Giáo án lớp 3 Tuần số 4 năm 2006

Giáo án lớp 3 Tuần số 4 năm 2006

MỤC TIÊU:

-HS hiểu: Thế nào là giữ lời hứa, tại sao phải giữ lời hứa.

-Biết giữ lời hứa với mọi người.

-Quý trọng người biết giữ lời hứa.Không đồng tình với người thất hứa.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

-Vở bài tập đạo đức 3 , tấm bìa xanh, đỏ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 673Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 4 năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai 
Đạo đức
Giữ lời hứa
Tập đọc
Người mẹ
Kể chuyện
Người mẹ
Toán
Luyện tập chung
Thể dục
Chuyên
Thứ ba
Toán
Kiểm tra
Tự nhiên xã hội
Hoạt động tuần hoàn
Chính tả
Người mẹ
Mĩ thuật
 Vẽ tranh đề tài : trường em
Thứ tư
Tập đọc
Mẹ vắng nhà ngày bão
Luyện từ và câu
Từ ngữ về gia đình- ôn tập:Ai là cái gì?
Tập viết
Chữ C
Toán
Bảng nhân 6
Thủ công
Gấp con ếch(tiết 1)
Thứ năm
Tập đọc
Ông ngoại
Chính tả
Ông ngoại
Thể dục
Chuyên
Toán
Luyện tập
Thứ sáu
Toán
Nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số(không nhớ)
Tập làm văn
Nghe kể:Dại gì mà đổi- Điền vào tờ giấy in sẵn.
Tự nhiên xã hội
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
Hát nhạc
 Dạy chuyên
Hoạt động NG
Giao thông đường bộ 
Thứ hai ngày25 tháng9 năm 2006.
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Giữ lời hứa
I.MỤC TIÊU:
-HS hiểu: Thế nào là giữ lời hứa, tại sao phải giữ lời hứa.
-Biết giữ lời hứa với mọi người.
-Quý trọng người biết giữ lời hứa.Không đồng tình với người thất hứa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 3 , tấm bìa xanh, đỏ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
(4’)
2.Bài mới
2.1.GTB ( 2’)
2.2 Giảng bài.
HĐ1:Thảo luận(12’)
MT:Đồng tình với người biết giữ lời hứa, không đồng tình với người không biết giữ lời hứa. 
HĐ2.Đóng vai(10’)
MT:Biết ứng xử trong các tình huống có liên quan giữ lời hứa 
HĐ3. Bày tỏ ý kiến.
MT:Củng cố cho HS nhận thức và có thái độ đúng về giũ lời hứa. (10’)
3.Củng cố, dặndò:[2’]
-Gọi HS lên trả lờicâuhỏi.
-Thế nào là giữ lời hứa?
-Vì sao phải giữ lời hứa?
-Em đã giữ lời hứa chưa?
-Nhận xét, đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Cho HS mở vở bài tập
-Giao nhiệm vụ.
-Thảo luận theo cặp.
+Thảo luận về các hành động đúng, sai.
*KL:
a,d:giữ lời hứa
b,c:không biết giữ lời hứa.
-Chia nhóm, giao nhiêmvụ:
-Em hứa với bạn làm một việc gì nhưng sau hiểu ra việc đó làm là sai khi đó em sẽ làm gì?
*KL:Cần xin lỗi bạn giải thích lí do và khuyên bạn không làm việc sai.
-Nêu quan điểm liên quan đến giữ lời hứa.
-Hướng dẫn HS bày tỏ ýkiến
-Dọc từng câu để HS suy nghĩ giơ bảng.
-Không hứa hẹn bất cứ điều gì?
-Chỉ hứa điều mình thực hiện được
-Hứa mọi điều còn thực hiện được hay không quan trọng.
-Xin lỗi giải thích lí do khi không thực hiện được.
-Chỉ thực hiện hứa với người lớn tuổi.
-Nêu KL:SGK
-HS nêu lại nội dung bài.
-Về nhà thực hiện cho tốt.
-2-3 HS nêu
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài.
-Mở vở bài tập đạo đức đọc yêu cầu.
-Thảo luận cặp đôi
-Ghi Đ vào hành động đúng, Svào hành động sai.
-Một số nhóm trình bày
-Nhóm khác bổ sung.
-Thảo luận nhóm các tình huống
-Các nhóm đóng vai
-Lớp trao đổi, thảo luận tình huống của nhóm bạn
-Cách giải quyết của nhóm mình.
-HS cầm sẵn những mô hình +xanh: không đồng tình.
+Đỏ: đồng tình.
-HS suy nghĩ, giơ.
+Không đồng tình.
+Đồng tình.
+Không......
+Đồng tình.
+Không đồng tình.
-Ghi nhớ để thực hiện.
************************************************
Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài:. Người mẹ 
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ: 
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-Phân biệt lời nhân vật và lời người kể.
-Đọc thầm nắm ý cơ bản.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: 
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con,người mẹ có thểlàm tất cả.
-B.Kể chuyện.
Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.
Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5’)
2.Bài mới:
2.1.GTB :(2’)
2.2.Luyện đọc
-Đọc mẫu
-HD đọc và giải nghĩa từ. (14’)
2.3HD tìm hiểu bài (18’)
2.4:Luyện đọc lại (17’)
2.4KỂ CHUYỆN
Nêu nhiệm vụ.
HD câu chuyện theo vai. (20’)
3.Củng cố, dặn dò. ( 2’)
-Cây bằng lăng dành bông hoa cuối cùng cho ai? Vì sao?
-Sẻ đã làm gì để giúp bạn?
-Đánh giá, cho điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đọc mẫu cả bài
-Yêu cầu HS đọc câu.
-Ghi nhanh từ HS đọc sai lên bảng cho HS đọcđúng
-Chú ý sửa phát âm sai.
-Hướng dẫn đọc đoạn:
-Thi đọc.
-Giải nghĩa từ:SGK
-Cả lớp đọc thầm.
-Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
-Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho?
-Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho?
-Thái đôï của thần chết khi thấy người mẹ ?
-Người mẹ trả lời thế nào?
*KL: Mẹ dũng cảm không sợ thần chết và có thể hi sinh tất cả vì con.
-Đọc mẫu đoạn 4.
-Nhận xét ghi điểm HS.
-Chú ý chỗ ngắt nghỉ
-Nhận xét ghi điểm.
-Tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai.
*-Lời nhân vật cần đúng vai theo trí nhớ, không nhìn sách, kèm theo điệu bộ và cử chỉ.
-Nhận xét, đánh giá.
-Qua câu chuyện này em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?
-Nhận xét chung tiết học.
-Dặn HS.
-2-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
-Nhắc lại.
-Lắng nghe, nhẩm.
-Đọc từng câu nối tiếp nhau
-Phát âm đúng các từ đọc sai.
-Đọc từng đoạn nối tiếp.
-Đọc theo nhóm.
-4 nhóm cử đại diện đọc
-Thi đọc trong nhóm.
-1em đọc chú giải sgk
-HS đọc thầm đoạn 1
1-HS kể,lớp nhận xét.
-1 HS đọc đoạn 2. Cả lớp đọc thầm theo
-Ôâm lấy bụi gai ủû ấm.
-Đọc thầm đoạn 3.
-Khóc để đôi mắt rơi xuống hồ
-1 HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm.
-Không hiểu vì sao bà mẹ đến được.
-Vì bà là mẹ.
-HS đọc thầm cả bài, trao đổi chọn ý đúng câu 4.
-HS đọc
-Phân vai đọc đoạn 4
-Phân vai đọc cả truyện
-Bình chọn người đọc hay nhất
-HS nêu lại yêu cầu.
-HS lập nhóm phân vai
:Thần chết, thần đen, tôi, bụi gai, hồ nước, người mẹ.
-Vai người dẫn chuyện
-HS thảo luận nhóm
-Trình bày
-Nhận xét, bình chọn nhóm kể hay.
*-Người mẹ dũng cảm, yêu con và làm tất cả vì con.
-Về nhà tập kể.
*************************************************
Môn: TOÁN
Bài:..Luyện tập
I:Mục tiêu:
	Giúp HS : 
-Ôn tập củng cố cách tính cộng, trừ, nhân, chia đã học.
-Củng cố giải toán có lời văn.
-GD tính chính xác sự sáng tạo ,đúng đắn trong học tập.
II:Chuẩn bị:
Bút chì, màu.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. ( 4’)
2.Bài mới.
2.1 GTB ( 2’)
2.2 Giảng bài.
Bài 1(8’)
-Củng cố về đặt tính.
Bài 2. (9’)
-Củng co átìm x
Bài 3 Tính ( 7’)
Củng cố về thực hiện dãy tính.
Bài 4. Bài giải
(8’)
Bài 5 Vẽ theo mẫu.(5’)
3.CC, dặn dò 2’
GV vẽ: 15 quả cam
 10 bông hoa
Khoanh 1/3 số cam
 1/5 số hoa.
-Dẫn dắt ghi tên bài
?Yêu cầu bài là gì?
- -làm bảng con
-Chữa bảng lớp.
-Nhận xét, sửa.
-Đọc yêu cầu bài .
-X gọi là gì?
-Tìm X làm như thế nào?
-Chấm, chữa.
-Nêu mối quan hệ giữa nhân và chia
-HS đọc yêu cầu bài.
+Bài toán có mấy phép tính?
-Nêu cách thực hiện dãy tính?
-Chấm, chữa
-Gọi hs đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Chấm, chữa nhận xét.
_Cho HS quan sát mẫu, tính ô
-Yêu cầu vẽ vở .
-Chấm chữa bài cho HS.
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn HS.
-HS thực hiện bảng lớp
-Dưới nhận xét, sửa.
-HS nhắc lại.
Bài 1:
-HS đọc yêu cầu
-Đặt tínhrồi tính.
a:
b: 
Bài 2:
-HS đọc yêu cầu
a) Xx4=32(thừa số chưa biết)
+tích : thừa số đã biết.
b) X:8=4(số bị chia chưa biết)
+Sbc=thương nhân số chia.
-HS làm bài vào vở.
a)X x4 = 32; b)X : 8 =4
X =32 : 4 ; X= 4x8
X = 8 ; X= 32.
Bài 3:
-HS đọc yêu cầu, làm vở
+Có 2 phép tính,nhân và cộng.
 a)5x9+27= 45 +27 
 =72
b) 80:2-13= 40 – 13
 =27
 +Thực hiện từ trái sang phải.
Bài 4:
-HS đọc yêu cầu 2 em
+Thùng 1: 125 l
+Thùng2: 160 l
?Cả 2 thùng ....l?
-HS giải vở, chữa bảng
 Bài giải 
Cả 2 thùng có số lít dầu là:
 125+ 160 =285 (lít)
 Đáp số :285 lít.
-HS nhìn SGK vẽ vào vở.
-Về nhà làm lại bài
 ***********************************
MÔN:THỂ DỤC
DẠY CHUYÊN
*****************************************************************
Thø ba ngµy26 th¸ng9 n¨m 2006
?&@
Môn: TOÁN
Bài:KIỂM TRA SỐ 1.
I.Mục tiêu.
Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS tập trung vào.
-Kĩ năng cộng trừ.
-Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị
-Giải toán đơn về ý nghĩa phép tính.
-Kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc.
II.Chuẩn bị
Vở kiểm tra
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra ( 1’)
2.Ra đề(1’- 4’).
 Bài 1
 (1Điểm)
Bài 2(2,5 điểm)
 Bài 3 :(2’5 điểm)
Bài 4(2,5điểm)
3.Thu bài.
3.CC,dặn dò.1’
-Kiểm tra vở, bút của HS
-Nhận xét
GV chép đề lên bảng
Bài1. Đặt tính rồi tính
327+416= ? 561-244= .......
Bài 2. Khoanh vào 1/3 số hoa.
-Vẻ hoa lên bảng HS vẽ theo rồi khoanh
+Bài3.Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc có bao nhiêu cái cốc?
Bài 4a.Tính đôï dài đường gấp khúc ABCD
b.Đường gấp khúc ABCD có đô ï dài là mấy m?
-Thu bài về nhà chấm.
-Nhận xét, dặn dò.
-Đọc đề, làm vở
a)Khoanh vào 4 hoa.
b)Khoanh vào 4 ô 
 Bài giải
8 hộp có số cốc là.
4x8=32(cái)
Đáp số:32 cái cốc.
Bài giải
a.Độ dài đường gấp khúc ABCD 
35+25+40=100(cm)
b.Đường gấp khúc ABCD dài số m là:100cm=1m.
 Đáp số:a,100cm.b,1m
-Ôn lại bài.
************* ... c.
-Dặn HS.
-Đọc bảng nhân 6.
-Nhắc lại.
-HS đọc đề.
HS làm nối tiếp mỗi HS 1 phép tính.
1-2 HS đọc lại.
 6 x 5= 30, 6 x10 =60.,
 6 x 2 =12 6 x 7 =42 
 6 x 8 =48 ; 6 x 3 =18
 6 x 6 =36 6 x 4= 24
-HS làm bảng con, chữa bảng lớp.
6 x 2= 3 x 6= 6 x 5=
2 x 6= 6 x 3= 5 x 6=
-Thừa số giống nhau vị trí thay đổi – kết quả không thay đổi
-Nêu yêu cầu .làm bài bảng.
a)6 x 9 +6 =54+6 ;
 =60 
 6 x5 +29 =30+ 29
 =59
 6x6 +9 = 36+9
 =45
-HS đọc đề.
a,6Đv. b,3 đv
-HS làm vở, chữa bảng
a.1218,24,.30,36, 42, 48 .
b.18,21,24.27, 30,33, 36 
-HS đọc yêu cầu
-Xếp bảng
-1 HS xếp bảng lớp.
-Học thuộc bảng nhân 6, ôn lại các bảng nhân đã học.
*****************************************************************
Thứ sáu ngày 29 tháng 9 năm 2006
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(không nhớ)
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
-Biết đặt tính rồi nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(không nhớ)
-Củng cố ý nghĩa về phép nhân.
II. Chuẩn bị.
-Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ ( 4’)
2.Bài mới.
2.1:GTB(1’)
2.2.Giảng bài
+HD thực hiện phép nhân 10’
Thực hành.
Bài 1. Tính.(8’)
-Củng cố về cách nhân với số có 2 chữ số
cột dọc.
Bài 2. ( 7’)
-Củng cố cách đặt tính và tính.
Bài 3. (6’)
-Củng cố cách giải toán.
3.Củng cố, dặn dò. ( 2’)
-Gọi hsinh đọc bảng nhân.
-Nhận xét, bổ sung.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Ghi: 12 x 3 =?
-Vậy 12 lấy mấy lần?
-Viết = phép cộng
Ghi:12 x 3 = 12 +12 +12 =36
Vậy 12 x 3 = 36.
-HD đặt tính: 
-12 đặt trên. 
 - 3 đặt thẳng 2 
-Dấu nhân đặt giữa
-Gạch ngang thay dấu bằng
-Thực hiện:
3 x 2 = 6viết thẳng hàng ĐV
3 x 1 = 3...................chục.
Ghi bảng
-Yêu cầu bài này là gì?
-HD làm bảng con.
-Yêu cầu đặt tính đúng nhân theo cột dọc ,thừa số thứ 2 nhânvới hàng đơn vị thừa số thứ nhất được kết quả ghi thẳng hàng, rồi tiếp tục nhân với số hàng chục.
-Nhận xét chữa bài .
-Gọi hs đọc đề bài .
-Cho nhắc lại cách đặt tính.
-Yêu cầu làm bài vào vở.
-Gọi 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét – sửa.
-Chấm, chữa.
-HS đọc đề bài .
+Bài toán cho biết gi?
+Bắt tìm gì?
-Yêu cầu làm vở.
-Chấm – chữa.
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn HS.
-HS đọc bảng nhân2,3,4,5,6.
-HS nhắc lại
-12 lấy 3 lần
-HS nêu.
-HS quan sát- nghe.
-HS nêu lại cách đặt tính- cách nhân.
-HS đọc yêu cầu.
-Làm bảng con.
–Chữa bảng lớp
Bài 2:
-HS đọc yêu cầu. Đặt tính rồi tính 
-HS làm vở 
a: ; ; b:; 
Bài 3:
-HS đọc đề
1 hộp :12 cái bút
4 hộp : ? bút
-HS làm vở. Bài giải :
+Bốn hộp có số bút chì là:
 12 x4 = 48 (bút)
 Đáp số :48 bút.
 – chữa bảng.
-Tập làm lại cách nhân vữa học. 
**********************************
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Nghe – kể: Dại gì mà đổi-Điền vào giấy in sẵn.
I.Mục đích - yêu cầu. 
-Rèn kĩ năng nói: Nghe kể lại câu chuyện: Dại gì mà đổi, nhớ nội dung, kể chuyện tự nhiên,giọng kể hồn nhiên
-Rèn kĩ năng viết: Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Tranh minh hoạ truyện : Dại gì mà đổi.
-Bảng lớpviết 3 câu hỏi làm điểm tựa
-Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung -TL
Giáo viên 
Học sinh
1:Kiểm tra bài cũ:
(4’)
2:Bài mới:
2.1:GTB 
2.2Luyện tập.
Bài tập 1:
Kể chuyện;
(15’)
Bài 2:(16’)
Điền vào nội dung điện báo.
3:Củng cố.
dặn dò:
-Gọi HS lên kể về gia đình.
+1em đọc đơn xin phép nghỉ học.
-Nhận xét ,chấm điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
 -Treo tranh minh hoạ.
-Kể chuyện:Dại gì mà đổi.
?Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
-Cậu trả lời thế nào?
-Vì sao cậu nghĩ vậy?
-Ghi gợi ý lên bảng.
-Giáo viên kể lần 2
-Nhận xét đánh giá tuyên dương.
?Chuyện buồn cười chỗ nào?
*Chốt ý chính:
-Hãy đọc yêu cầu bài cho cô
-Tình huống điện báo là gì?
-Yêu cầu của bài là gì?
