Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 - GV: Nguyễn Phú Quốc

Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 - GV: Nguyễn Phú Quốc

1 - Kiến thức & Kĩ năng:

 - Biết quan hệ giữa các đơn vị liền kề.

 - Biết viết, đọc các số có tới sáu chữ số.

2 - Giáo dục:

 - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .

B. CHUẨN BỊ:

GV : - Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)

 

doc 29 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 723Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 - GV: Nguyễn Phú Quốc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 2
**********************
Thứ - ngày
Môn
Tiết
Bài dạy
TL
Hai
27/08/2012
Toán
6
Các số có sáu chữ số .
Tập đọc
3
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . (Tiếp theo )( KNS )
Mỹ Thuật
2
Vẽ theo mẫu : vẽ hoa , lá .
Lịch sử
2
Làm quen với bản đồ . ( Tiếp theo )
SHĐT
2
Chào cờ đầu tuần.
Ba
28/08/2012
Toán
7
Luyện tập .
Chính tả
2
Mười năm cõng bạn đi học . ( Nghe viết )
LT&C
3
Mở rộng vốn từ : Nhân hậu - Đoàn kết .
Thể dục
3
Quay phải,quay trái,dàn hàng,dồn hàng . TC : ..
Đạo đức
2
Trung thực trong học tập. ( Tiết 2 )
Tư
29/08/2012
Toán
8
Hàng và lớp .
Tập đọc
4
Truyện cổ nước mình .
Địa lý
2
Dãy Hoàng Liên Sơn .
Thể dục
4
Động tác quay sau . TC : " Nhảy đúng nhảy nhanh "
Kỹ thuật
2
Vật liệu dung cụ , cắt , khâu , thêu . ( Tiết 2 )
Năm
30/08/2012
Toán
9
So sánh các số có nhiều chữ số.
LTừ&C
4
Dấu hai chấm .
Kể chuyện
2
Kể chuyện đã nghe, đã đọc .
Khoa học
3
Trao đổi chất ở người . ( Tiếp theo )
Tập làm văn
3
Kể lại hành động của nhân vật .
Sáu
31/08/2012
Toán
10
Triệu và lớp triệu .
Tập làm văn
4
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện .
Âm nhạc
2
Học bài : hát "Em yêu hòa bình "
Khoa học
4
Các chất dd có trong thức ăn Vai tròcủa chất bột đường .
Sinh hoạt lớp
2
Củng cố nề nếp của học sinh .
GDNGLL
2
Xây dựng sổ truyền thống lớp em
* GDBVMT:
 + KH :Liên hệ / Bộ phận Nhơn Mỹ, ngày tháng 08 năm 2012
*KNS: Tổ trưởng
+:ĐĐ,TĐ,TLV
* HTVLTTGĐĐHCM: 
+ Đ Đ : ( Liên hệ ) 
+ LT&C : ( Liên hệ )
 Trịnh Thị Thùy Trang
Tuần : 2 Thứ hai, ngày 27 tháng 08 năm 2012 .
Toán 
Tiết 6: 	 CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ.
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng: 
	- Biết quan hệ giữa các đơn vị liền kề.
	- Biết viết, đọc các số có tới sáu chữ số.
2 - Giáo dục:
	 - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8) 
HS : - SGK, V3
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát 
b. Kiểm tra bài cũ : 
Bài tập: Đọc và viết số: 37 505; 43 006.
	Các số trên gồm mấy chữ số , thuộc các hàng nào? 
Nhận xét , cho điểm.
c. Bài mới :
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu: 
 2. Các hoạt động:
Hoạt động1: Số có sáu chữ số
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
GV treo bảng phóng to trang 8
 Hỏi bao nhiêu đơn vị thì bằng 1 chục.?
Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề
- Yêu cầu nhân xét :Bao nhiêu chục nghìn thì bằng 1 trăm nghìn.?
b. Giới thiệu hàng trăm nghìn
GV giới thiệu:
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 chữ số 1 & sau đó là 5 chữ số 0)
c. Viết & đọc các số có 6 chữ số
GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn
Sau đó gắn các thẻ số 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,. Bao nhiêu đơn vị? 
GV gắn thẻ số kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516
Số này gồm có mấy chữ số?
GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị
GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.
Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0. 
GV viết số, yêu cầu HS lấy các thẻ 100 000, 10 000, ., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng
* Tiểu kết : Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp.
 Viết số: Dùng 10 chữ số để viết số có 6 chữ số. 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Viết theo mẫu
- Gắn các thẻ số 313 214 
-Yêu cầu phân tích
* Nhận xét : 
Mỗi chữ số có giá trị ứng với vị trí của hàng.
Bài tập 2: Viết theo mẫu .
- Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số 
425 671. Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu.
* Nhận xét : Các số có 6 chữ số , giá trị mỗi chữ số ứng với một hàng, hàng cao nhất là hàng trăm nghìn, hàng thấp nhất là hàng đơn vị. 
Bài tập 3: Đọc số (a,b ) .
* Nhận xét : Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp. Theo cách đọc số có 3 chữ số .
Bài tập 4: Viết số.
-Trò chơi viết số nhanh.
-Cách chơi : chọn 2 đội / mỗi đội 3 em. Cử một trọng tài. Đội nào viết nhanh đội đó thắng cuộc .* Tiểu kết : Củng cố phân tích cấu tạo số
* Ví dụ: Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục
HS nêu ví dụ, lớp nhận xét:
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
+ 10 trăm = 1 nghìn 
+ 10 nghìn = 1 chục nghìn
HS nhận xét:
+ 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
HS nhắc lại
HS xác định
Sáu chữ số
HS xác định
HS viết và đọc số
-Thực hành
- HS phân tích mẫu a/BT1: lên bảng gắn các thẻ 100 000, 10 000, ., 1 vào các cột tương ứng trên bảng.
- Tương tự thực hiện bài b/ BT1
- Nêu các chữ số cần viết vào ô trống 
523 453 cả lớp đọc số 523 453
- HS phân tích làm mẫu.
HS làm bài vào vở . phân tích miệng 
HS sửa và thống nhất kết quả .
- HS đọc tiếp nối các số .
HS tham gia trò chơi
 4. Củng cố : (3’)
GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Chính tả tốn”
Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở.
5. Nhận xét - Dặn dò: (1’)
Nhận xét lớp. 
Làm lại bài 3, 4 trang 10 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Tập đọc 
Tiết 3: 	DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.(tiếp theo)
 Theo Tô Hồi 
A. MỤC TIÊU:
 1 - Kiến thức & Kĩ năng :
 - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh nẽ của nhận vật Dế Mèn .
-Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối .
 - Chọn danh hiệu phù hợp của tính cách của Dế Mèn . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) ( HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ lí do vì sao lựa chọn ( CH4 ) 
 2 - Giáo dục :
 	*Kĩ năng sống : - Thể hiện sự thông cảm .
	 - Xác định giá trị .
	 - Tự nhận thức về bản thân .	
 - HS có tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng làm việc nghĩa .
B. CHUẨN BỊ:
GV : -Tranh minh họa trong SGK 
 	- Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn HS luyện đọc .
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát 
b. Kiểm tra bài cũ : Mẹ ốm.
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
- Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ?
- Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?
- 1 HS đọc truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” nêu ý nghĩa truyện.
Nhận xét về khả năng đọc, cách trả lời câu hỏi. Cho điểm.
c. Bài mới :
Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1 . Giới thiệu bài 
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- Chỉ định 1 HS đọc cả bài. Phân 3 đoạn.
- Tổ chức đọc cá nhân. Hướng dẫn đọc kết hợp sửa lỗi phát âm, nhắc nhở nghỉ hơi đúng sau các cụm từ , đọc đúng các câu hỏi , câu cảm.
- Hướng dẫn đọc câu dài .
*Tiểu kết: Đọc lưu lốt trôi chảy tồn bài. Đọc đúng các từ và câu .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .(KNS : Xử lí tình huống )
* Đoạn 1 : 4 dòng đầu
* Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? 
 Ý đoạn 1 : Trận địa mai phục của bọn nhện .
* Đoạn 2 : sáu dòng tiếp theo
 * Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải
 sợ ?
 Ý đoạn 2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện .
* Đoạn 3 : Phần còn lại
- Dế mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?
- Bọn nhện sau đó hành động như thế nào ?
Ý đoạn 3 : Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
*Tiểu kết: Nắm ý nghĩa của bài
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm .
- Nêu cách đọc: Giọng đọc thể hiện sự khác biệt giữa các câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời nói của Dế Mèn , chú ý những từ gợi tả , gợi cảm .
- Đưa ra đoạn 3 hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
*Tiểu kết: Biết đọc ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình tuống biến chuyển của truyện ( từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê ), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn ( một người nghĩa hiệp , lời lẽ đanh thép ,dứt khoát).
a) Đọc thành tiếng: 
* Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.( Đọc 2 -3 lượt) .
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . 
* Luyện đọc theo cặp .
* Vài em đọc cả bài .
b) Đọc tìm hiểu bài
- HS đọc thầm và trả lời 
* Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường ,bố trí nhện gộc canh gác ,tất cả nhà Nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ . 
- HS đọc to và thảo luận theo nhóm đôi: 
* Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi , lời lẽ rất oai , giọng thách thức của một kẻ mạnh : muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu , dúng các từ xưng hô : ai , bọn này , ta.
* Thấy Nhện cái xuất hiện vẻ đanh ác , nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh
“quay phắt lưng ,phóng càng đạp phanh phách”
- HS đọc 
* Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ , không quân tử , rất đáng xấu hổ , đồng thời đe doạ chúng : 
Phân tích : 
Bọn nhện giàu có , béo múp Món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo , đã mấy đời .
Bọn Nhện béo tốt , kéo bè , kéo cánh Đánh đập một cô gái yếu ớt .
Kết luận : ( Đe doạ ) 
Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết các vòng vây hay không ?
* Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối .
* HS đọc câu hỏi 4 . HS trao đổi chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn ( HS khá, giỏi ).
- Trao đổi ý kiến : Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn nhưng thích hợp nhất là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu. 
c) Đọc diễn cảm
- Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài .
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Thi đua đọc diễn cảm .
( KNS : đóng vai ; đọc theo vai )
4. Củng cố : (3’)
 - Sau khi đọc xong hai bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “, Em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao ?
 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học.
- Về nhà đọc lại cho trôi chảy hơn.
- Chuẩn bị : Truyện cổ nước mình
Lịch sử 
Tiết 2:	LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ.(tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng: 
	- Nêu được các bước sử dụng bản đồ :đọc tên bản đồ, xem bản chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ .
	- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển 
2 - Giáo dục:
	Ham thích tìm hiểu môn Địa lí.
B. CHUẨN BỊ:
GV : Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.
HS : SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động ...  Giáo dục:
	- Có ý thức trong ăn uống để giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật.
	* GDBVMT : Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường . 
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Sử dụng các hình ảnh trong SGK.
- Phiếu học tập.
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Cùng múa hát dưới trăng”
b. Kiểm tra bài cũ : 
GV yêu cầu 2, 3 HS thực hiện vẽ lại sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm.
c. Bài mới :
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới: 
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn.
 * Cách tiến hành:
 Bước 1:
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 và trả lời 3 câu hỏi SGK/10
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Tiểu kết: HS biết sắp xếp các thức ăn vào nhóm có nguồn gốc động, thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò chất bột đường.
 *Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp.
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV nêu câu hỏi:
- Nói tên những thức ăn giàu chất bột đường trong các hình ở trang 11.
- Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà các em ăn hằng ngày.
- Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà các em thích ăn.
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
Tiểu kết:Nói tên và vai trò nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường
 Hoạt động 3 : Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
 *Cách tiến hành
Bước 1 :- GV phát phiếu học tập
Bước 2: Chữa bài tập cả lớp
Tiểu kết: Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ động vật.
- HS thảo luận tên thức ăn, đồ uống mà bản thân các em dùng hằng ngày.
HS quan sát hình SGK/10 và hoàn thành bảng phân loại nguồn gốc thức ăn
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả
Kết luận : Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau:
- Theo nguồn gốc
- Theo lượng chất dinh dưỡng có trong thức ăn: nhóm chứa nhiều chất bột đường, chất đạm, chất béo, vitamin và chất khoáng.
Đọc SGK nắm thông tin
-HS nói với nhau tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường ở tr11
-HS trả lời – HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận : Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì
HS làm việc cá nhân với phiếu 
Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp. HS khác bổ sung, sữa chữa
4. Củng cố : (3’)
- Muốn có đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể em phải ăn uống thế nào?
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
-Nhận xét lớp. 
-Đọc lại nội dung bạn cần biết. 
- Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm và chất béo.
Tập làm văn
Tiết 4:	TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
A. MỤC TIÊU:
 1 - Kiến thức &Kĩ năng : 
- Hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật ( Nội dung Ghi nhớ ).
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật ( BT1 , mục III ) ; kể lại được một đoạn câu chuyện nàng tiên ốc có kết hợp ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( BT2 ) 
( HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật ( BT2 )
 2 - Giáo dục :
- Bồi dưỡng vốn hiểu biết để quan sát và miêu tả ngoại hình nhân vật bằng lời của mình về nhân vật .
* Kĩ năng sống : - Tìm kiếm và xử lí thông tin .
	 - Tư duy sáng tạo .
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật.
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Cùng múa hát dưới trăng”
b. Kiểm tra bài cũ : Hành động nhân vật.
HS trả lời câu hỏi:
Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào?
Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao.
 Nhận xét, cho điểm từng HS.Nhận xét cách kể của HS cho điểm.
c. Bài mới :
Phương pháp : Giảng giải , trực quan, đàm thoại 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Giới thiệu bài mới
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Nhận xét
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- Chia nhóm HS, phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu.
- Kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
- Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó
* Tiểu kết: Đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
( KNS : - Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin. )
Họat động 3: Ghi nhớ (Theo SGK / 10)
* Tiểu kết: Hệ thống kiến thức cơ bản.
Hoạt động 3: vận dụng kiến thức vào Luyện tập
