Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

TẬP ĐỌC

 AI CÓ LỖI?

A. Mục tiêu:

- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung bài: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 29 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1129Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 30 tháng 08 năm 2010
Hoạt động tập thể
Chào cờ
TẬP ĐỌC
 AI CÓ LỖI?
Mục tiêu:
Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Hiểu nội dung bài: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- HS hát 
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
- Nhận xét – cho điểm.
- 2 HS đọc lại bài Hai bàn tay em và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
+ Treo tranh minh hoạ.
- HS quan sát.
- Đây là bức tranh vẽ đôi bạn thân En-ri-cô và Cô-rét-ti, hai bạn ngồi học cạnh nhau. Có một lần, En-ri-cô hiểu lầm Cô-rét-ti và giận bạn nhưng rồi sau đó, cách xử sự của Cô-rét-ti đã làm En-ri-cô hiểu bạn hơn và tình bạn của họ càng thêm gắn bó. Nội dung cụ thể của câu chuyện như thế nào? Chúng ta cùng học bài, Ai có lỗi để.
b) Luyện đọc:
­Đọc mẫu:
- GV giáo đọc mẫu toàn bài.
- HS theo dõi
­Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Theo dõi và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc.
- HS đọc đoạn 1
+ Tìm từ trái nghĩa với từ kiêu căng.
+ Khiêm tốn.
* Kiêu căng là tự cho mình hơn người khác, trái nghĩa với kiêu căng là khiêm tốn.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2, 3, 4, 5 tương tự như cách hướng dẫn đọc đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2, 3, 4, 5.
- 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
c) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2.
- HS đọc đoạn 1, 2.
+ Câu chuyện kể về ai?
+ Câu chuyện kể về En-ri-cô và Cô-rét-ti.
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
+ Vì Cô-rét-ti vô tình chạm vào khuỷu tay En-ri-cô, làm cây bút của En-ri-cô nguệch ra một đường rất xấu. Hiểu lầm bạn cố ý làm hỏng bài viết của mình, En-ri-cô tức giận và trả thù Cô-rét-ti bằng cách đẩy vào khuỷu tay bạn.
- Vì hiểu lầm nhau mà En-ri-cô và Cô-rét-ti đã giận nhau. Câu chuyện tiếp diễn thế nào? Hai bạn có làm lành với nhau được không? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
- HS đọc đoạn 3.
+ Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti?
+ En-ri-cô hối hận vì sau cơn giận, khi bình tĩnh lại En-ri-cô thấy rằng Cô-rét-ti không cố ý chạm vào khuỷu tay mình. En-ri-cô nhìn thấy vai áo bạn sứt chỉ, thấy thương bạn và càng hối hận.
+ En-ri-cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-ti không?
+ En-ri-cô đã không đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-ti.
- En-ri-cô thấy hối hận về việc làm của mình nhưng không đủ can đảm xin lỗi Cô-rét-ti. Chuyện gì đã xảy ra ở cổng trường sau giờ tan học, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp phần còn lại của bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4, 5.
- HS đọc đoạn 4, 5.
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
+ Đúng lời hẹn, sau giờ tan học En-ri-cô đợi Cô-rét-ti ở cổng trường, tay lăm lăm cây thước. Khi Cô-rét-ti tới, En-ri-cô giơ thước lên doạ nhưng Cô-rét-ti đã cười hiền hậu làm lành. En-ri-cô ngây người ra một lúc rồi ôm chầm lấy bạn. Hai bạn nói với nhau sẽ không bao giờ giận nhau nữa.
+ Bố đã trách En-ri-cô như thế nào?
+ Bố trách En-ri-cô là người có lỗi đã không xin lỗi bạn trước lại còn giơ thước doạ đánh bạn.
+ Bố trách En-ri-cô như vậy là đúng hay sai? Vì sao?
+ Bố trách En-ri-cô như vậy là đúng vì bạn là người có lỗi đáng lẽ phải xin lỗi Cô-rét-ti nhưng không đủ can đảm. Sau đó, En-ri-cô còn hiểu lầm Cô-rét-ti nên đã giơ thước doạ đánh bạn.
+ Có bạn nói, mặc dù có lỗi nhưng En-ri-cô vẫn có điểm đáng khen. Em hãy tìm điểm đáng khen của En-ri-cô?
+ En-ri-cô có lỗi nhưng vẫn có điểm đáng khen, đó là cậu biết thương bạn khi thấy bạn vất vả, biết hối hận khi có lỗi và biết cảm động trước tình cảm của bạn dành cho mình.
