì ? - Dặn về nhà học . - Lắng nghe. - Quan sát và phân tích tranh minh họa. - Lớp theo dõi lắng nghe GV đọc bài. - Đọc nối tiếp câu trong bài. - Đọc tiếng từ phát âm sai. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn cña bµi (2 lÇn). - Đọc chú giải SGK. - Tìm hiểu từ mới (SGK). - Luyện đọc câu (SGK) + BÊy giê, ë huyÖn Mª Limh cã hai ngêi con g¸i tµi giái lµ Trng Tr¾c vµ Trng NhÞ.// Cha mÊt sím, nhê mÑ d¹y dç,/ hai chÞ em ®Òu giái vâ nghÖ vµ nu«i chÝ giµnh l¹i non s«ng.// - Các nhóm thi đọc. - 1 em đọc lại toàn bài. - Lớp đọc thầm lại đoạn 1. + Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, ... Lòng dân oán hận ngút trời. + Đọc với giọng chậm rãi, căm hờn, nhấn giọng ở những TN nói lên tội ác của giặc, sự căm hờn của nhân dân ta. - 1 HS đọc cả đoạn trước lớp. + Rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông + Vì Hai Bà yêu nước,thương dân, căm thù giặc đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân ta. + Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong, ... + Kết quả thành trì của giặc sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù. + Vì Hai Bà Trưng đã lành đạo ND giải phóng đất nước, là 2 vị anh hùng chống giặc đầu tiên trong lịch sử nước nhà. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài . - 1HS đọc cả bài văn . - Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất . - Lớp quan sát các tranh minh họa. - 1 em khá kể mẫu đoạn 1 câu chuyện. - Lần lượt mỗi lần 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn của câu chuyện. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất. - Dân tộc VN ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bào đời nay. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ To¸n TiÕt 91 :CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. Mục tiêu - Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số dều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thø tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). - Lµm bµi 1,2,3( chØ y/c/tr¶ lêi) II. Đồ dùng dạy học: - HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10, 1 ô vuông. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1)Bài cũ:- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2/ Bài mới: - Giới thiệu bài: a. Giới thiệu số có 4 chữ số . - Giáo viên ghi lên bảng số : 1423 - Yêu cầu HS lấy ra 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông rồi xếp thành 1 nhóm như SGK. - GV đính lên bảng. - Yêu cầu hS lấy tiếp 4 tấm bìa như thế, xếp thành nhóm thứ 2. - GV đính lên bảng. - Yêu cầu HS lấy 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, xếp thành nhóm thứ 3. - Yêu cầu HS lấy tiếp 3 ô vuông, xếp thành nhóm thứ 4. - Gọi HS nêu số ô vuông của từng nhóm. - GV ghi bảng như SGK. 1000 400 20 3 +Nếu coi 1 là một đơn vị thì hàng đơn vị có mấy đơn vị ? + Nếucoi 10 là một chục thì hàng chục có mấy chục ? +Nếucoi 100 là một trăm thì hàng trăm có mấy trăm ? +Nếucoi 1000 là một nghìn thì hàng nghìn có mấy nghìn ? - GV nêu : Số gồm 1 nghìn , 4 trăm , 2 chục và 3 đơn vị viết là: 1423 ; đọc là : "Một nghìn bốn trăm hai mươi ba" . - Yêu cầu nhiều em chỉ vào số và đọc số đó. - Nêu: 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái sang phải : chữ số 1 chỉ 1 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị. - Chỉ bất kì một trong các chữ số của số 1423 để HS nêu tên hàng. - GV lÊy VD thªm 4231 b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu HS quan sát mẫu - câu a. + Hàng nghìn có mấy nghìn ? + Hàng trăm có mấy trăm ? + Hàng chục có mấy chục ? + Hàng đơn vi có mấy đơn vị ? - Mời 1 em lên bảng viết số. - Gọi 1 số em đọc số đó. - Yêu cầu HS tự làm câu b. sau đó gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3. - HS tr¶ lêi miÖng. 3) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS viết số có 4 chữ số rồi đọc số đó. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và xem lại các BT đã làm . - HS lấy các tấm bìa rồi xếp thành từng nhóm theo hướng dẫn của GV. - HS nêu số ô vuông của từng nhóm: Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa sẽ có 1000 ô vuông. Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông. Nhóm thứ 3 có 20 ô vuông còn nhóm thứ tư có 3 ô vuông. + Hàng đơn vị có 3 đơn vị. + Hàng chục có 2 chục. + Có 4 trăm. + Có 1 nghìn. - Nhắc lại cấu tạo số và cách viết, cách đọc số có bốn chữ số . - HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu lại (từ hàng nghìn đến đơn vị rồi ngược lại. - Cả lớp quan sát mẫu. - 1 HS ®äc y/c. + Có 4 nghìn. + có 2 trăm. + Có 3 chục. + Có 1 đơn vị. - 1 em lên bảng viết số, lớp bổ sung. - 3 em đọc số: " Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt". - Cả lớp tự làm bài, rồi chéo vở để KT. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - Một em đọc đề bài 2 . - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng làm bài. - Đổi chéo vở để KT bài. - Nhận xét chữa bài trên bảng. - Một học sinh đọc đề bài 3. - Tõng HS tr¶ lêi miÖng. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ThÓ dôc TRÒ CHƠI “ THỎ NHẢY” I. Mục tiêu - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. GDHS rèn luyện thể lực. II. Đồ dùng dạy học: - Sân bãi chọn nơi thoáng mát, b»ng ph¼ng, vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. III. Lên lớp: Nội dung và phương pháp dạy học Đội hình luyện tập 1/Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Chơi trò chơi : (Bịt mắt bắt dê ) - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp. 2/Phần cơ bản : * Ôn tập các bài tập RLTTCB: - Giáo viên điều khiển cho cả lớp ôn lại các động tác đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai tay chống hông, đi chuyển hướng phải, trái. Mỗi động tác thực hiện ( 1- 3 lần ) x ( 10 – 15 m). - Lớp tập hợp theo đội hình 2 - 3 hàng ngang theo dòng nước chảy, em nọ cách em kia 2m. * Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập. - Đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập. * Làm quen trò chơi “ Thỏ nhảy “. - Nêu tên trò chơi, giải thích và hướng dẫn học sinh cách chơi . - GV làm mẫu, rồi cho học sinh bật nhảy thử bằng hai chân theo cách nhảy của con thỏ. - Cho học sinh chơi thử từng hàng 1 -2 lần. - Học sinh thực hiện chơi trò chơi (tập theo tổ). - Giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi . - Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi 3/Phần kết thúc: - HS thả lỏng : Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lạ § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV GV _____________________________________________________________ Thø ba ngµy 10 th¸ng 1 n¨m 2012 ChÝnh t¶ HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 ,3 (a.) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết 2 lần nội dung của BT 2a. Bảng lớpchia 3 cột để HS thi làm BT3a. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn chuẩn bị : * Đọc một lần đoạn 4 của bài. - Gọi 2 em đọc lại, cả lớp đọc thầm theo . + Các chữ Hai và chữ Bà trong bài Hai Bà Trưng được viết như thế nào ? + Tìm các tên riêng trong bài chính tả. Các tên riêng đó được viết như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá . * ... nhảy của con thỏ sau đó HS chơi. * Học sinh bật thử bằng hai chân theo cách nhảy của con thỏ . - Cho học sinh chơi thử từng hàng 1 -2 lần . - Học sinh thực hiện chơi trò chơi. - Giáo viên giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi . - Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi . 3) Phần kết thúc: - Cho học sinh làm các thả lỏng. - Nhận xét, dặn dò. § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV GV _____________________________________________________________ Thø s¸u ngµy 13 th¸ng 1 n¨m 2012 TËp lµm v¨n Nghe kÓ : CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG I.Mục tiêu: - Nghe- kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. - Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện kể trong sách giáo khoa. - Bảng lớp chép sẵn 3 gợi ý kể chuyện. III. Hoạt đọng dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Mở đầu: Giới thiệu sơ lược chương trình TLV của HK II. 2/ Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn nghe , kể chuyện : Bài tập 1 : - Gọi 2 học sinh đọc bài tập. - Giới thiệu về ông Phạm Ngũ Lão: vÞ tíng giá thêi nhµ TrÇn, cã nhiÒu c«ng lao trong hai cuéc kh¸ng chiÕn chèng qu©n Nguyªn, sinh n¨m1255, mÊt n¨m 1320, quª ë lµng Phï ñng - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng. - GV kể chuyện lần 1: + Trong truyện có những nhân vật nào ? - Giới thiệu về Trần Hng §¹o tªn thËt lµ TrÇn Quèc TuÊn, ®îc phong tíc Hng §¹o V¬ng lªn cßn gäi lµ TrÇn Hng §¹o. ¤ng thèng lÜnh qu©n ®éi nhµ TrÇn, hai lÇn ®¸nh th¾ng qu©n Nguyªn - Giáo viên kể lại lần 2 . +Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai + Vì saoTrần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ? - Giáo viên kể lại câu chuyện lần 3. - Yêu cầu HS tập kể: + HS tập kể theo nhóm 3. + Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước lớp. + Mời 2 nhóm kể chuyện phân vai. - Nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất. Bài tập 2: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Yêu cầu lớp độc lập suy nghĩ và viết vào vở. - Mời một số em tiếp nối nhau thi đọc bài viết của mình trước lớp . - Theo dõi nhận xét, chấm điểm. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện. - Lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn. - 2 em đọc lại đề bài tập làm văn. - Đọc thầm câu hỏi gợi ý và quan sát tranh. - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. + Trong chuyện có chàng trai làng phù Ủng , Trần Hưng Đạo và những người lính. + Chàng trai ngồi bên đường đan sọt. + Chàng trai mãi mê đan sọt không nhìn thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng trai tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi. + Vì Trần Hưng Đạo mến chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài . - Lớp theo dõi giáo viên kể lần 3 . - HS tập kể chuyện theo nhóm. - 2 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - 2 nhóm thi kể chuyện theo vai. - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn và nhóm kể chuyện hay nhất. - Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. - Cả lớp tự làm bài. - 5 - 7 em thi đọc bài viết của mình trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất. To¸n TiÕt 95 : SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn). - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số . - Lµm bµi 1,2,3,4,5 II.Đồ dùng dạy học: -10 tấm bìa viết số 1000 III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Viết các số sau thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị: 6006 ; 4700 ; 9010 ; 7508. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: *) Giới thiệu bài: * Giới thiệu số 10 000. - HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK. + Mỗi tấm bìa có số bao nhiêu ? + 8 tấm bìa có tất cả bao nhiêu ? - Cho HS lấy thêm 1 tấm xếp thêm vào nhóm 8 tấm. + Tám nghìn, thêm một nghìn là mấy nghìn ? - Cho HS thêm một tấm vào nhóm 9 tấm. + 9 nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn ? - Ghi số 10 000 lên bảng, giới thiệu: Số 10 000 đọc là : "Mười nghìn" hay "Một vạn". - Gọi vài em chỉ vào số 10 000 và đọc lại. + Số 10 000 là số có mấy chữ số ? Gồm những số nào ? *) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1 . - Yêu cầu tự đếm thêm và viết vào vở . - Gọi HS đọc số. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2 - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT. - Gọi 2HS viết các số trên bảng lớp. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3 - Yêu cầu nhắc lại các số tròn chục . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi hai học sinh lên bảng viết . - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4: - Gọi học sinh nêu bài tập 4. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 5: - Gọi một học sinh đọc bài 5 . - Yêu cầu cho ví dụ về các số liền trước và liền sau. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi hai học sinh lên bảng viết . - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS đọc lại số : 10 000. - Tìm số ở giữa hai số : 7500 và 7700. - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 4HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - HS lấy các tấm bìa theo yêu cầu của GV. + Có 1 nghìn. + Có 8 nghìn, viết 8000. + 9 nghìn. + 10 nghìn. - Nhắc lại cách viết và cách đọc số 10 000. + Số 10 000 là số có 5 chữ số , gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0. - Một em nêu đề bài 1 . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 2HS đọc các số, lớp bổ sung. - Một em đọc đề bài 2 . - Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. - Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. - Đổi chéo vở để kết hợp tự sửa bài. - Một học sinh đọc đề bài . - Cả lớp làm vào vở . -Một bạn lên viết trên bảng các số tròn chục từ : 9940 , 9950, 9960, 9970 ,9980, 9990. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề bài 4 . - Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài. 9995 , 9996 , 9997 , 9998 , 9999, 10 000. - Viết các số liền trước và liền sau các số sau: - Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài. 2664 , 2665 , 2666 2001 , 2002 , 2003 9998 , 9999 , 10 000 - Học sinh khác nhận xét bài bạn. Tù nhiªn x· héi VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiết 3) I. Mục tiêu - Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật - GDHS Biết gi÷ gìn vệ sinh chung để bảo vệ môi trường trong sạch . II.Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 72 và 73 trong sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: *) Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Quan sát tranh . Bước 1 : Quan sát theo nhóm : - Yêu cầu HS quan sát hình 1 và 2 trang 72 và 73 SGK . - Hãy nói và nhận xét nhữnggì bạn nhìn thấy trong hình. Theo bạn, việc nào đúng, việc nào sai ? Hiện tượng đó có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không ? Bước 2 : Mời một số em nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình . Bước 3 : Thảo luận nhóm - Yêu cầu học sinh thảo luận trao đổi theo gợi ý: - Mời đại diện các nhóm lên trình bày - Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung . - GV kết luận: Trong níc th¶i cã chøa nhiÒu níc bÈn , ®éc h¹i, c¸c vi khuÈn g©y bÖnh. NÕu ®Ó níc th¶i cha xö lÝ thêng xuyªn ch¶y vÇ«, hå, s«ng ngßi sÏ lµm nguån nícbÞ « nhiÔm, lµm chÕt c©y cèi vµ c¸c sinh vËt sèng trong níc. * Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh . Bước 1 : Hoạt động cả lớp + Ở gia đình em nước thải được chảy vào đâu ? + Theo em cách xử lý như vậy đã hợp lý chưa ? Nên xử lý như thế nào thì hợp VS, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ? Bước 2 : Thảo luận theo nhóm - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 3, 4 trang 73 SGK và TLCH: + Hãy chỉ và cho biết những hệ thống cống hợp vệ sinh trong các hình ? + Theo bạn nước thải có cần được xử lí không ? Bước 3: - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp . - GV kết luận: ViÖc xö lÝ c¸c lo¹i níc th¶i, nhÊt lµ níc th¶i c«ng nghiÖp tríc khi ®æ vµo hÖ thèng tho¸t níc chung lµ cÇn thiÕt. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học, tuyên dương. - Xem trước bài mới . - HS thảo luận theo nhóm đôi, quan sát các hình trang 72, 73 và nêu nhận xét về những gì có trong từng bức tranh. - Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung. - Các nhóm tiến hành thảo luận theo gợi ý - Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào từng bức tranh và trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất - HS tự liên hệ - Tiến hành thảo luận:nêu tên các hệ thống cống hợp vệ sinh có trong các hình trong sách giáo khoa , rồi giải thích và qua đó liên hệ với những hệ thống cống hiện đang sử dụng nơi em ở. - Lần lượt các đại diện lên trình bày trước lớp . - Lớp lắng nghe, nhận xét bổ sung. Thñ c«ng ÔN TẬP CHƯƠNG II : CẮT, DÁN CHỮ CÁI §¬n gi¶n I. Mục tiêu - Biết c¸ch kẻ cát,dán một số chữ các đơn giản có nét thẳng nét đối xứng. - Kẻ cát,dán một số chữ các đơn giản có nét thẳng nét đối xứng ®· häc. - Víi HS khÐo tay: Các nét chữ cắt thẳng , đều cân đối . Trình bày đẹp.Cã thÓ sö dông c¸c ch÷ c¸i ®· c¾t ®îc ®Ó ghÐp thµnh ch÷ ®¬n gi¶n kh¸c. - GDHS yêu thích nghệ thuật. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chương II. - Giấy thủ công, bút chì, kéo thủ công, hồ dán. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh . - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu: Em hãy cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II. +Em đã học cắt, dán những chữ cái nào ? - Cho HS quan sát lại mẫu các chữ cái đã học. - Yêu cầu lớp làm bài kiểm tra. - Hướng dẫn gợi ý cho các học sinh yếu. - Cho HS trưng bày sản phẩm. - Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS. b) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Những em chưa hoàn thành về nhà luyện thêm giờ sau KT lại. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Đã học cắt các chữ: I, T, H, U, V, E. - Quan sát lại các mẫu chữ đã học. - Cả lớp làm bài KT. - Trưng bày sản phẩm.
Tài liệu đính kèm: