I.Mục tiêu:
A. Tập đọc: - Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng: nắn nót, nổi giận, lát nữa, khuỷu tay, nguệch ra, Cô-rét-ti, En- ti-cô. Ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm, dấy phảy, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.
-Rèn kĩ năng đọc-hiểu: Hiểu các từ: Kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây. Nắm diễn biến, nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
B. Kể chuyện: -Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
-Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
-Giáo dục học sinh có lỗi phải biết nhận lỗi, biết nhường nhịn bạn.
II.Đồ dùng dạy hoc:
GV: Tranh, bảng viết sẵn đoạn 2.
III. Hoạt động dạy học:
1.KTBài cũ: Gọi 2 em lên đọc bài: Hai bàn tay em
H.Hai bàn tay của bé được so sánh với những gì?
H.Nêu nội dung bài.
TUẦN 2 Thứ hai 23 tháng 8 năm 2010 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết 4+5. AI CÓ LỖI ? I.Mục tiêu: A. Tập đọc: - Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng: nắn nót, nổi giận, lát nữa, khuỷu tay, nguệch ra, Cô-rét-ti, En- ti-cô. Ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm, dấy phảy, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. -Rèn kĩ năng đọc-hiểu: Hiểu các từ: Kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây. Nắm diễn biến, nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. B. Kể chuyện: -Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. -Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. -Giáo dục học sinh có lỗi phải biết nhận lỗi, biết nhường nhịn bạn. II.Đồ dùng dạy hoc: GV: Tranh, bảng viết sẵn đoạn 2. III. Hoạt động dạy học: 1.KTBài cũ: Gọi 2 em lên đọc bài: Hai bàn tay em H.Hai bàn tay của bé được so sánh với những gì? H.Nêu nội dung bài. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi đề yêu cầu 1 HS nhắc lại. Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Htđb 12’ 10’ 12’ 17’ Hoạt động 1: Luyện đọc. -GV nêu cách đọc, đọc mẫu. -Gọi 1 HS đọc bài. -Đọc câu(Giáo viên theo dõi, sửa sai). -Đọc đoạn trước lớp+ giải nghĩa từ. -Đọc đoạn trong nhóm. -Các nhóm đọc giao lưu. -1 HS đọc cả bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: -Y/c HS đọc đoạn 1+2 . +.Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau. -Yêu cầu HS đọc đoạn 3. + Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti? -Yêu cầu HS đọc đoạn 4. + Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? +Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn” -Yêu cầu học sinh đọc đoạn 5. + Bố đã trách mắng En- ri-cô như thế nào? +Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen? +Nội dung bài nói lên điều gì? Hoạt động 3: Luyện đọc lại: -Gọi HS đọc mẫu đoạn 1. -Thi đọc phân vai giữa 2 nhóm(NX, ghi điểm). Hoạt động 4: Kể chuyện. -GV nêu nhiệm vụ: quan sát 5 tranh minh hoạ cho 5 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện. -Hướng dẫn HS kể chuyện: y/c HS đọc thầm mẫu. -Tổ chức cho HS tập kể theo nhóm 3. Sau thi kể nối tiếp 5 đoạn. - GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe. -1 HS đọc toàn bài + chú giải. -HS đọc nối tiếp câu, luyện phát âm. -5 HS đọc 5 đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. -HS đọc, chỉnh sửa cho nhau. -Đại diện các nhóm đọc.(HS theo dõi, NX) -1 HS đọc, lớp đọc thầm. -Cô-rét-ti vô ý chạm khủy tay vào En-ri-cô làm bạn viết hỏng, En- ri- cô giận bạn, để trả thù đã đẩy Cô-rét-ti, làm hỏng hết trang viết của Cô-rét-ti. -Bình tĩnh lại nghĩ là Cô -rét-ti không cố ý. Nhìn thấy vai áo bạn sứt chỉ cậu thấy thương bạn, muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm. -Tan học thấy bạn theo mình, nghĩ là bạn đánh mình nên rút thước cầm tay. Bạn đề nghị “ Ta” khiến En-ri- cô ngạc nhiên, rồi vui mừng ôm lấy bạn, vì cậu rất muốn làm lành với bạn. -Tại mình vô ý. Mình phải làm lành với En-ri-cô. -Bố mắng En-ri-rô là người có lỗi đã không chủ động xin lỗi bạn lại giơ thước doạ đánh bạn. -En-ri-cô :biết ân hận, thương bạn, khi bạn làm lành, cậu cảm động ôm chầm lấy bạn. -Cô-rét-ti : quý trọng tình bạn, độ lượng, chủ động làm lành. * Biết nhường nhịn, tin yêu bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. -1 HS đọc, lớp đọc thầm. Sau phân vai, luyện đọc theo vai. -HS thi đọc phân vai( nhận xét, bình chọn.) -HS nghe nhiệm vụ. -HS đọc thầm mẫu. -HS tập kể trong nhóm. -HS thi kể( NX, bình chọn) 3/ Củng cố-Dặn dò: . Em học được điều gì qua câu chuyện này? -Nhận xét tiết học. Về tập kể cho người thân nghe. ************************************************************* Toán Tiết 6 TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ MỘT LẦN) I/ Mục tiêu: Học sinh: -Biết cách tính trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). -Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ. -HS làm các bài tập1(cột1,2,3) bài 2(cột1,2,3)Bài3 -Giáo dục HS cách đặt tính cẩn thận, chính xác. II / Đồ dùng dạy học : -GV : Bảng phụ chép bài 1,2. -HS : Vở , sách, bảng, III/ Hoạt động dạy-học: 1/ KTbài cũ: Đặt tính rồi tính 218 + 365 = 714 - 202 = 2/ Bài mới: Giới thiệu bài Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Htđb 14’ 20’ *Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. a) Giới thiệu phép trừ 432-215 -GV 1 HS lên nêu cách đặt tính, cách tính và thực hiện. Lớp làm trên bảng con. b) Giới thiệu phép trừ 627 – 143 -(Tương tự cách làm VD1.) - Em có nhận xét gì về 2 VD trên? *Hoạt động 2: Luyện tập thực hành: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. -HS lên bảng, lớp làm bảng con. _ _ _ -GV nhận xét sửa bài Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. -Yêu cầu HS dùng chì điền kết quả. _ _ _ -GV hỏi củng cố bài 1,2. Bài 3: Gọi HS đọc, phân tích đề. -1 HS lên tóm tắt, nêu hướng giải và giải. Lớp giải vào vở. -GV chấm 1 số bài, nhận xét , sửa bài. _432*2 không trừ được 5, ta lấy 12 trừ 5 215 bằng 7 viết 7 nhớ 1. 217 * 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1. viết 1 * 4 trừ 2 bằng 2, viết 2. _ 627 * 7 trừ 3 bằng 4, viết 4, 143 * 2 không trừ được 4, ta lấy 12 trừ 4 484 bằng 8 viết 8 nhớ 1. * 1 thêm 1 bằng 2, 6 trừ 2 bằng 4, viết 4. -đều là trừ các số có ba chữ số( có nhớ 1 lần); VD1 có nhớ ở hàng chục, VD2 nhớ ở hàng trăm. Bài 1: Tính _541 422 564 127 114 215 414 308 349 Bài 2: Tính 627 746 555 443 251 160 184 495 395 Bài 3: Tóm tắt Bình và Hoa có: 335 con tem Bình có : 128 con tem Hoa có : con tem? Bài giải Số con tem của Hoa có : 335 -128 = 207 (con tem) Đáp số : 207 con tem. 3/ Củng cố – dặn dò:-GV củng cố bài; dặn hoàn thiện bài, chuẩn bị bài sau. ********************************************************* TẬP VIẾT TIẾT 2. ÔN CHỮ HOA Ă, I.Mục tiêu -Viết đúng chữ hoa Ă (1 dòng ),  ,L (1dòng ) ; viết đúng tên riêng Aâu Lạc (1 dòng ) và câu ứng dụng Ăên quả mà trồng (1 lần )bằng cỡ chữ nhỏ. -Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định . -Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ viết, trình bày bài cẩn thận, giữ vở sạch sẽ. II /ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: mẫu chữ viết hoa, tên riêng “ Aâu lạc “ và câu tục ngữ . HS: Bảng con , phấn , vở tập viết. III/ Hoạt động dạy-học: 1/ Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con A, Vừ A Dính . 2/ Bài mới: Giới thiệu bài: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Htđb 10’ 20’ Hoạt động 1: HD viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa: GV treo từ, câu ứng dụng. - Tìm các chữ hoa có trong bài viết? -GV gắn 2 chữ Ă, Â, hỏi “2 chữ trên giống và khác chữ A chỗ nào?” -GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. b) Từ ứng dụng:Âu Lạc (tên nước ta dưới thời vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa, nay thuộc huyện Đông Anh - Hà Nội --Nêu cách viết từ ứng dụng. -Y/c HS tập viết tên riêng, 2 HS lên bảng. c) Câu ứng dụng: -GV dán câu ứng dụng-kết hợp giảng nội dung - Trong câu ứng dụng , chữ nào được viết hoa? -Y/c HS tập viết chữ hoa. Hoạt động 2: HD viết vào vở. -Nêu yêu cầu. -Nhắc nhở cách viết, cách trình bày . -GV theo dõi uốn nắn . -HS quan sát. -HS trả lời Â,Ă, L. -Ă= A+ dấu cong dưới; Â= A+ dấu mũ. -2 HS lên bảng, lớp viết trên bảng con. -HS đọc từ: Âu Lạc. -Â, L(2,5 li); còn lại 1 li. -2 HS lên bảng. Lớp viết trên bảng con. - 1 em đọc câu ứng dụng . -HS trả lời : -HS tập viết bảng con chữ Aên quả, Aên khoai. -HS lắng nghe. -HS viết bài vào vở. -Chấm- chữa bài: GV chấm 5-7 bài- Nhận xét chung cho HS xem 1 số bài viết đẹp. -HS theo dõi-rút kinh nghiệm . 3/ Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học- biểu dương HS viết đẹp. -Về nhà viết bài và học thuộc câu ứng dụng. ********************************************************************* Thứ ba 24 tháng 8 năm 2010 CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT ) TIẾT 3. AI CÓ LỖI I/ Mục tiêu: - Nghe , viết chính xác đoạn 3 của bài Ai có lỗi. Viết đúng tên riêng người nước ngoài và các từ khó “chạm khuỷu tay, lắng xuống, sứt chỉ, xin lỗi”. -Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uêch, uyu. Nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn như s/x; ăn / ăng. -HS có ý thức rèn luyện chữ viết và cách trình bày viết . II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bảng phụ viết phần bài tập. -Vở, bảng, phấn. III/ Hoạt động dạy-học: 1/ Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng viết : ngao ngán, hiền lành, chìm nổi. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài + Ghi bảng. Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Htđb 21’ 10’ Hoạt động 1: HD nghe- viết: -GV đọc đoạn viết. Gọi HS đọc. H. Đoạn văn nói lên điều gì ? H. Tìm tên riêng trong bài, nêu cách viết? -Y/c HS tìm và nêu từ khó (GV ghi nhanh, nhấn mạnh cách viết) . GV đọc cho HS viết bảng con. * Viết bài: HD viết vở, nhắc nhở cách trình bày. -GV đọc chính tả. -GV đọc lại cho HS soát bài. -GV tổng hợp lỗi, chữa lỗi. -GV thu chấm, sửa bài, nhận xét chung. Hoạt động 2: HD làm bài tập. Bài 2: Gọi HS nêu y/c: -Chia lớp làm 4 nhóm chơi thi đua tiếp sức: viết nhanh, đúng. -GV sửa bài-Nhận xét. Bài 3/a: Gọi HS nêu y/c. -HS làm bài vào vở BT, 2 HS lên bảng. -GV nhận xét, chữa bài. -HS lắng nghe. 1 e ... o đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc, nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu. +. Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải viết theo mẩu ? Vì sao? -GV chốt : Phần đầu đơn phải viết theo mẫu , phần lý do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cân viết theo khuôn mẫu. Vì mỗi người có 1 lý do , nguyện vọng và lời hưá riêng . Hoạt động 2: Học sinh làm bài -HD : Cách trình bày lá đơn.viết đơn vào giấy. -Yêu cầu 1 số HS đọc đơn. -Hướng dẫn HS nhận xét theo các tiêu chí sau : + Đơn viết có đúng mẫu không? ( Trình tự của lá đơn, nội dung trong đơn, bạn đã ký tên trong đơn chưa). + Cách dùng từ , gạch câu . + Lá đơn viết có chân thực , thể hiện hiểu biết về đội, tình cảm của người viết và nguyện vọng tha thiết muốn được vào đội hay không? -GV theo dõi- nhận xét- đánh giá chung cho điểm, khen những HS viết được nhữnglá đơn đúng là của mình. -HS đọc đề-lớp đọc thầm theo. -HS nêu. - HS theo dõi. -HS trả lời. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. -HS viết đơn ra giấy rời. -Vài HS đọc đơn, lớp nhận xét. 3/ Củng cố- dặn dò:-Nhận xét tiết học -Yêu cầu HS ghi nhớ một mẫu đơn , nhắc những HS viết đơn chưa đạt về nhà sửa lại. TOÁN Tiết10 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: -Biết cách tính giá trị các biểu thức liên quan đến phép nhân , phép chia nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị , giải toán có lời văn . -HS làm được các bài ập 1,2,3 -Rèn kỹ năng xếp ghép hình đơn giản, - Giáo dục HS tính chính xác khi làm bài. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài cũ:- 1 em đọc bảng chia 4 và 5. - 2 em giải toán., GV nhận xét ghi điểm. 24 : 3 = 8 800 : 2 = 400 35 : 5 = 7 400 : = 200 2/ Bài mới: GT bài- Ghi đề – 1 em đọc đề. Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Htđb 28’ 5’ *Hoạt động 1: Luyện tập thực hành. * bài 1: -Yêu cầu HS , nêu YC đề. -HD HS làm vào nháp. a) 5 x 3 + 132 = 15 + 132 = 147 b) 32 : 4 + 106 = 8 + 106= 114 c) 20 x 3 : 2 = 60 : 2 = 30 - Yêu cầu HS đọc kết quả nêu cách làm. -GV chốt: Các em phải tính được giá trị của biểu thức và trình bày theo 2 bước . Bài 2: -YC HS làm miệng . -YC đọc đề . -HD trả lời trong sách giáo khoa. +Đã khoanh vào 1 Số vịt trong hình A. 4 -Đã khoanh vào 1 phần mấy số vịt ở hình B Bài 3: YC HS làm vào vở . -YC đọc đề , thảo luận đề toán , tóm tắt đề. Tóm tắt đề: Bài giải 1 bàn : 2 em Số học sinh ở 4 bàn là: 4 bàn : ? em. 2 x 4 = 8 ( học sinh) Đáp số: 8 học sinh -GV chấm bài- sửa bài- nhận xét. *Hoạt động 2: “ Trò chơi “ -GV nêu yêu cầu trò chơi : “ Có 4 hình tam giác hãy xếp thành cái mũ “. -Cử giám khảo, phân nhóm chơi: -GV bổ sung- nhận xét tuyên dương. -1 em đọc đề, nêu yêu cầu đề -1 em lên bảng, lớp làm vào nháp. -Mỗi em nêu 1 bàilớp bổ sung -HS nghe. -2 em đọc - 2 em