+ Còn Cô-rét-ti có gì đáng khen?
+ Cô-rét-ti là người bạn tốt, biết quý trọng tình bạn, biết tha thứ cho bạn khi bạn mắc lỗi, chủ động làm lành với bạn.
+ Qua tìm hiểu bài các em cho GV biết nội dung của bài?
+ Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
- GV viết lên bảng.
- HS viết vào tập.
d) Luyện đọc lại bài:
- Gọi HS khá đọc đoạn 3, 4, 5.
- 1 HS khá đọc đoạn 3, 4, 5.
- HS chia thành các nhóm nhỏ thực hành luyện đọc theo từng vai.
- 3, 4 nhóm thi đọc.
- Tuyên dương các nhóm đọc tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại đại ý của bài.
- Dặn dò: Về nhà coi lại bài và học bài; chuẩn bị bài tiếp theo.
KỂ CHUYỆN
AI CÓ LỖI
Mục tiêu:
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- HS hát 
2. Định hướng yêu cầu:
- 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
+ Câu chuyện trong SGK được kể lại bằng lời của ai?
+ Câu chuyện vốn được kể lại bằng lời của En-ri-cô.
+ Phần kể chuyện yêu cầu chúng ta kể lại bằng lời của ai?
+ Kể lại câu chuyện bằng lời của em.
- Vậy nghĩa là khi kể chuyện, em phải đóng vai trò là người dẫn chuyện. Muốn vậy, các em cần chuyển lời của En-ri-cô thành lời của mình.
- Yêu cầu HS đọc phần kể mẫu.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi.
- 1 HS tập kể lại nội dung bức tranh 1.
3. Thực hành kể chuyện:
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 5 HS
- Mỗi HS kể 1 đoạn trong nhóm.
- HS trong nhóm khác nghe và chỉnh sửa.
- Gọi 1, 2 nhóm kể trước lớp theo hình thức nối tiếp.
- 1, 2 nhóm kể trước lớp theo hình thức nối tiếp.
- Theo dõi và tuyên dương.
- HS trong lớp nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện của các bạn trong nhóm đó.
4. Củng cố, dặn dò:
+ Qua phần đọc và tìm hiểu câu chuyện, em rút ra được bài học gì?
+ Phải biết nhường nhịn bạn bè. + Phải biết tha thứ cho bạn bè. + Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi. + Không nên nghĩ xấu về bạn bè.
- Dặn dò: HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
 TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Có nhớ một lần)
Mục tiêu:
Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm).
Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ)
HS dựa vào tóm tắt mà biết đọc đề toán để giải toán.
Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- HS hát 
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV giáo cho bài.
- Nhận xét – chữa bài và cho điểm.
- 3 HS làm bài trên bảng.
 425
 + 137
 562
 216
 + 358
 574
 78
 - 56
 22
 82
 - 35
 47
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Tiết học này các em tìm hiểu về: Trừ các số có ba chữ số.
- GV giáo ghi tựa bài.
b) Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần):
­ Phép trừ 432 – 215:
- Viết lên bảng phép tính: 432 – 215 = ?
- 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính.
 432
- 215
 217
- 2 không trừ được 5 lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
- 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1 viết 1.
- 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
+ Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào?
+ Tính từ hàng đơn vị.
+ 2 không trừ được 5, vậy phải làm thế nào?
+ 2 không trừ được 5, mượn 1 chục của 3 chục thành 12, 12 trừ 5 bằng 7 viết 7.
* Khi thực hiện trừ các đơn vị, ta đã mượn 1 chục của hàng chục, vì thế trước khi thực hiện trừ các chục cho nhau, ta phải trả lại 1 chục đã mượn. Ta giữ nguyên số chục của số bị trừ thì ta cộng thêm 1 chục vào số chục của số trừ. Cụ thể trong phép trừ này là 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. 
+ Hãy thực hiện trừ các số trăm cho nhau?
+ 4 trừ 2 bằng 2, viết 2
- Yêu cầu HS thực hiện lại từng bước.
- 2 HS thực hiện lại từng bước.
­ Phép trừ 627 – 143:
- Tiến hành các bước tương tự.
4. Luyện tập:
a) Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài toán.
- HS nêu yêu cầu bài.
- 3 HS lên bảng làm ở cột 1, 2, 3.
541
- 127
414
422
- 114
308
564
- 215
349
- Chữa bài, cho điểm
- HS vừa lên bảng vừa nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
b) Bài 2:
- Nhận xét, cho điểm.
- 3 HS lên bảng làm ở cột 1, 2, 3.
627
- 443
184
746
- 251
495
516
- 342
174
c) Bài 3:
- 1 HS đọc đề bài.
+ Tổng số tem của hai bạn là bao nhiêu?
+ Tổng số tem của hai bạn là 335 con tem.
+ Trong đó bạn Bình có bao nhiêu con tem?
+ Bạn Bình có 128 con tem.
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
+ Bài toán yêu cầu ta tìm số tem của bạn Hoa.
- HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài, cho điểm.
Bài giải
Số tem của bạn Hoa là:
335 – 128 = 207 (con tem)
Đáp số: 207 con tem
d) Bài 4 (Khá, giỏi):
+ Đoạn dây dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
+ Đoạn dây dài 243cm.
+ Đã cắt đi bao nhiêu xăng-ti-mét?
+ Đã cắt đi 27cm.
+ Bài toán hỏi gì?
+ Còn lại bao nhiêu xăng-ti-mét?
+ Hãy dựa vào tóm tắt và đọc thành đề toán?
+ Có một sợi dây dài 243cm, người ta đã cắt đi 27cm. Hỏi phần còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
- HS làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài giải
Phần còn lại dài là:
243 – 27 = 216 (cm)
Đáp số: 216 cm
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò: HS về nhà luyện tập thêm về phép trừ các số có b ...  thay.
- Tổng kết, tuyên dương các “bác sĩ” giỏi và bệnh nhân nêu đúng biểu hiện của bệnh giúp “bác sĩ” chẩn đoán đúng bệnh.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò: HS về nhà học thuộc nội dung bạn cần biết; Chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học
Ôn Tiếng Việt
Ôn tập câu k ể Ai là gì?
I .M ục tiêu
 C ủng cố cho HS v ề câu kể Ai là gì?
 R èn k ĩ n ăng đ ặt v à s ử d ụng câu kể Ai là gì?
II . Hoạt động dạy học:
 BT1 . GV n êu yêu c ầu
 Y/C HS hoạt đ ộng theo nh óm 2
 C ấc nh ớm nối ti ếp nhau nêu các câu k ể Ai l à g ì?
 -HS nh ận x ét
 Y/C HS t ìm được các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi 
 -Ai(cái g ì ,con g ì)
BT2 .Y/C HS điền từ còn thiếu vào chỗ chấm để được câu kể Ai là g ì?
 M ẹ em ..
 .. l à lớp trưởng.
 .l à m ẹ hiền th ứ hai của em.
 HS t ự làm bài
 GV ch ấm ch ữa bài
 Nh ận x ét gi ờ h ọc
Ôn nghệ thuật
Ôn g ấp t àu thuỷ hai ống kh ói
I .M ục ti êu 
 Củng cố cho HS cách g ấp tàu thuỷ hai ống khói
 Rèn cho HS đôi bàn tay khéo l éo
II . Đồ dùng dạy học
 Giấy m àu
III .Các hoạt động dạy học
Y/C HS nhắc lại các bước g ấp tàu thuỷ hai ống khói 
Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hai hình vuông
Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông
Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói
- HS thực hành gấp tàu thuỷ hai ống khói
GV gợi ý: sau khi gấp được tàu thuỷ, các em có thể dán vào vở, dùng bút màu trang trí tàu và xung quanh tàu cho đẹp
GV đến các bàn quan sát, uốn nắn để các em hoàn thành sản phẩm
Trưng bày sản phẩm- Nhận xét các sản phẩm trưng bày của HS
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP
I – SƠ KẾT TUẦN:
 + Nhận xét tuần qua: Học sinh đi học đúng giờ, chuyên cần .Trong giờ học tham gia phát biểu xây dựng bài tốt như em:
+ Tham gia đầy đủ các công tác đội.
 + Thực hiện tốt hồi trống vì môi trường xanh sạch đẹp.
 + Truy bài đầu giờ tốt.
II – NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ TỒN TẠI: 
1. Ưu điểm:
+ Lớp trật tự trong giờ học 
+ Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ:
+ Ghi chép bài và làm bài đầy đủ.
+ Tham gia tích cực mọi hoạt động của trường, của lớp 
2. Tồn tại:
+ Vẫn còn vài em chưa nghiêm túc trong giờ học như em: Nhgiệp,Nhung
+ Còn nói chuyện và làm việc riêng trong giờ học như em:Đức
III – BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC:
- Thường xuyên nhắc nhở, những em vi phạm viết kiểm điểm 
- Lớp phó lao động kĩ luật phân công các tổ tham gia lao động.
IV – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN ĐẾN:
Phân công trực cầu thang 
Nhắc nhở HS tham gia học bồi dưỡng đều 
Kiểm tra sách vở của em:
Kiểm tra vệ sinh cá nhân: móng tay, áo quần Cả lớp.
V – BÀI HÁT:
Hát các bài hát của đội 
 -Kể chuyện về Bác Hồ
Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010
TOÁN
 LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia.
Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép nhân).
Rèn kĩ năng ghép hình đơn giản theo mẫu.
Chuẩn bị:
Hình vẽ trong bài tập 2.
Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- HS hát 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét – chữa bài và cho điểm.
- 2 HS làm bài trên bảng.
2x9 : 3 = 18 : 3= 6
40:5 x 4 = 8x4=32
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau làm các bài tập ở phần luyện tập.
- GV giáo ghi tựa bài.
b) Hướng dẫn luyện tập:
­ Bài 1:
- Đưa ra biểu thức: 4 x 2 + 7
* Cách 1:
4 x 2 + 7 = 8 + 7 = 15
* Cách 2:
4 x 2 + 7 = 4 + 9 = 36
+ Trong hai cách tính trên, cách nào đúng, cách nào sai?
+ Cách 1 đúng, cách 2 sai.
- Chữa bài – cho điểm.
- 3 HS lên bảng làm bài.
a) 5x3+132
= 15 + 132 
= 147
b)32:4+106
= 8 + 106
= 114
c) 20 x 3 : 2 
= 60 : 2
= 30
­ Bài 2:
+ Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con vịt? Vì sao?
+ Hình a) đã khoanh vào một phần tư số con vịt. Vì có tất cả 12 con vịt, chia thành 4 phần bằng nhau thì mỗi phần có 3 con vịt, hình a) đã khoanh vào 3 con vịt.
+ Hình b) đã khoanh vào một phần mấy số con vịt? Vì sao?
+ Hình b) đã khoanh vào một phần ba số con vịt, vì có tất cả 12 con vịt, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được 4 con vịt, hình b) đã khoanh vào 4 con vịt.
­ Bài 3:
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài và cho điểm
Bài giải
Bốn bàn có số học sinh là:
2 x 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
­ Bài 4 (khá, giỏi):
- Tổ chức cho HS thi xếp hình (2 phút).
- Xếp thành hình chiếc mũ.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò: HS về nhà luyện tập thêm; Chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học
TẬP LÀM VĂN
 VIẾT ĐƠN
Mục tiêu:
Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội (SGK tr.9)
(GV yêu cầu tất cả HS đọc kĩ bài Đơn xin vào Đội trước khi học bài TLV).
Chuẩn bị:
Giấy trắng kẻ ô li từng tờ rời để HS viết đơn.
Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- HS hát 
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng nói những điều em biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
- Kiểm tra vở của 3, 4 HS viết đơn xin cấp thẻ đọc sách.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Năm nay, các em đã được 9 tuổi, đủ tuổi vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Để được kết nạp vào Đội, các em phải cố gắng phấn đấu, phải là con ngoan, trò giỏi và một điều không thể thiếu là em phải viết được đơn xin vào Đội. Bài tập làm văn hôm nay sẽ hướng dẫn các em biết cách viết đơn xin vào Đội.
b) Hướng dẫn viết đơn:
­ Nêu lại những nội dung chính của đơn:
- HS đọc Đơn xin vào Đội trong SGK tr.9.
+ Hãy nêu lại những nội dung chính của đơn xin vào Đội?
- HS tiếp nối nhau trả lời.
+ Mở đầu viết tên Đội.
+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. 
+ Tên của đơn: Đơn xin vào Đội
+ Nơi nhận đơn 
+ Người viết đơn tự giới thiệu: tên, ngày, tháng, năm sinh, lớp, trường.
+ Trình bày lí do, nguyện vọng của người viết đơn. 
+ Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng. 
+Chữ kí, họ tên của người viết đơn.
+ Trong các nội dung trên, nội dung nào cần viết theo đúng mẫu, nội dung nào không cần viết hoàn toàn theo đơn mẫu?