Bài 1- Yêu cầu HS đọc bài.
- Bảng phụ ghi nội dung đoạn văn tả ngoại hình chú bé liên lạc.
- Tổ chức nhận xét.
- Yêu cầu HS trả lời những câu hỏi: Các chi tiết ấy nói lên điều gì?
-Nhận xét: Ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Ốc. 
-Tổ chức hoạt động.
- Nhận xét, tuyên dương những HS tốt.
* Tiểu kết: Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
( KNS : - Trình bày 1 phút ; đóng vai . )
- HS đọc đoạn văn.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 2 HS kể lại câu chuyện của mình.
- Các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận.
Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về: Sức vóc - Thân mình – Cánh - “Trang phục”
Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về:
- Tính cách: yếu đuối.
- Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
-Nhận xét chung về ngoại hình nhân vật trong văn kể chuyện.
-Rút ra ghi nhớ
- Lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả ời câu hỏi: Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của Chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về Chú bé?
- Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung: Tác giả chú ý đến miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc: người gầy, tóc bút ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tời gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
- Kết luận: Các chi tiết ấy nói lên
*Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, quần ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
* Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất hiếu động, đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc.
* Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú bé rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
- 1 HS đọc yêu cầu SGK.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- Hoạt động trong nhóm. Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình. - Quan sát tranh minh họa.
- HS tự làm bài.
- 3 – 5 HS thi kể.
- Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
4. Củng cố : (3’)
-Khi tả ngoại hình nhân vật cần miêu tả những gì?
-Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu. 
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS tập kể chuyện xảy ra chung quanh em có nhân vật, có chuỗi sự việc.
- Chuẩn bị: Kể lại hành động của nhân vật.
KĨ THUẬT 
Tiết: 2 VẬT LIỆU , DỤNG CỤ CẮT , KHÂU , THÊU . ( Tiết 2 )
A. MỤC TIÊU :
 1 - Kiến thức & kĩ năng : 
 - HS biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản để cắt , khâu , thêu 
 - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và gút chỉ . 2 - Giáo dục :
 - Giáo dục HS có ý thức thực hiện an toàn LĐ . 
B. CHUẨN BỊ : 
Giáo viên : 
Mẫu vải và chỉ khâu , chỉ thêu các màu ; Kim ; Kéo ; Khung thêu cầm tay ; Phấn màu ; 
Thước dẹt , thước dây , đê , khuy cài , khuy bấm ; 1 số sản phẩm may , khâu , thêu . 
Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt , khâu , thêu như GV . 
C. LÊN LỚP : 
a .Khởi động:
b .Bài cũ:
 -Ta chọn loại vải thế nào để dùng học?
 - Chỉ khâu như thế nào là phù hợp?
c .Bài mới:
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Giới thiệu bài:
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs tim hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim
-Yêu cầu hs quan sát hình 4 và các mẫu kim khâu, kim thêu cỡ to, cỡ vừa, cỡ nhỏ để trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Bổ sung cho hs những đặc điểm của kim khâu, kim thêu khác nhau.
-Yêu cầu hs quan sát hình 5a, 5b, 5c để nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. Sau đó chỉ định hs thao tác mẫu.
-Nhận xét và bổ sung. Thực hiện thao tác minh hoạ.
*Hoạt động 2:HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ 
-Cho hs tự thực hành, Gv kiểm tra giúp đỡ.
*Hoạt động 3:Hướng dẫn hs quan sát nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác 
-Đưa ra các dụng cụ và yêu cầu hs nêu tên và tác dụng của chúng.
-Hs quan sát các thao tác của GV.
-Quan sát và thao tác mẫu.
-Thực hành.
-Thước may:dùng để đo vải và vạch dấu trên vải.
-Thước dây:làm bằng vải tráng nhựa, dài 150 cm, dùng để đo các số đo trên cơ thể
-Khung thêu cầm tay:Gồm hai khung tròn lồng vào nhau. Khung tròn to có vít để điều chỉnh có tác dụng giữ cho vải căng khi thêu.
-Khuy cài, khuy bấm:dùng để đính vào nẹp áo, quần và nhiều sản phẩm may mặc khác.
-Phấn may: dúng để vạch dấu trên vải.
4.Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.
TUẦN 2.
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm công tác đầu năm . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 3.
- Báo cáo tuần 2.
III. LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) 
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hóa tuần 1 
- Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) 
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hóa tuần 2 
- Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
 5. Hoạt động nối tiếp : (1’)
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 3.
- Nhận xét tiết .

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN L4 MOI NH 12 13.doc