Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - GV: Lê Thị Ngọc Diễm

Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - GV: Lê Thị Ngọc Diễm

MÔN: TẬP ĐỌC

BÀI: AI CÓ LỖI?

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ mới: kiêu căng, hối hận, can đảm.

- Nắm được diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tt61 về bạn, dũng cảm nhận lỗi

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy cả bài

- Đọc đúng các từ, các vần khó, các từ dễ phát âm sai, các từ phiên âm tên người nước ngoài.

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí, biết phân biệt lời kể với lời nhân vật.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết nhận lỗi, biết quan tâm bạn bè.

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 825Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - GV: Lê Thị Ngọc Diễm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 34 TUẦN 2
Tên GV: Lê Thị Ngọc Diễm
THỨ
TIẾT
MÔN
ĐDDH
TÊN BÀI DẠY
Hai
(20/08/2012)
Sáng
1
Chào cờ
2
Tập đọc
Ai có lỗi?
3
Kể chuyện
Ai có lỗi?
4
Toán
Trừ số có ba chữ số ( có nhớ một lần)
5
Thể dục
GV chuyên
Chiều
1
2
3
Ba
(21/08/2012)
Sáng
1
Tập đọc
Cô giáo tí hon
2
Toán
Luyện tập/ tr 8
3
Đạo đức
Kính yêu Bác Hồ (tiết 2)
4
Anh văn
GV chuyên
5
Chính tả
Ai có lỗi?
Chiều
1
2
3
Tư
(22/08/2012)
Sáng
1
LTVC
Từ ngữ về thiếu nhi: Ôn tập câu Ai là gì?
2
Toán
Ôn tập các bảng nhân
3
Tập viết
Ôn chữ hoa Ă – Â
4
TNXH
Vệ sinh hô hấp
5
Thủ công
Gấp tàu thủy (tiết 2)
Chiều
1
2
3
Năm
(23/08/2012)
Sáng
1
Chính tả
Cô giáo tí hon
2
Toán
Ôn tập các bảng chia/ tr10
3
Âm nhạc
Học hát bài: Quốc ca Việt Nam
4
Anh văn
GV chuyên
5
TNXH
Phòng bệnh đường hô hấp
Chiều
1
2
3
Sáu
(24/08/2012)
Sáng
1
TLV
Viết đơn
2
Thể dục
GV chuyên
3
Mĩ thuật
Vẽ trang trí, vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu vào đường diềm
4
Toán
Luyện tập/ tr10
5
HĐTT
Chiều
1
2
3
Thứ 2: 20/08/2012
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: AI CÓ LỖI?
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức: 
- Nắm được nghĩa của các từ mới: kiêu căng, hối hận, can đảm.
- Nắm được diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tt61 về bạn, dũng cảm nhận lỗi
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy cả bài
- Đọc đúng các từ, các vần khó, các từ dễ phát âm sai, các từ phiên âm tên người nước ngoài.
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí, biết phân biệt lời kể với lời nhân vật.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết nhận lỗi, biết quan tâm bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài tập đọc và kể chuyện trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: HS hát
2. Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Cậu bé thông minh và trả lời câu hỏi:
 + Cậu bé đã làm như thế nào để nhà vua thấy là ngài vô lí.
- GV nhận xét
3. Giới thiệu bài và nêu vấn đề
- GV giới thiệu bài – ghi tựa: Cậu bé thông minh
4. Phát triển các hoạt động:
a) Luyện đọc;
* GV đọc mẫu bài văn
- Đoạn 1: Đọc chậm rãi, nhấn giọng các từ: nắn nót, nguệch ra, nổi giận, càng tức, kiêu căng.
- Đoạn 2: đọc nhanh, căng thẳng hơn, nhấn giọng trả thù, đẩy, hỏng hết, giận đỏ mặt.
- Đoạn 3: đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, nhấn mạnh: lắng xuống, hối hận.
- Đoạn 4, 5 nhấn giọng: ngạc nhiên, ngây ra, ôm chầm.