trả lời lớp bổ sung. -HS trả lời. - học sinh nghe. -4 em đọc đề, 2 em thảo luận đ, lớp tóm tắt. - 1 em lên bảng. -Giải vào vở. - 1 em lên bảng. -HS nghe - Cử 2 em làm giám khảo, chia hai nhóm mỗi nhóm 4 em chơi. -Các nhóm chơi. - Giám khảo nhận xét. 3/ Củng cố - dặn dò: -GV nhắc lại cách giải toán cho HS nắm. -Nhận xét giờ học, tuyên dương những em học tốt. ******************************************************* Luyện từ & Câu Tiết2 TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI -ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ? I/ Mục tiêu: -Mở rộng vốn từ về trẻ em, tìm được các từ chỉ trẻ em , tính nết của trẻ em, tình cản hoặc chăm sóc của người lớn đối với trẻ em. -Ôn hiểu câu Ai ( Cái gì , con gì, là gì ? Để mở rộng vốn từ. -HS có thói quen đặt câu hỏi cho các bộ phận câu. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV: + Hai tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT 1. + Bảng phụ viết theo hàng ngang. III/ Hoạt động dạy học: 1/ KTBài cũ: Gọi 2 em lên bảng làm bài tập 1,2 và 1 em tìm vật được so sánh với nhau trong khổ thơ, “ Sân nhà em sáng quá “ -GV nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới: GT bài, ghi đề, 1 em nhắc lại. Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Htđb 10’ Hoạt động 1: HD bài tập 1. +Bài tập 1/16. -Yêu cầu đọc đề. -HD làm bài. -YC học sinh chia làm 2 dãy bàn mỗi dãy 1 nhóm tiếp sức nhau lên tìm từ. -GV chốt bài và nhận xét, tuyên dương. Chỉ trẻ em Chỉ tính nết trẻ em Chỉ T/cảm hoặc sự chăm sóc -Thiếu nhi -Thiếu niên -Nhi đồng - Trẻ nhỏ -Trẻ em -Trẻ em --Ngoan ngoãn -Lễ phép -Ngây thơ -Hiền lành -Thật thà -Thương yêu -Yêu quý -Quý mến -Quan tâm -Nâng đỡ -Nâng niu -2 em đọc đề, nêu yêu cầu -1 em lên bảng, lớp làm vở . -Mỗi dãy 1 nhóm và thay nhau lên tìm từ tiếp sức. -Lớp bổ sung, nhận xét. . 12’ 8’ *Hoạt động 2: HD bài tập -Yêu cầu HS đọc đề, nêu YC đề bài. -HD làm Bài vào vở. -Ai ,( cái gì, con gì) a) Thiếu nhi b) Chúng em c ) Chích bông Là gì? Là măng non của đất nước Là HS tiểu học Là bạn của trẻ em. -GV nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 3: HD bài tập 3. + Bài tập 3; -Yêu cầu HS đọc đề, nêu yêu cầu đề bài. -HD làm bài. +Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê VN? +Ai là những chủ nhận tương lai của tổ quốc? + Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh là gì? -GV sửa bài nhận xét, tuyên dương. - 1 em đọc, lớp đọc thầm theo và nêu YC đề. - 1 em lên bảng, lớp làm vở. -HS nhận xét bổ sung. -2 em đọc, 1 em nêu YC. -1 em lên bảng làm lớp làm nháp. -Lớp nhận xét, bổ sung 3/ Củng cố – dặn dò: -GV nhắc lại các kiểm câu đã học Ai ( cái gì, con gì) , là gì? -Nhận xét tiết học, nhắc các em ghi nhờ những từ vừa học. ******************************************** THỦ CÔNG Tiết 2. GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI I/ MUC TIÊU : -Học sinh biết cách gấp tàu thủy hai ống khói. -Gấp đượ tàu thủy hai ống khói đúng quy trình kỹ thuật . -Yêu thích gấp hình, giữ gìn san phẩm làm ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Vật mẫu. Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói. -Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo. HS: Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo, hồ, vở. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ. 2.Bài mới : Giới thiệu bài . Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Htđb 8’ 20’ Hoạt động1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. Mục tiêu: HS nhận dạng các phần của tàu thủy -GV cho HS quan sát mẫu. H: Emcó nhận xét gì về đặc điểm, hình dáng của tàu thuỷ? -GV giải thích: Đây là đồ chơi gấp gần giống tàu thuỷ. H: Thực tế tàu thủy này được làm bằng vật liệu gì? Nêu tác dụng của tàu thuỷ? -Gọi 2 HS lên mở dần mẫu tàu thuỷ. Cho HS nêu dần các bước gấp( NX, bổ sung). Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác gấp. Mục tiêu: Giúp HS nắm được các thao tác gấp tàu. Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dẫn gấp giữa hình vuông. + Gấp tờ giấy HV làm 4 phần bằng nhau, lấy điểm 0 và hai đường dẫn gấp giữa, mở ra (H 2.) Bước 3: Gấp thành tàu thủy hai ống khói. + Đặt tờ giấy(H2) lên bàn. Gấp lần lượt 4 đỉnh của HV vào sao cho 4 đỉnh gặp nhau ở điểm 0 và các cạnh gấp vào trùng lên đường dấu gấp ( H 3). + Lật H3 ra sau, gấp 4 đỉnh vào điểm 0 được H 4. + Lật H4 ra sau, gấp 4 đỉnh vào điểm 0, được H5. + Lật hình 5 ra mặt sau, được H 6 . +Từ H 6 dùng 2 ngón tay cho vào khe giữa 2ô vuông đối nhau, đẩy lên được hai ống khói (H 7.) +Lồng hai ngón trỏ vào phía dưới hai ô vuông còn lại kéo sang hai phía, dùng 2 ngón khác ép vào sẽ được tàu thủy hai ống khói (H8.) *Chú ý: Khi cắt phải cắt đúng HV. Sau mỗi lần gấp cần miết kỹ các đường gấp cho phẳng. -Yêu cầu HS lên bảng thao tác lại các bước gấp tàu thủy hai ống khói. -GV nhận xét, sửa chữa, uốn nắn những thao tác HS thực hiện chưa đúng. -GV cho HS tập gấp tàu thủy hai ống khói vào giấy nháp. -GV theo dõi, giúp đỡ. -HS quan sát, nhận xét. -giống ở giữa tàu( có 2 ống khói), mỗi bên thành tàu có 2 hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng. -sắt, thép, cấu tạo phức tạp hơn,để chở khách, hàng hoá trên sông. -HS mở, lớp quan sát. -HS trả lời. -1 HS làm, lớp làm theo. -HS quan sát H2. -HS quan sát H3. -HS quan sát H4. -HS quan sát H5,6. -HS quan sát H7. -Theo dõi. -HS tập gấp tàu thuỷ 2 ống khói. 3. Củng cố - dặn dò: -Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước gấp tàu thuỷ hai ống khói. -Nhận xét tiết học. -Về chuẩn bị giấy màu, giấy nháp, kéo để tiết sau thực hành gấp tàu thủy hai ống khói. ******************************************************************************* SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN2 I/ Mục tiêu: -Tiếp tục ổn định nề nếp lớp. Duy trì sĩ số HS. -Nhận xét những ưu khuyết trong tuần. -Vạch phương hướng tuần tới. II/ Các hoạt động : * Lớp trưởng duy trì tiết sinh hoạt tập thể. * Các tổ ntự nhận xét cácmặt của tổ. * GV chủ nhiệm nhận xét chung. 1/ Đạo đức: Phần lớn các em đều ngoan, biết vâng lời , ổn định được các nề nếp học tập. 2/ Học tập: Đa số các em tiếp thu còn chậm , đọc yếu , kĩ năng tính toán chậm, chữ viết xấu, cẩu thả . 3/ các mặt khác : -Ổn định các nề nếp ra vào lớp cũng như học tập. -Aên mặc chưa được đồng đều. -Đồ dùng học tập còn thiếu. -Sách vở còn 1 số 3m chưa bao bọc, dán nhãn. * Phương hướng tuần tới : -Khắc phục các nhược điểm để thực hiện cho tốt. -Tiếp tục ổn định các nề nếp chung.
Tài liệu đính kèm: