Giáo án Lớp 3 (tuần 19) - Trường tiểu học Xuân Bình

Giáo án Lớp 3 (tuần 19) - Trường tiểu học Xuân Bình

Tuần 19

Đạo đức: (tiết 19)

ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (Tiết 1)

I.Yêu cầu:

-Học sinh biết được: Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đảng.

-Thiều nhi thế giới đều là anh em, bè bạn, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.

-Học sinh tích cực tham gia vào các HĐ giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.

-Học sinh có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác.

II Chuẩn bị:

-HS :Vở BT ĐĐ 3.

-GV :Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.

-Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.

-Một số bộ trang phục của các dân tộc (nếu có).

 

doc 39 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 935Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 (tuần 19) - Trường tiểu học Xuân Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Đạo đức: (tiết 19)
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (Tiết 1)
I.Yêu cầu:
-Học sinh biết được: Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đảng.
-Thiều nhi thế giới đều là anh em, bè bạn, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
-Học sinh tích cực tham gia vào các HĐ giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
-Học sinh có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác.
II Chuẩn bị:
-HS :Vở BT ĐĐ 3.
-GV :Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
-Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
-Một số bộ trang phục của các dân tộc (nếu có).
III. Các hoạt động dạy –học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Nhận xét chung.
3.Bài mới:
GTB: Thiếu nhi trên thế giới đều là anh em một nhà, không phân biệt dân tộc, màu da.... Vậy chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? quan tâm giúp đỡ họ ra sao? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
Hoạt động 1:Phân tích thông tin.
*Mục tiêu :HS biết những biểu hiện của tình đoàn kết,hữu nghị thiếu nhi quốc tế;
HS hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
*Cách tiến hành: 
 Thảo luận nhóm về các tranh ảnh.
-Phát cho các nhóm tranh ảnh về các cuộc giao lưu của trẻ em Việt Nam với trẻ em thế giới (trang 30 – VBT ĐĐ3). YC các nhóm xem tranh và thảo luận trả lời các câu hỏi:
1. Trong tranh, ảnh, các bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu với ai?
2. Em thấy buổi giao lưu như thế nào? 
3. Trẻ em Việt Nam và trẻ em ở các nước trên thế giới có được kết bạn, giao lưu, giúp đỡ lẫn nhau hay không?
-GV lắng nghe và nhận xét các ý kiến: Trong tranh, ảnh các bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu với các bạn nhỏ nước ngoài. Không khí giao lưu rất đoàn kết, hữu nghị. Trẻ em trên toàn thế giới có quyền giao lưu, kết bạn với nhau không kể màu da, dân tộc.
Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm. 
*Mục tiêu :Kể tên những hoạt động, việc làm thể hiện tinh thần đoàn kết của thiếu nhi thế giới.
*Tiến hành:
-HS thảo luận cặp đôi trao đổi với nhau để trả lời câu hỏi:
+Hãy kể tên những hoạt động, phong trào của thiếu nhi Việt Nam (mà em đã từng tham gia hoặc được biết) để ủng hộ thiếu nhi thế giới.
-Nghe HS báo cáo.
ðKết luận: Các em có thể ủng hộ, giúp đỡ các bạn thiếu nhi ở các nước khác, mhững nước còn nghèo, có chiến tranh. Các em có thể viết thư kết bạn hoặc vẽ tranh gởi tặng. Các em có thể giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài đang ở Việt Nam. Những việc làm đó thể hiện tình đoàn kết của các em với thiếu nhi quốc tế.
Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai.
-GV mời 5 HS chuẩn bị chơi trò chơi sắm vai: đóng vai 5 thiếu nhi đến từ các nước khác nhau tham gia liên hoan thiếu nhi thế giới.
- 1 HS –Thiếu nhi Việt Nam.
- 1 HS –Thiếu nhi Nhật.
- 1 HS –Thiếu nhi Nam Phi.
- 1 HS –Thiếu nhi Cu Ba.
- 1 HS –Thiếu nhi Pháp.
-Nội dung: các bạn nhỏ Việt Nam là nước tổ chức liên hoan sẽ giới thiệu trước, sau đó các bạn khác giới thiệu về đất nước của mình.
VD:
 Việt Nam: Chào các bạn, rất vui được đón các bạn đến thăm đất nước tôi.
Nhật Bản: Chào các bạn, tôi đến từ Nhật Bản. Ở nước tôi trẻ em rất thích chơi thả diều cá chép và giao lưu với các bạn bè gần xa.
Cu Ba: Chào các bạn, còn tôi đến từ Cu Ba. Đất nước tôi có rất nhiều mía đường và mến khách. Tuy còn khó khăn nhưng thiếu nhi chúng tôi rất ham học hỏi và giao lưu với các bạn.
Nam Phi: ..............
Pháp: ....................
Việt Nam: Hôm nay chúng tôi đến đây để giao lưu học hỏi lẫn nhau.
 Tất cả cúng hát bài: “Thiếu nhi thế giới liên hoan” (Cả lớp cùng hát).
4. Củng cố – dặn dò:
-HS kể những việc đã làm để giúp đỡ thiếu nhi quốc tế 
-Nhận xét tiết học.
-GDTT cho HS và HD HS thực hành: Về nhà sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
-YC 1 HS viết một bức thư ngắn giới thiệu về mình để kết bạn với bạn nước ngoài.
-HS mang đồ dùng cho GV kiểm tra (sách, vở, đồ dùng,...)
-HS lắng nghe.
-Chia thành các nhóm, nhận tranh ảnh, quan sát và thảo luận trả lời các câu hỏi:
- Trong tranh các nhỏ Việt Nam đang giao lưu với các bạn nhỏ nước ngoài.
- Không khí giao lưu rất vui vẻ, đoàn kết. Ai cũng tươi cười.
- Trẻ em Việt Nam có thể kết bạn giao lưu, giúp đỡ bạn bè ở nhiều nước trên thế giới.
-Đại diện của mỗi nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
-Hai HS bàn bạc với nhau và trả lời câu hỏi:
Ví dụ:
-Đóng tiền ủng hộ bạn nhỏ Cu Ba, các bạn ở nước bị thiên tai, chiến tranh.
-Tham gia các cuộc thi vẽ tranh, viết thư, sáng tác truyện....cùng các bạn thiếu nhi quốc tế.
-Một vài HS đại diện nhóm mình báo cáo.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-Cả lớp cùng tham gia trò chơi.
-HS kể.
-HS lắng nghe,ghi nhớ và thực hiện.
Tập đọc – kể chuyện: (tiết ).
HAI BÀ TRƯNG
I/. Yêu cầu:
Đọc đúng: 
-Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ: ruộng nương, thuồng luồng, Luy Lâu, thuở xưa, nữ chủ tướng, 
-Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-Đọc trôi chạy được toàn bài, biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện.
Đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa từ: giặc ngoại xâm, đô hộ, oán hận ngút trời, Mê Linh, Luy Lâu, trẩy quân, đồ tang, giáp phục, phấn kích, hành quân, khởi nghĩa,
-Nắm được cốt truyện: Câu chuyện ca ngơi tinh thần anh dũng, bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
Kể chuyện: 
-Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ kể lại được toàn bộ câu chuyện. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung của câu chuyện.
-Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
II/Chuẩn bị:
 -GV: Tranh minh họa bài tập đọc. 
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
-Bản đồ hành chánh Việt Nam.
-HS : Xem trước nội dung bài 
III Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS. 
-Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện đọc
*Mục tiêu :HS đọc bài trôi chảy , hiểu nghĩa một số từ
*Cách tiến hành: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc to, rõ ràng, mạnh mẽ. Chú ý nhấn giọng ở một số từ ngữ tả hoạt động đánh giặc của Hai Bà Trưng: chém giết, lên rừng, xuống biển,...
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-Hướng dẫn phát âm từ khó: 
-HD Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
-Chia đoạn.(nếu cần)
-YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. GV giải thích thêm một số từ khó nữa là: ngọc trai (loại ngọc quí lấy trong con trai, dúng làm đồ trang sức); thuồng luồng (là con vật trong truyền thuyết không có thật giống như con rắn to rất hung dữ, độc ác và hay hại người); nuôi chí là giữ một chí hướng, ý chí trong thời gian dài và quyết tâm thực hiện; đồ tang trang phục mặc trong lễ tang; phấn kích (vui vẻ, phấn khởi); cuồn cuộn (nổi lên thành từng cuộn, từng lớp tiếp nối nhau như sóng); hành quân đi từ nơi này đến nơi khác có tổ chức;....... HS đặt câu với từ: cuồn cuộn, hành quân,...
-Treo bản đồ hành chính Việt Nam và giới thiệu về vị trí thành Luy Lâu là vùng đất thuộc huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. Mê Linh là một huyện của tỉnh Vĩnh Phúc.
-YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh đoạn 3 của bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
*Mục tiêu :Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài.
*Cách tiến hành: 
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp
-YC HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta.
-Câu văn nào trong đoạn 1 cho thấy nhân dân ta rất căm thù giặc?
-Em hiểu thế nào là oán hận ngút trời?
*HS đọc đoạn 2:
-Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
-HS đọc đoạn 3.
-Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
-YC HS thảo luận nhóm đôi trả lời.
-Chuyện gì xảy ra trước lúc trẩy quân?
-Lúc ấy nữ tướng Trưng Trắc đã nói gì?
-Theo em, vì sao việc nữ chủ tướng ra trận mặc áo giáp phục thật đẹp lại có thể làm cho dân chúng thấy thêm phấn khích, còn quân giặc trông thấy thì kinh hồn.
-Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
-HS đọc đoạn cuối bài.
-Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đạt kết quả như thế nào?
-Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
Hoạt động 3:Luyện đọc lại.
*Mục tiêu: Đọc trôi chạy được toàn bài, biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện.
*Tiến hành:
-GV chọn đoạn 3 và đọc trước lớp. 
-YC HS chọn một đoạn mà em thích để luy ...  đúng.
-Câu b Tiến hành như câu a.
4.Củng cố, dặn dò:
- HS đọc bài chính tả 
-Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà nhớ các từ vừa tìm được, HS nào viết xấu, sai từ 5 lỗi trở lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
Thời tiết, náo nức, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay, nên người, ....
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại.
-1 HS đọc chú giải: Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái.
-...”Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc”.
-...Là người yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc.
-Các chữ đầu câu: Năm, Trần, Giặc, Ta. Tên riêng: Trần Bình Trọng, Nguyên.
-...”Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc”.
-Sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái......
-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
-HS thực hiện dưới sự HD của GV.
-Nghe GV đọc và viết vào vở.
-Đổi chéo vở và dò bài.
-Nộp 5 -10 bài.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Nhận đồ dùng học tập.
-Tự làm bài trong nhóm.
-Đọc bài và bổ sung.
-Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở:
-Đáp án a : nay, liên lạc, lần, luồn, nắm,có lần, ném lựu đạn.
-Đáp án b : biết, tiệc, diệt, chiếc, tiệc, diệt.
-HS trả lời
-Lắng nghe, về nhà thực hiện.
 Tập làm văn: (Tiết )
NGHE KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG.
I . Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng nói: Nghe – kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng, nhớ ND câu chuện, kể lại đúng, tự nhiên.
-Rèn kĩ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp.
IIChuẩn bị :
-GV :Tranh minh hoạ truyện Chàng trai làng Phù Ủng trong SGK.
-Câu hỏi gợi ý câu chuyện.
-HS : VBT , xem trước nội dung bài 
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị tập vở của HS.
-Nhận xét chung.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Tiết tập làm văn đầu HKII hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. Câu chuyện nói về Phạm Ngũ Lão, một vị tướng rất giỏi của nước ta thời nhà Trần.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe kể chuyện.
*Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói: Nghe – kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng, nhớ ND câu chuện, kể lại đúng, tự nhiên.
*Cách tiến hành: 
-Gọi 2 HS đọc YC đề bài và phần gợi ý.
-GV kể mẫu lần 1:
GV giới thiệu: Theo nghìn xưa văn hiến, Phạm Ngũ Lão sinh 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương). Ông là vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên.
? Truyện có những nhân vật nào?
ðGV chốt: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (vào năm 1285 và 1288).
-GV kể mẫu lần 2:
+Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
? Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
? Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
-GV kể chuyện lần 3.
*Hướng dẫn HS kể:
-Kể theo nhóm.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét.
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp.
*Tiến hành:
Bài tập.
 Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b và c:
-GV nhắc lại YC: Các em vừa trả lời 2 câu hỏi (Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? và Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?). Bây giờ các em viết lại câu trả lời mà các em đã làm miệng.
-GV nhận xét, ghi điểm.
4/ Củng cố –Dặn dò:
-YCHS kể lại câu chuyện
? Trong truyện có những nhân vật nào ?
? Trần Hưng Đạo tên thật là gì ?
-Nhận xét và biểu dương những HS học tốt. -Về nhà các em tập kể lại câu chuyện và kể cho gia đình nghe. Chuận bị bài cho tiết sau.
- HS báo cáo trước lớp.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc trước lớp.
-HS lắng nghe.
-Có chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, các người lính.
-Lắng nghe.
-....ngồi đan sọt.
-Vì chàng trai mải mê đan sọt không biết kiệu Trần Hưng Đạo đã đến ....Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra,rời khỏi chỗû ngồi.
-Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai. Chàng trai mải nghĩ đến việc nước đến nỗi bị giáo đâm chảy máu vẫn không biết đau.
-Lắng nghe.
-HS kể theo nhóm 3.
-Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
-Các thi kể phân vai. Lớp nhận xét.