- GV cho HS quan sát tranh minh họa trong SGK
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu
- GV viết bảng: Cô – rét- ti, En – ri – cô
- Cho HS đọc đoạn theo nhóm 2HS
- GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc đúng
- Gọi 5 HS đọc 5 đoạn luân phiên
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:
 + Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì?
 + Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
- Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
 + Vì sao En – ri – cô hối hận muốn xin lỗi Cô – rét – ti?
- GV nhận xét
- Gọi HS đọc đoạn 4
 + Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
- GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
 + Em đoán Cô – rét – ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn?
- Gọi HS đọc thầm đoạn 5:
 + bố đã trách mắng En – ri – cô như thế nào?
 + Lời trách mắng của bố có đúng không? Vì sao?
- GV tóm lại ý của bài đọc
c) Luyện đọc lại, củng cố
- Cho HS đọc theo cách phân vai
- GV nhận xét nhóm đọc hay nhất
- Yêu cầu HS đọc bài của tiết sau
- HS hát
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS chú ý
- HS quan sát tranh
- HS luân phiên đọc từng câu đến hết bài
- HS đọc theo nhóm
- HS luân phiên đọc 5 đoạn trước lớp
- HS đọc thầm, suy nghi và trả lời câu hỏi
- En – ri – cô, Cô – rét - ti
- HS trả lời theo ý của bài văn
-HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi
- HS chú ý, lập lại câu trả lời
- HS đọc đoạn 4
- HS trả lời câu hỏi
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi theo ý kiến riêng của HS
- Hs đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi
- HS chú ý
- HS đọc bài theo yêu cầu của GV
	Thứ hai: 20/08/2012
MÔN: KỂ CHUYỆN
BÀI: AI CÓ LỖI?
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Giúp HS dựa vào trí nhớ nhanh, biết kể từng đoạn của câu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- Rèn luyện khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa câu chuyện
- SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Nêu nhiệm vụ:
- HS sẽ thi kể lần lượt 5 đoạn của câu chuyện Ai có lỗi? bằng lời kể của mình thông qua tranh minh họa
2. Hướng dẫn kể
- Hướng dẫn HS xem tranh minh họa trong SGK ( 5 tranh của 5 đoạn)
- Yêu cầu HS xem tranh và kể lại 5 đoạn của câu chuyện
 + Tranh 1
 + Tranh 2
 + Tranh 3
 + Tranh 4
 + Tranh 5
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
- Tuyên dương những HS có lời kể hay, kể đủ nội dung của đoạn, lời kề sang tạo.
- Nêu những điểm thể hiện chưa tốt và cần phải điều chỉnh lại. Khi kể không nhìn SGK mà kể theo trí nhớ.
- GV hỏi: Em học được điều gì qua câu chuyện này?
- GV chia nhóm cho HS thi kể nối tiếp câu chuyện
- GV nhận xét tuyên dương đội kể hay nhất
3. Tổng kết, dặn dò
- Yêu cầu HS tập kể lại câu chuyện
- Chuẩn bị bài tiếp theo
- Nhận xét tiết học
- HS xem tranh minh họa trong SGK và tậ trung nghe GV hướng dẫn
- HS nhìn tranh và kể lại từng đoạn của câu chuyện
- HS nhận xét
- HS chú ý và khắc phục những điểm chưa tốt
 + phải biết quan tâm, nhường nhịn bạn
 + Phải can đảm nhận lỗi khi cư xử không đứng với bạn
- HS thi kể lại từng đoạn của câu chuyện
MÔN: TOÁN
BÀI: TRỪ SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức: Giúp HS biết cách tính trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc ở hang trăm)
2. Kĩ năng: Rèn HS thực hiện các phép tính trừ ( có nhớ) Các số có ba chữ số thành thạo.
3. Thái độ: yêu thích môn toán và tự ý làm bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK
- Bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Yêu cầu HS hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 2, 4
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
a) Giới thiệu phép trừ
* Giới thiệu phép tính 432 – 215
- Giới thiệu phép tính 432 – 215 = ?
