Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - Hoàn chỉnh

Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - Hoàn chỉnh

TOÁN

TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

(có nhớ một lần)

I. Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm ). Vận dụng được giải toán có lời văn (có một phép trừ). BT cần làm 1 cột 1-2-3, 2 cột 1-2-3, 3. Thực hiện bồi giỏi.

II.Chuần bị : ĐDDT của GV và HS

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 638Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - Hoàn chỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
(có nhớ một lần)
I. Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm ). Vận dụng được giải toán có lời văn (có một phép trừ). BT cần làm 1 cột 1-2-3, 2 cột 1-2-3, 3. Thực hiện bồi giỏi.
II.Chuần bị : ĐDDT của GV và HS
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS tính:
425 + 137; 78 – 56
216 + 358; 82 -35
- Nhận xét.
 Hát
- 4 HS lên bảng
3. Bài mới: Trừ các số có ba chữ số
a) Giới thiệu: Hôm nay các em học trừ các số có ba chữ số.
b) Hướng dẫn thực hiện các phép trừ các số có ba chữ số:
Học sinh chú ý nghe
* Viết lên bảng: 432 – 215
- Yêu cầu HS đặt tính
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào nháp.
- Yêu cầu HS tính và nêu cách tính.
- 1 HS tính, cả lớp làm vào nháp.
* Phép trừ: 627 – 143
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- 1 HS lên bảng.
- Đây là phép trừ có nhớ một lần ở hàng chục và hàng trăm.
484
-
143
627
c) Luyện tập thực hành:
* Bài 1:(cột 1,2,3,)
- Gọi HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
-HS đọc yêu cầu bài
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nêu cách tính.
- 2 HS nêu (2 bài đầu).
* Bài 2:(cột 1,2,3,)
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm vào vở.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc đề.
- 1 HS đọc.
- Tổng số tem của hai bạn là mấy?
- Là 335 con tem.
- Trong đó bạn Bình có bao nhiêu con tem?
- Bình có 128 con tem.
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Tìm số tem của bạn Hoa.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài trên bảng.
4. Củng cố - Dặn dò :
Cho hs thi làm toán nhanh
- Dặn hs về nhà luyện tập thêm trừ số có ba chữ số.
- Nhận xét tiết học
- chuần bị tiết sau
ĐẠO ĐỨC
KÍNH YÊU BÁC HỒ tt
I. Mục tiêu: TH HCM toàn phần
- Học sinh biết:
-Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước dân tộc.
-Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ
-Thực hiện theo năm đều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng 
II. Chuẩn bị: Bài hát, truyện tranh về Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác và thiếu nhi.Ảnh photo dùng cho hoạt động 1, tiết 1. Vở BTĐĐ
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Cả lớp hát “Hoa thơm dâng Bác”.
2. Hoạt động dạy học: 
* Hoạt Động 1: HS tự liên hệ.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- Em đã thực hiện những điều nào trong năm điều Bác dạy và thực hiện như thế nào?
- HS trao đổi với bạn bên cạnh.
- Điều nào chưa thực hiện được, vì sao? Em sẽ làm gì trong thời gian tới?
- Gọi 1 số HS tự liên hệ.
- Vài HS trình bày
- Khen thưởng những bạn đã thực hiên được điều Bác dạy, nhắc nhở cả lớp học tập các bạn.
* Hoạt động 2: HS trình bày và giới thiệu (tranh, ảnh, câu chuyện, bài thơ, ) đã sưu tầm được về Bác, về Bác vơi thiếu nhi.
- Trình bày nhóm (hát, giới thiệu tranh ảnh, đọc thơ).
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét bạn trình bày.
- Khen nhóm đã sưu tầm nhiều tư liệu và giới thiệu hay.
* Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên.
-Gọi một số HS đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn về Bác với thiếu nhi.
- Câu hỏi có thể là:
Ÿ Xin bạn cho biết Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác?
- 3 HS lần lượt làm phóng viên, các bạn trả lời.
Ÿ Quê Bác ở đâu?
Ÿ Bác sinh vào ngày, tháng, năm nào?
Ÿ Thiếu nhi chúng ta cần phải làm gì để tỏ lòng yêu Bác Hồ?
Ÿ Bạn hãy kể những việc bạn đã làm được trong tuần qua để thể hiện lòng kính yêu Bác.
Ÿ Bạn hãy đọc câu ca dao nói về Bác.
Ÿ Bác Hồ đã đọc bản Tuyên Ngôn Độc Lập vào khi nào? Ở đâu?
* Kết luận chung: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta. Bác đã lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh giành độc lập, thống nhất Tổ Quốc. Bác rất yêu quý và quan tâm đến các cháu thiếu nhi. Các cháu thiếu nhi cũng rất kính yêu Bác.
*Củng cố
Cho HS đọc thơ.
Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
 Nhận xét
*Dặn dò :
-Về nhà học bài 
-Sưu tầm các tranh ảnh ,bài viết về Bác Hồ
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Học sinh lắng nghe
Thứ hai, ngày 29 tháng 08 năm 2011
TẬP ĐỌC
AI CÓ LỖI
I. Mục đích yêu cầu: Biết đọc đúng rành mạch các từ khó :khúc khuỷu ;Cô –Rét –Ti;En-, Ri-Cô ,xin lỗi;doạ đánh bạn. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm ,dấu phẩy và giữa các cụm từ ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .. Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây sứt chỉ. Hiểu ý nghĩa :Phải biết nhường nhịn bạn,nghĩ tốt về bạn ,dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
KNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa. Thể hiện sự cảm thông. Kiểm soát cảm xúc.
III. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ cho bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài “Đơn xin vào đội”
- Hãy nêu hình thức trình bày của lá đơn.
- 3 HS đọc.
- 1 HS nêu.
2. Bài mới: Ai có lỗi
a) Giới thiệu
- Treo tranh giới thiệu
- Học sinh chú ý nghe
b) Luyện đọc:
* Đọc mẫu: giáo viên đọc toàn bài.
- Đoạn 1: Giọng đọc chậm, nhẹ.
- Đoạn 2: Giọng hơi nhanh khi En-ri-cô giận.
- Đoạn 3, 4, 5: Giọng chậm, hơi trầm.
3* Hướng dẫn kết hợp với giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu và luyện đọc từ khó.
+ Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 câu.
+ Yêu cầu đọc từng câu cho đến hết bài.
- HS đọc nối tiếp nối
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Luyện ngắt giọng câu
- Tôi đang nắn nót viết từng chữ thì/ Cô-rét-ti chạm khuỷu tay vào tôi,/ làm cho cay bút ngệch ra một đường rất xấu//
+ Tìm từ trái nghĩa với từ “kêu căng”
- Từ trái nghĩa là: khiêm tốn.
+ Kiêu căng: là tự cho mình hơn người khác.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3.
- Cả lớp đọc thầm. 
- Chú ý lời đối thoại.
- Chúng ta sẽ không bào giờ giận nhau nữa,/ phải không /En-ri-cô?
- Không bao giờ!// Không bao giờ!//. Tôi trả lời.//
- Đáng lẽ chính con phải xin lỗi bạn/ vì con có lỗi.// Thế mà con lại giơ thước doạ đánh bạn.
- Yêu cầu HS đọc cả bài.
- 5 HS đọc nối tiếp (mỗi HS 1 đoạn).
- Luyện đọc nhóm
- Mỗi nhóm 5 HS.
- Thi đọc theo nhóm.
- 2 nhóm đọc.
c) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2. 1.
- 1hs đọc.
- Hỏi: Câu chuyện kể về ai?
- Kể về En-ri-cô và Cô-rét-ti.
- Vì sao hai bạn giận nhau?
- Vì Cô-rét-ti vô tình chạm vào tay En-ri-cô. Hiểu lầm bạn cố ý nên hiểu lầm nhau.
- Vì hiểu lầm nhau mà hai bạn giận nhau. Câu chuyện tiếp diễn thế nào? Chúng ta tìm
 hiểu đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
- 1 HS đọc.
- Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti?
- Vì sau cơn giận En-ri-cô thấy bạn không cố ý và nhìn thấy bạn áo bị sứt chỉ và thương bạn hơn.
- En-ri-cô có đủ can đảm để xin lỗi bạn không?
- En-ri-cô không đủ can đảm.
- Yêu cầu đọc đoạn 4, 5.
- 1 HS đọc.
- Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
- En-ri-cô chờ bạn ở cổng trường, En-ri-cô giơ thước doạ nhưng Cô-rét-ti đã cười hiền hậu, rồi hai bạn ôm chầm lấy nhau rồi nói với nhau là không bao giờ giận nhau nữa.
- Bố trách En-ri-cô là đúng hay sai?
- Bố trách như vậy là đúng.
d) Luyện đọc lại:
- Gọi HS đọc đoạn 3, 4, 5
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Đọc theo vai.
- 3 HS đọc.
- Thi đọc
- 2 nhóm thi đọc.
4. Củng cố :
- Giao tiếp ứng xử văn hóa.
-Thể hiện sự cảm thông.
-Kiểm soát cảm xúc.
-Qua nhiều phần đọc và được bạn kể em rút ra được bài học gì ?
-Không nên nghĩ xấu về bạn .-
-Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi
5’Dặn dò :
- Về nhà xem lại bài 
- xem trước bài Cô giáo tí hon.
- Nhận xét tiết học
KỂ CHUYỆN
AI CÓ LỖI
I. Mục đích yêu cầu:
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
- Biết tập trung theo dõi lời kể của bạn và nhận xét được lời kể của bạn.
III. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ kể chuyện. SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động hoạt động của học sinh
1. Định hướng yêu cầu:
- Gọi HS đọc yêu cầu kể chuyện.
- 1 HS đọc.
- Câu chuyện trong sách giáo khoa kể lại bằng lời của ai?
- Kể lại bằng lời của En-ri-cô.
- Phần kể chuyện yêu cầu ta kể lại bằng lời của ai?
- Kể lại bằng lời của em.
- Vậy khi kể em chuyển lời của En-ri-cô bằng lời của mình.
- Yêu cầu HS đọc phần kể mẫu.
- 1 HS đọc bài.
2. Thực hành kể:
- Kể trong nhóm (mỗi nhóm 5 HS).
- Các nhóm kể (mỗi em kể 1 đoạn). Chỉnh sửa cho nhau.
- Gọi HS kể theo hình thức nối tiếp (1,2 nhóm).
- HS lần lượt kể.
- Nhận xét bạn kể về nội dung và cách diễn đạt.
- Nhận xét, tuyên dương các HS kể tốt.
3. Củng cố
- Qua nhiều phần đọc và được bạn kể lại em rút ra được bài học gì?
- Không nên nghĩ xấu về bạn.
Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò :
- Về nhà tập kể cho người thân nghe
Học sinh lắng nghe
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ một lần).
-Vận dụng được vào việc giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ ).
- BT cần làm 1, 2a, 3 cột 1-2-3, 4. Thực hiện bồi giỏi.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
-Gọi HS làm bài tập về nhà trang 26
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét.
2. Bài mới: Luyện tập
a) Giới thiệu: Hôm nay các em học bài luyện tập củng cố về cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần).
b) Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu rồi tự làm bài.
- 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
* Bài 2:(a)
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS làm vào vở rồi nêu kết quả.
* Bài 3:(cột 1,2,3,)
- Bài toán yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài (bảng phụ).
- HS nêu.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
* Bài4:
- Yêu cầu HS đọc phần tóm tắt.
- HS đọc thầm.
- Bài toán cho ta biết những gì?
- Biết số gạo bán ngày I, II.
- Bài toán hỏi gì?
- Hai ngày bán bao nhiêu gạo?
- Gọi HS đọc đề theo tóm tắt
- 2 HS đọc, 1 HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét.
3. Củng cố :
-Thi giải toán nhanh.
4.Dặn dò : -Về nhà các em xem lại bài và chuẩn bị bài Ôn tập các bảng nhân.
CHÍNH TẢ
AI CÓ LỖI
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .không mắc quá 5lỗi trong bài
-Hoc sinh viết đúng các từ Cô –rét –ti.khuỷu tay , can đảm ,xin lỗi,sứt chỉ
-Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng vần uêch/uyu(BT2)
-Làm đúng bài tập (3a)
II. Chuẩn bị: Bả ...  nhân.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
* Bài 4:
- Gọi HS đọc đề.
- Hãy nêu cách tính chu vi hình tam giác.
- Hãy nêu độ dài của các cạnh tam giác ABC.
- Hãy tính chu vi của hình tam giác này bằng 2 cách.
- 1 HS đọc.
- Ta tính độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
- AB là 100 cm, CB là 100 cm, CA là 100 cm.