-1 HS đọc YC bài tập 2.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
-Lớp theo dõi nhận xét.
-HS thi đua nhau kể và TLCH
-HS trả lời.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
Toán: (Tiết 95)
SỐ 10000 – LUYỆN TẬP
I/. Yêu cầu: Giúp HS:
-Nhận biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn).
-Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.	
II/ Chuẩn bị:
-GV : 10 tấm bìa viết số 1000 (như SGK).
-HS : Bộ dùng học toán 
III/ các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà ở VBT, Gọi 3 HS lên bảng viết số và đọc số.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới: 
 Giới thiệu bài. 
Hoạt động 1: Giới thiệu số 10 000. 
*Mục tiêu: Nhận biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn).
*Cách tiến hành: 
? Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK rồi hỏi: Có bao nhiêu nghìn?
? GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? 
-Gọi 1 HS nêu lại.
-GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? 
-Gọi 1 HS nêu lại.
-GV giới thiệu: số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn. Gọi vài HS chỉ vào số 10 000 và đọc số “mười nghìn” hoặc “một vạn”.
? Số 10 000 là số có mấy chữ số? 
? Số 10 000 gồm có các số nào?
? Vậy em có biết số nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào không?
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
*Mục tiêu: Nhận biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn).
-Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.	
*Cách tiến hành: 
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.(Rèn HS yếu).
-YC HS tự làm bài. Sau đó đọc các số đó.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
? Làm sao để nhận biết các số tròn nghìn?
ðChốt: Củng cố cách viết các số tròn nghìn .
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
-HS tự làm như bài tập 1. ( Các số tròn trăm )
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
ðChốt: Củng cố cách viết các số tròn trăm
Bài 3:
-Làm tương tự với BT 2. (các số tròn chục)
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
ðChốt: Củng cố viết các số tròn chục
Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài.
-HD làm tương tự BT 3.
-GV hỏi: Số 10 000 là số 9999 thêm vào bao nhiêu đơn vị?
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
ðChốt:Củng cố cách viết thứ tự các số có bốn chữ số .
Bài 5: HS đọc yêu cầu của bài.
? Muốn tìm được số liền trước hoặc liền sau ta làm sao?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
ðChốt: Củng cố cách viết thứ tự liền trước và liền sau của các số có bốn chữ soâu2
Bài 6:(Rèn HS khá+ giỏi).
- GV HD HS vẽ tia số từ 9990 đến 10000 vào vở (như SGK) cho HS đọc bài toán rồi tự làm bài và chữa bài. 
àChú ý: Bài tập 5 và 6 nếu còn thời gian thì cho HS làm tại lớp, nếu hết thời gian thì cho HS làm các bài này khi tự học rồi chữa bài ở tiết sau.
4/ Củng cố, dặn dò: 
-YCHS đọc các số tròn nghìn từ 1000 đến 
10 000 ( xuôi , ngược ) ; viết các số tròn trăm từ 9100 đến 9900.
-Nhận xét tiết học.-YC HS luyện thêm về đọc và viết các số có bốn chữ số.
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
9000 + 20 + 5 = 9025 4000 + 400 + 4= 4440
2000 + 20 = 2020
-Nghe giới thiệu. 
-HS thực hiện đếm thêm từ 1000, 2000, và trả lời: Có 8000. Rồi đọc số: “tám nghìn” 
-Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn.
-1 HS nêu rồi tự viết 9000 ở dưới nhóm các tấm bìa và đọc số: “Chín nghìn”.
-Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn.
-1 HS nêu, rồi nhìn vào số 10 000 để đọc số: “mười nghìn”.
-3 -4 HS đọc, sau đó lớp đồng thanh.
- Số 10 000 là số có 5 chữ số.
-Gồm có một chữ số 1 và bốn chữ số 0.
-Số nhỏ nhất có 5 chữ số là số mười nghìn hoặc một vạn.
-1 HS nêu YC bài tập và trả lời miệng 
-Đáp án: 1000; 2000; ; 10 000. 
-Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải ba chữ số 0, riêng số 10 000 có tận cùng bên phải bốn chữ số 0. 
-1 HS nêu YC bài tập. 
* 9300;   9900.
- HS nêu yêu cầu bài 
9940 ; 9950;9960 ;9970 ;9980 ; 9990 .
-1 HS nêu YC bài tập. 
-Đáp án: 9995; 9996; ; 9999; 10 000. 
-Số 10 000 là số 9999 thêm vào 1 đơn vị.
-1 HS nêu YC bài tập. 
-Muốn tìm được số liền trước thì ta lấy số đó trừ đi 1; còn muốn tìm đước số liền sau thì ta lấy số đó cộng thêm 1.
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
2664
2665
2667
2001
2002
2003
1998
1999
2000
9998
9999
10 000
6889
6890
6891
-HS làm bài theo yêu cầu, sau đó đọc các số từ 9990 đến 10 000 và ngược lại.
HS thi đua trả lời
-Hs thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19.doc