+ Phần trình bày lí do và nguyện vọng của người viết đơn không cần viết theo khuôn mẫu vì khi viết đơn mỗi người có một lí do, nguyện vọng khác nhau, suy nghĩ khác nhau. Các nội dung còn lại cần viết theo mẫu cho rõ ràng, cụ thể.
­ Tập nói theo nội dung đơn:
- Một số HS thực hành nói trước lớp.
- nhận xét, sửa lỗi.
­ Thực hành viết đơn:
- HS viết đơn vào vở.
- Một số HS đọc đơn của mình trước lớp.
- Chấm điểm một số bài, thu các bài còn lại để chấm sau.
4. Củng cố, dặn dò:
+ Đơn dùng để làm gì?
+ Đơn dùng để trình bày nguyện vọng của mình với tập thể hay cá nhân nào đó.
- Dặn dò: HS viết lại đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh; Chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học
Hát nhạc
(GV chuyên soạn giảng)
CHÍNH TẢ 
 (Nghe – viết): CÔ GIÁO TÍ HON
Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
Chuẩn bị:
8 tờ giấy khổ to, bút dạ.
Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- HS hát 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài, cho điểm.
- Nhận xét, cho điểm.
- 3 HS viết trên bảng lớp: nguệch ngoạc, khuỷu tay, vắng mặt, nói vắn tắt, cố gắng, gắn bó,...
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Giờ chính tả này các em sẽ viết một đoạn trong bài tập đọc Cô giáo tí hon và làm bài tập chính tả phân biệt s / x; ăn / ăng.
b) Hướng dẫn viết chính tả: 
­ Tìm hiểu về nội dung đoạn viết:
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
- HS nghe, 1 HS đọc lại bài.
+ Tìm những hình ảnh cho thấy Bé bắt chước cô giáo?
+ Bé bẻ một nhánh trâm bầu làm thước, đưa mắt nhìn đám học trò, tay cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên bảng. Đánh vần từng tiếng cho đám “học trò” đánh vần theo.
+ Hình ảnh mấy đứa em có gì ngộ nghĩnh?
+ Chúng chống hai tay nhìn chị, ríu rít đánh vần theo.
­ Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Đoạn văn có 5 câu.
+ Chữ đầu câu viết như thế nào?
+ Chữ đầu câu phải viết hoa.
+ Ngoài chữ đầu câu trong bài còn chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Chữ Bé, vì đó là tên riêng.
­ Hướng dẫn viết từ khó:
- HS nêu các từ khó: tỉnh khô, trâm bầu, ríu rít, đánh vần,...
- 4 HS lên bảng viết.
­ Viết chính tả:
- GV đọc.
- HS viết lại bài thơ.
­ Soát lỗi:
- GV đọc lại bài.
- HS soát lại.
­ Chấm bài:
- Thu chấm 10 bài.
- HS nộp tập.
- Nhận xét bài viết của HS.
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
­ Bài 2:
- Phát giấy cho 8 nhóm và yêu cầu HS thi tìm từ trong 5 phút.
- HS đọc yêu cầu của bài 2 a).
- HS tự làm bài trong nhóm.
+ xét: xét xử, xem xét, xét duyệt, xét lên lớp, xét nét, xét hỏi,
+ sét: đất sét, sấm sét, lưỡi tầm sét, sét đánh,
+ xào: xào xáo, rau xào, xào măng,
+ sào: sào đất, cái sào, sào phơi áo,
+ xinh: xinh xắn, xinh xinh, xinh đẹp, xinh xẻo, xinh tươi,
+ sinh: sinh nhật, sinh nở, sinh sản, sinh hoạt lớp,
- Kết luận nhóm thắng cuộc.
- Nhóm trưởng mang dán bài và đọc các từ nhóm mình tìm được.
- b) tiến hành tương tự phần a).
* Lời giải:
+ gắn: hàn gắn, gắn bó, gắn kết, keo gắn,
+ gắng: cố gắng, gắng sức, gắng gượng, gắng lên,
+ nặn: đất nặn, nặn tượng, nhào nặn, nặn óc nghĩ,
+ nặng: nặng nhọc, nặng nề, nặng cân, nặng kí,
+ khăn: khó khăn, khăn tay, khăn mặt, khăn giấy, khăn quàng,
+ khăng: khăng khăng, khăng khít, chơi khăng,
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò: HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng; Chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2 cktkn.doc