- 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét.
3. Củng cố:
- Thi giải toán nhanh
Nhận xét tiết học
4.Dặn dò
- Về ôn thêm bảng nhân, chia đã học.
-HS thi đua làm toán
TOÁN 
ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
I. Mục tiêu:
- Thuộc các bảng chia (chia cho 2,3,4,5)
-Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi (chia cho 2,3,4) (phép chia hết)
- BT cần làm 1, 2, 3. Thực hiện bồi giỏi.
II.Chuẩn bị Bộ ĐDDT. Bảng phụ
IIICác hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- Yêu cầu làm bài 1 giao về nhà (trang 32).
- Nhận xét.
- 3 HS lên bảng.
2. Bài mới: On tập các bảng chia 
a) Giới thiệu:
Nêu mục tiêu giờ học.
b) Ôn tập các bảng chia:
* Bài 1
- Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 2, 3, 4, 5.
- Yêu cầu HS làm bài 1a.
- 4 HS đọc.
- HS tự làm sau đó đổi chéo vở để kiểm.
c) Thực hiện chia nhẩm các phép chia có số bị chia là số tròn trăm:
*Bài 2
- Yêu cầu HS tự làm 
- Yêu cầu nhận xét bài của bạn.
- 2 HS lên bảng,cả lớp làm vào vở.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc đề.
- Có tất cả bao nhiêu cái cốc?
- Bài toán yêu cầu tính gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc.
- Tất cả có 24 cái cốc.
- Tìm số cốc trong mỗi chiếc hộp.
- 1 HS lên bảng,cả lớp làm vào vở.
3. Củng cố :
-Qua bài này giúp các em hiểu điều gì
-nhận xét tiết học
4. Dặn dò :
- về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài Luyện tập.
-Biết phép chia hết
Thứ sáu, ngày 02 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
VIẾT ĐƠN
I. Mục đích yêu cầu:
Bước đầu viết` được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội (SGK trang 9)
Yêu cầu tất cả HS đọc kĩ bài đơn xin vào Đội trước khi làm bài tập làm văn
II. Chuẩn bị: GV- Giấy trắng kẻ ô li từng tờ rời để HS viết đơn.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: 
- Gọi HS nói những điều về Đội.
- Nhận xét.
- 2 HS trình bày ý kiến
2. Bài mới: Viết đơn
a) Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học cách viết đơn xin vào Đội.
b) Hướng dẫn viết đơn:
* Nêu những nội dung chính của đơn:
+ Mở đầu viết tên Đội.
+ Địa điểm: ngày, tháng, năm.
+ Tên của đơn.
+ Nơi nhận đơn.
+ Ngườiviếtđơn tự giới thiệu.
+ Trình bày nguyện vọng.
+ Chữ ký, họ tên.
- Trong các nội dung, nội dung nào cần viết theo đúng mẫu.
- Nội dung 1, 2, 3, 4, 5, 7.
* Tập nói theo nội dung đơn:
- Gọi 1 vài HS nói về lá đơn của mình theo các nội dung đó ghi ở bảng.
- 3 HS nêu
- Nhận xét bổ sung cho bạn.
* Thực hành viết đơn:
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Gọi 1 vài HS đọc bài.
- Chấm bài.
- HS làm bài.
3. Củng cố
- Hỏi: Đơn dùng để làm gì?
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò
Về nhà các em xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Kể về gia đình. Điền vào tờ giấy in sẳn.
- Dùng để trình bày nguyện vọng của mình của tập thể hay cá nhân nào đó.
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân ,phép chia .
-Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép nhân ).
- BT cần làm 1, 2, 3. Thực hiện bồi giỏi.
II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong bài tập 2. SGK
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra bài 1, 2 của tiết trước.
- Nhận xét.
- 4 HS lên bảng.
2. Bài mới:Luyện tập
a) Giới thiệu: Nêu mục tiêu giờ học.
b) Củng cố về tính giá trị của biểu thức:
* Bài 1:
- Viết lên bảng: 4 x 2 + 7
- Tính như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm các bài còn lại
- 4 HS đọc.
- Thực hiện nhân trước cộng sau.
- 1 HS lên bảng.
4 x 2 + 7 = 8 + 7 = 15
- Nhận xét.
- HS làm vào vở.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS quan sát hình.
- Hỏi: Hình nào đã khoanh vào số con vịt? Vì sao?
- Hình b đã khoanh vào một phần mấy con vịt? Vì sao?
- Hình a đã được khoanh. Vì có 12 con vịt chia 4 phần bằng nhau mỗi phần có 3 con.
- Hình b khoanh vào số con vịt, vì có 12 con chia làm 3 phần, mỗi phần 4 con.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc đề.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
3. Củng cố:
- Thi giải toán nhanh
- Nhận xét tiết học.
 4. Dặn dò
- Về nhà các em xem lại bài.
- Học sinh thực hiện
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
gÊp tµu thuû hai èng khãi
( TiÕt 2)
I/ Môc tiªu:
	- GÊp ®­îc tµu thuû 2 èng khãi ®óng qui tr×nh
	- BiÕt tr×nh bµy s¶n phÈm
	- Yªu thÝch m«n häc
II/ ChuÈn bÞ:
	- GV: + Tµu thuû ®· ®­îc tr×nh bµy
	+ Tranh qui tr×nh
	- HS: GiÊy thñ c«ng, kÐo, th­íc, ch×,....
III/ Ho¹t ®éng d¹y häc:
1. KiÓm tra bµi cò:
- Gäi HS nh¾c l¹i qui tr×nh gÊp tµu thuû 2 èng khãi?
- GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ 
3. Bµi míi:
- Treo qui tr×nh lªn b¶ng
- Yªu cÇu HS nh¾c l¹i
- Gîi ý: Sau khi gÊp ®­îc tµu thuû hai èng khãi, chóng ta cã thÓ d¸n vµo vë, dïng bót mµu trang trÝ xung quanh tµu cho ®Ñp
- Tæ chøc cho HS thi thùc hµnh
- GV gióp ®ì HS cßn yÕu
- Tæ chøc cho HS thi tr×nh bµy s¶n phÈm
- GV cïng HS nhËn xÐt s¶n phÈm ®­îc tr­ng bµy
- GV ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ cña HS
- 2 HS nh¾c l¹i qui tr×nh gÊp
+ B1: GÊp, c¾t tê giÊy h×nh vu«ng
+ B2: LÊy ®iÓm gi÷a h×nh vu«ng vµ ®­êng....
+ B3: GÊp tµu thuû 2 èng khãi
- HS quan s¸t qui tr×nh gÊp
- 2 HS nh¾c l¹i
- Nghe gi¶ng
- HS thùc hµnh
- HS tr­ng bµy s¶n phÈm theo c¸ nh©n 
4. Cñng cè, dÆn dß:
- NhËn xÐt tinh thÇn, th¸i ®é häc tËp cña HS
- NhËn xÐt kÕt qu¶ thi thùc hµnh
- ChuÈn bÞ giÊy thñ c«ng, kÐo,... ®Ó häc bµi “ GÊp con Õch”.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
VỆ SINH HÔ HẤP
I. Mục tiêu: 
 - Học sinh biết và nêu được lợi ích của việc tập thở buổi sáng. 
 - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ sạch cơ quan ho hấp,
 - Có ý thức giữ sạch mũi, họng.
* GDMT: - Biết một số hoạt động của con ifddax gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh. Học sinh biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe.
* KNS: Kĩ năng tư duy phê phán: Tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp.Kĩ năng làm chủ bản thân: Khuyến khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản thân khi thực hiện những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp.
-Kĩ năng giao tiếp: Tự tin, giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân không hút thuốc lá, thuốc lào ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em.
I. Đồ dùng dạy – học: Tranh SGK, VBT. SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy – học: 
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ : 
 - Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?
B. Dạy bài mới. 
1. Giới thiệu bài: 
2.Nội dung : 
a. Ích lợi của việc tập thở buổi sáng 
* KL: ( SGK)
b. Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp 
 - Vệ sinh mũi và họng ( làm cho mũi, họnh luôn sạch sẽ, vệ sinh)
KL: ( SGK)
 Tranh 4: Hai bạn nhỏchơi bi ở gần đường ( không nên )
 Tranh 5: Các bạn nhảy dây trong sân trường ( nên làm .. 1 cách vận động)
 Tranh 6: Hai chú TN đang hút thuốc trong phòng có em bé ( không nên)
 Tranh 7: Các bạn HS dọnlớp họckhẩu trang ( nên làm )
 Tranh 8: Các bạn HS đang đi chơi .. công viên..( Nên làm )
KL: ( SGK)
3. Củng cố dặn dò: 
H: 2HS trả lời 
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
H: Làm một số động tác hít – thở theo HD của giáo viên( 10 lần theo nhịp hô).