- Hướng dẫn HS thực hiện
 432
 -
 215
 217
- 2 trừ khộng được 5, lấy 12 trừ năm bằng 7, viết 7 nhớ 1.
- 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1
- 4 trừ 2 bằng 2, viết 2
Vậy 432 – 215 = 217
- Gọi HS đọc lại cách tính trên bảng
* Lưu ý: Phép trừ này khác với phép trừ đã học, đó là phép trừ này có nhớ ở hang chục
* Giới thiệu phép tính 627 – 143
- 627 – 143 = ?
 627
 - 
 143
 484
- 7 trừ 3 được 4, viết 4
- 2 không trừ được 4, ta lấy 12 trừ 4 được 8, viết 8 nhớ 1
- 1 thêm 1 bằng 2, 6 trừ 2 bằng 4, viết 4
- Gọi HS đọc lại cách thực hiện phép tính trên bảng
b) Làm bài tập 1, 2
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính
- Gọi HS lên bảng làm bài và nêu rỏ cách thực hiện phép tính của mình trước lớp
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 2
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 5 HS lên bảng sửa bài
- Nhận xét và chốt lại ý đúng
c) Bài tập 3
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài
 + bài toán cho ta biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Nhận xét
 Bài giải
 Số tem của bạn Hoa là:
 335 – 128 = 207 (con tem)
 Đáp số: 207 con tem
d) Bài tập 4
- Chia nhóm chơi trò chơi Ai nhanh hơn
- GV nêu luật chơi
- Gọi đại diện của 2 nhóm lên thi
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét tuyên dương đội chiến thắng
 Bài giải
 Phần còn lại dài là:
 243 – 27 = 216 (cm)
 Đáp số: 216 cm
4. Củng cố, dặn dò
- Về nhà xem lại bài và làm tất cả các bài tập trong vỡ bài tập.
- Xem bài tiếp theo
- Hát
- HS lên bảng làm bài tập, lớp theo dõi, nhận xét
- HS chú ý theo dõi
- HS nhắc lại cach thực hiện phép tính trên bảng
- Hs theo dõi
- HS đọc lại cách thực hiện phép tính
- HS đọc yêu cầu BT1
- HS thực hiện phép tính vào giấy nháp
- HS lên bảng thực hiện phép tính và nêu cách tính
- HS đọc yêu cầu BT2
- HS làm BT vào vở
- HS lên bảng sửa bài
- HS đọc đề bài tập 3
- HS làm vào vở
- HS chú ý
- Đại diện 2 nhóm lên bảng tham gia giải toán
- HS nhận xét
Thứ ba: 21/08/2012
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: CÔ GIÁO TÍ HON
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu được nội dung của bài, trả lời được các câu hỏi trong SGK.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trôi chảy toàn bài.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học và nuôi dưỡng ước mơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa cho bài đọc trong SGK.
- SGK, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
- Yêu cầu HS hát 1 bài
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc lại bài Ai có lỗi? và trả lời câu hỏi:
 + Trong bài đọc có những nhân vật nào?
 + Vì sao 2 bạn nhỏ giận nhau?
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc
* GV đọc toàn bài: Giọng vui, thong thả, nhẹ nhàng.
- Giới thiệu cho Hs quan sát tranh minh họa để HS hiểu thêm về nội dung bài đọc.
* Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- GV theo dõi chú ý những từ HS có thể phát âm sai, viết sai. Có thể dừng lại để hướng dẫn cho HS viết đúng, đọc đúng. Nếu HS đọc đúng thì không dừng lại.
- GV chia đoạn, yêu cầu HS đọc từng đoạn.
 + Đoạn 1: Từ Bé kẹp lại tócđến chào cô.
 + Đoạn 2: Từ Bé treo nónđến Đàn em ríu rít đánh vần theo.
 + Đoạn 3: còn lại.
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa của các từ mới trong bài: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính.
- Gọi 1 HS đọc phần chú thích các từ sau bài, cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn theo nhóm
- GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc đúng.
c) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi nội dung theo các câu hỏi ở cuối bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
 + Truyện có những nhân vật nào?
 + Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài, trả lời
 + Những cử chỉ nào của “cô giáo” Bé làm em thích thú?
- Yêu cầu HS đọc đoạn “Đàn em ríu rítđến hết” và tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám “học trò”.
* Kết luận: Bài văn tả trò chơi lớp học rất n ... hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập
- Biết phân biết s/x
II. ĐỒ DÙNG DẠY
- GV: Chuẩn bị sẵn nội dung BT 2
- HS: vở, VBT Tiếng Việt
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS viết bảng con: Khuỷu tay, vác củi,..
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Giới thiệu mục đích yêu cầu – ghi tựa
b) Hướng dẫn HS nghe – viết
* Hướng dẫn HS chuẩn bị
- Đọc 1 lần đoạn văn
- Gọi 2 HS đọc lại, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo
- GV hỏi HS:
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Chữ dầu của các câu viết như thế nào?
 + Chữ đầu của đoạn viết như thế nào?
 + Tên riêng trong bài là từ nào?
 + Cần viết tên riêng như thế nào?
- Yêu cầu HS tìm những từ, những tiếng khó viết.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh những từ khó viết
- Yêu cầu HS viết vào bảng con những từ khó viết
* Đọc bài cho HS viết
- Yêu cầu HS viết bài vào vở
- GV đọc bài
- Theo dõi uốn nắn HS
* Chấm, sửa bài
- GV đọc lại một lần cho HS dò bài lại và tự chữa lỗi
- GV chấm bài, nhận xét
c) Hướng dẫn HS làm BT chính tả
- Gọi HS nêu yêu cầu BT 2
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức”.
- GV nêu luật chơi đội nào nhanh sẽ là đội nào đúng nhất và nhanh nhất sẽ là đội chiến thắng.
- Tổ chức cho HS chơi.
- Gọi HS nhận xét
- Câu a:
 + Xét: xét xử, xem xét, nhận xét,
 + Sét: sấm sét, đất sét,
 + Xào: xào rau, xào xáo, rau xào,
 + Sào: sào phơi áo, một sào đất,
 + Xinh: Xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn,
 + Sinh: ngày sinh, sinh nhật, sinh sống, sinh hoạt lớp,
- Câu b:
 + Gắn: gắn bó, gắn kết, hàn gắn,
 + Gắng: cố gắng, gắng sức, gắng gượng,
 + Nặn: nhào nặn, nặng tượng,
 + Nặng: Nặng nề, nặng nhọc, cân nặng, nặng kí,
 + Khăn: Khó khăn, khăn tay, khăn quàng,
 + Khăng: Khăng khít, khăng khăng,
- GV nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng
4. Củng cố, dặn dò:
- Tuyên dương những HS viết chữ đẹp, nhắc nhở những HS viết chưa tốt.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại BT chính tả vào vở bài tập.
- Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà viết lại bài chính tả.
- Tập thể hát
- HS viết bảng con
- HS chú ý đọc thầm theo
- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo
- Đoạn văn có 5 câu
- Chữ đầu tiên của mỗi câu phải viết hoa
- Viết hoa
- Bé
- Viết hoa
- HS tìm từ khó viết
- HS đọc DT
- HS viết bảng con
- HS chú ý viết bài vào vở
- HS soát lỗi
- HS nêu yêu cầu bài tập 2
- HS chú ý để biết luật chơi
- HS chơi trò chơi
- HS nhận xét
MÔN: TOÁN
BÀI: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Thuộc các bảng chia ( chia cho 2, 3, 4, 5)
- Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- GV lưu ý quan hệ giữa phép nhân và phép chia; Từ một phép nhân ta được 2 phép chia tương ứng. Chẳng hạn: 3 x 4 = 12 có 2 phép chia tương ứng là: 12 : 3 = 4, 12 : 4 = 3.
- Gọi HS tính nhanh BT1
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV giới thiệu cách tính nhẩm phép chia 
200 : 2 = ?
- 200 : 2 nhẩm là “2 trăm chia cho 2 được 1 trăm” , hay 200 : 2 = 100
- Yêu cầu HS tính nhẩm nhanh các bài tập 2a, 2b
Bài 3: 
- Gọi HS đọc kĩ đề bài toán
- GV giới thiệu đây là bài toán chia thành các phần bằng nhau, muốn tìm được số cốc ở mỗi hộp ta lấy số cốc chia cho số hợp.
- Yêu cầu HS tự giải vào vở
- GV chấm bài, nhận xét
Bài 4:
Chia lớp thành 2 nhóm tổ chức trò chơi tiếp sức.
- GV nêu luật chơi
- Thực hiện phép tính nối với kết quả thích hợp
- Đội nào nhanh nhất, đúng nhất sẽ là đội chiến thắng
- Tổ chức chơi trò chơi
- Gọi HS nhận xét
- Gv nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng.
* Nhận xét dặn dò
 + Nhắc nhở HS về nhà học lại bảng cửu chương
 + Nhắc nhở HS về nhà hoàn thành bài tập vào vở BT toán
- HS nêu yêu cầu BT1
- HS chú ý
- HS tính nhanh BT1
- HS nêu yêu cầu BT2
- HS chú ý quan sát
- HS tính nhẩm nhanh BT2 trước lớp
- HS đọc đề bài tập
- HS chú ý lắng nghe
- HS giải BT vào vở
- Hs chú ý
- HS chơi
- HS nhận xét đội nào đúng nhất, nhanh nhất
MÔN: TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
BÀI: PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kể tên được một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như: viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi,
- Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong SGK/10, 11
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Tập thể lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
 + Tập thở buổi sang có lợi gì?
3. Bài mới
- Giới thiệu bài – ghi tựa
Hoạt động 1: Động não
Yêu cầu HS nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp đã học ở các bài trước.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và kể ra một số bệnh đường hô hấp mà em biết (HS có thể chỉ ra một số biểu hiện của bệnh nếu không biết tên của bệnh)
* GV giúp HS hiểu: Tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị bệnh. Những bệnh đường hô hấp thường gặp là: viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi,
Hoạt động 2: làm việc với SGK
* Làm việc nhóm đôi:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu về nội dung của các tranh 1, 2, 3, 4, 5, 6 ở trang 10 và 11
- GV có thể nêu 1 số gợi ý:
 + Hình 1, 2 Nam đang nói chuyện với bạn của Nam. Gợi ý cho HS hỏi và trà lời: Nam đã nói gì với bạn của Nam? Bạn Nam đã khuyên Nam điều gì?
 + Hình 3: Cảnh bác sĩ nói chuyện với Nam sau khi đã khám bệnh cho Nam
 + Hình 4: Cảnh thầy giáo đang khuyên 1 HS cần mặc đủ ấm. Câu hỏi: Tại sao thầy giáo lại khuyên bạn Hs phải mặc thêm áo ấm, đội mũ, quàng khăn,
 + Hình 5: Cảnh 1 người đi qua khuyên 2 bạn nhỏ không nên an quá nhiều đồ lạnh.
 + Hình 6: Cảnh bác sĩ nói chuyện với bệnh nhân.
* Làm việc cả lớp:
- Gọi HS trình bày trước lớp
- GV tóm lại: Người bị viêm phổi hoặc viêm phế quản thường bị ho, sốt. đặc biết trẻ em nếu không chữa trị kịp thời, để quá nặng có thể bị chết do không thở được
- GV cho HS thảo luận câu hỏi trong SGK
 + Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp? ( Cần mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ngực, hai bàn chân, ăn đủ chất và không uống đồ uống quá lạnh).
- Yêu cầu HS liên hệ bản thân xem các em đã có ý thức phòng bệnh đường hô hấp chưa?
- Gọi 3 – 5 HS đọc kết luận trong SGK và ghi nhớ.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi bác sĩ
- GV nêu cách chơi: 1 HS đóng vai là bác sĩ, 1 HS đóng vai là bệnh nhân. HS đóng vai bệnh nhân sẽ kể 1 số biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp; HS đóng vai bác sĩ nêu được tên bệnh.
- Tổ chức cho HS chơi
- Gọi hs nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét bổ dung
 4. Củng cố dặn dò
- Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ trong SGK
- Nhận xét tiết học
- Tập thể hát
- HS trả lời
- HS nêu một số cơ quan hô hấp đã học ở bài trước
- HS suy nghĩ và trả lời
- HS thảo luận và trao đổi, tìm hiểu về nội dung các tranh
- HS trình bày nội dung đã thảo luận
- HS chú ý
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
- HS tự liên hê bản than và trả lời theo ý kiến riêng
- HS nêu kết luận
- HS chơi trò chơi
- Hs nhận xét, bổ sung
	Thứ 6: 24/08/2012
MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: VIẾT ĐƠN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Dựa vào mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào Đội, mỗi HS viết được 1 lá đơn xin vào Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ĐIỆN THOẠI CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở của HS
2. Bài mới
- Giới thiệu bài – ghi tựa bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS HS nắm được yêu cầu của bài: Viết đơn xin vào Đội dựa theo bài tập đọc đã học, nhưng có nội dung không hoàn toàn giống như mẫu.
- Hỏi: phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu? Vì sao?
- Gọi HS phát biểu
- GV chốt lại:
 + Lá đơn phải trình bày theo mẫu:
 . Mở đầu đơn phải viết tên Đội (Điện Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh).
 . Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn
 . Tên của đơn: Đon xin 
 . Tên người hoặc tổ chức nhận đơn
 . Họ tên, ngày tháng năm sinh của người viết đơn; người viết đơn là học sinh của lớp nào
 . Trình bày lý do viết đơn
 . Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng.
 . Chữ kí, họ và tên của người viết đơn.
 + Những nội dung không cần viết theo khuôn mẫu là: lí do viết đon, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa.
- Yêu cầu HS viết đơn vào vở, giấy rời hoặc vào vở bài tập.
- Gọi 2, 3 HS đọc bài trước lớp
- Gọi HS nhận xét
- Gv nhận xét, bổ sung
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học và nhấn mạnh điều mới biết: Ta có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn.
- Yêu cầu HS ghi nhớ 1 mẫu đơn; nhắc những HS viết đơn chưa đạt về nhà sửa lại.
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS nêu trước lớp phần nào cần phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải viết theo mẫu.
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ
- HS chú ya lắng nghe, ghi nhớ để có thể làm bài tốt hơn
- HS làm bài theo yêu cầu của GV
- Hs đọc bài trước lớp bài làm của mình
- HS nhận xét
MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Giúp HS biết tính giá trị biểu thức có phép nhân, phép chia
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- SGK, vở bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ
- Lớp đồng thanh đọc lại bảng cửu chương từ 2 đến 5
2. Bài mới
Bài 1:
- Gọi Hs nêu yêu cầu BT
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài a, lớp làm vào bảng con
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
- Yêu cầu HS làm bài b, c vào vở.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi 1 HS trả lời
- Gọi HS khác nhận xét
- GV có thể hỏi thêm: đã khoanh vào một phần mấy số con vịt ở hình b
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài toán
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV chấm bài, nhận xét
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự xếp cái mũ
3. Nhận xét, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về học, ôn lại bảng cửu chương
- Nhắc HS chưa hoàn thành bài tập trên lớp về nhà hoàn thành vào vở
- Nhắc HS về làm bài tập vào vở bài tập
- HS đồng thanh đọc thuộc long lại bảng cửu chương
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 1 HS lên bảng làm bài tập a, lớp làm vào bảng con
- HS nhận xét
- HS làm bài b, c vào vở
- HS nêu yêu cầu bài 2
- HS trả lời “một phần tư số con vịt”
- HS nhận xét
- HS trả lời “một phần ba số con vịt”
- HS đọc yêu cầu bài 3
- HS tự làm bài vào vở
- HS tự xếp những hình tam giác thành một chiếc mũ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 2 CKTKN.doc