G: Nêu vấn đề
H: Trao đổi ( cặp ) phát biểu ý kiến, nói rõ được ích lợi của việc tập thở sâu buổi sáng
H+G: Nhận xét, bổ sung
H: 2HS nhắc lại kết luận
H: Quan sát hình minh họa số 2,3 SGK trang 8, phát biểu về ND tranh 9 vài em)
- Tranh 2: bạn HS đang dùng khăn lau sạch mũi.
- Tranh 3: bạn HS đang súc miệng bằng nước muối.
G: Yêu cầu HS quan sát hình minh họa ở trang 9 SGK, trao đổi thảo luận để trả lời các câu hỏi;
.
H: Phát biểu theo ý hiểu
H+G: Nhận xét, bổ sung
H: Liên hệ, chỉ rõ được các việc nên làm
G: Đưa ra KL; 2HS nhắc lại.
H: Nhắc lại ND chính của bài
G: Nhận xét tiết học 
Dặn HS chuẩn bị bài phòng bệnh đường hô hấp.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I. Mục tiêu: Học sinh kể được tên của các bệnh đường hô hấp thường gặp: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. 
 - Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh đường hô hấp,
 - Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
* KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp thông tin, phân tích những tình huống có nguy cơ dẫn đến bệnh đường hô hấp.
 -Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc phòng bệnh đường hô hấp. Kĩ năng giao tiếp: Ứng xử phù hợp khi đóng vai bác sĩ và bệnh nhân.
II. Đồ dùng dạy – học: Tranh 2 trang 5 SGK. Hình minh họa trang 10, 11 SGK. Phiéu HT. 3 Mũ bác sĩ làm bằng bìa. SGK, VBT, 
III. Các hoạt động dạy – học: 
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ : 
 - Tập thở buổi sáng có lợi như thế nào?
 - Nêu những việc cần làm để bảo vệ cơ quan hô hấp?
B. Dạy bài mới. 
1. Giới thiệu bài: 
2.Nội dung: 
a. Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp 
- Viêm họng, viêm phế quản, phổi
* KL: ( SGK)
b. Nguyên nhân và cách phòng bệnh 
 - Vệ sinh mũi và họng ( làm cho mũi, họnh luôn sạch sẽ, vệ sinh)
 KL: ( SGK)
c. Trò chơi: Bác sĩ
3. Củng cố dặn dò: 
H: 2 HS trả lời
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
H: Nhắc tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.
G: Phát phiếu ghi: “ Các bệnh đường hô hấp thường gặp”.
H: Nối tiếp truyền tay nhau ghi tên các bệnh mà các em biết vào phiếu
H: Đọc phiếu của dãy mình
H+G: Nhận xét, bổ sung, kết luận.
H: 3HS nhắc lại kết luận
H: Quan sát hình minh họa số 1,5 SGK trang 10, 11, phát biểu về ND tranh 
- Tranh 1: Nhận xét về cách ăn mặc bạn nào ăn mặc phù hợp? T
 + Tại sao bạn lại bị ho và đau họnh?
 + Bạn nam này cần làm gì?
- Tranh 5: Chỉ ra việc 2 bạn nhỏ đang làm. Theo em 2 bạn nhỏ này cần làm gì?
H: Phát biểu theo ý hiểu của mình
( nhiều em )
H+G: Nhận xét, bổ sung, kết luận
H: Đọc mục Bạn cần biết ( SGK).
- Nêu nguyên nhân, cách phòng bệnh đường hô hấp ( 2 em )
G: Giới thiệu tên trò chơi, phổ biến cách chơi.
H: Chơi theo HD của GV
H+G: Nhận xét, tổng kết trò chơi
H: Liên hệ, chỉ rõ được các việc nên làm
H: 3 HS nhắc lại ND chính của bài
G: Nhận xét tiết học 
Dặn HS chuẩn bị bài Bệnh lao phổi.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T2 LOP 3 DA CHINH SUA GUI THUY.doc