-ND cần điền là gì?
-Cho HS làm vở .
-Chấm ,chữa bài nhận xét.
-Nhận xét chung ,tuyên dương
-1Em lên kể ,1 em lên đọc đơn xin phép nghỉ học.
-Nhắc lại tên bài.
-HS đọc yêu cầu bài và câu hỏi gợi ý.
-Nghe ,hiểu chuyện.
+Cậu nghịch quá .
+Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.
+Không ai muốn đổi một đứa con ngoan để lấy 1 đứa con nghịch ngợm.
-Nhìn đọc gợi ý nhập tâm.
-HS kể 2 em.
-Lớp nhận xét.
+Cậu bé 4 tuổi đã biết là không ai đổi
một dứa con ngoan lấy 1 dứa con nghịch ngợm
-HS đọc yêu cầu và mẫu điện báo.
-Em đi chơi xa đến nơi,muốn giử điện
báo tin về cho gia đình.
-Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
+Họ tên địa chỉ người nhận.
-Họ tên người gọi
+Dựa vào mẫu làm miệng.
 -Làm vào vở .
-Đọc bài làm của mình .Lớp nhận xét.
-Nhớ cách ghi điện báo để ứng dụng.
***********************************************
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài:Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức,khi làm việc nặng nhọc và lúc cơ thể nghỉ ngơi thư giãn
-Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan tuần hoàn.
-Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
Phiếu bài tập.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm ta bài cũ.
 (4’)
2.Bài mới.
2.1.GTB ( 2’)
2.2.Giảng bài.
HĐ 1. Trò chơi vận động.
MT: so sánh mức độ làm việc của tim. (15’)
HĐ2:Thảo luận nhóm.
MT:Việc nên không nên để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn
 15’
3.Củng cố, dặn dò. 2’
-Treo lược đồ câm
-Gọi HS lên chỉ và nêu.
-Nhận xét, đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài học
-Các em thấy nhịp tim của các em bây giờ đập như thế nào?
-Chúng ta chơi trò chơi, sau khi chơi xong em hãy xem nhịp tim mình như thế nào?
-Cho HS chơi:
Con thỏ-ăn cỏ-uống nước- chui vào hang.
-Phạt HS chơi sai
-Bây giờ em thấy nhịp timthế nào?
-Cho HS nhảy lò cò
-Nhịp tim bây giờ thế nào?
KL:Khi ta vận động tim mach đập nhanh có lợi cho sức khoẻ. Nhưng nếu lao động hoặc hoạt động quá sức tim bị mệt, có hại cho sức khoẻ.
-Chia nhóm theo bàn-giao nhiệm vụ
+Quan sát hình(19) và trả lời câu hỏi
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trình bày
-Hoạt động nào có lợi cho tim mạch-.
Hoạt động nào có hại cho tim mạch?
-Trạng thái nào làm cho tim đập mạnh?
-Tại sao không mặc quần áo quá chật?
*KL:Tập thể dục, đi bộ...có lợi cho tim mạch.
-Không vận động lao động quá sức.Sống vui vẻ, thư giãn không xúc động mạnh(tức giận)
-ăn các loại thức ăn giàu chất dinh dưỡng tránh bia rượu.
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn HS.
-HS nêu sơ đồ của vòng tuần hoàn
-Nêu đường máu đi trên vòng tuần hoàn
-Lớp nhận xét
-Nhắc lại tên bài học
-đập bình thường.
-Chơi chậm dẫn đến nhanh dần.
+Đập nhanh hơn mộtchút.
-HS nhảy.
-Đập nhanh.
-Rất nhanh.
-HS phân nhóm trưởng
-Nhóm khác bổ sung.
-Tập thể thao, lao động vừa sức, ăn đủ chất.
-Lao động quá sức.
-Hút thuốc lá, uống bia rượu.
-Vui quá, hồi hộp, tứcdận.
+Làm ảnh hưởng đến lưu thông máu.
-Nghe GV kết luận.
-Thực hiện bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuầnhoàn.
***********************************************
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Bài :Tìm hiểu về an toàn giaI-PMục tiêu:
-HS hiểu biết về một số điều luật giao thông.
-Nắm bắt luật giao thông để áp dụng vào cuộc sống hằng ngày.
-Học sinh nhận biết giao thông đường bộ tên gọi các loại đường bộ.
-Nhận biết đặc điểm, điều kiện của các loai đường bộ về mặt an toàn và chưa an toàòc
2:Hoạt động dạy và h
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
I:Khởi động :(2’ )
II: Các HĐ chính .
-HĐ 1:Giới thiệu các loại đường bộ.(7,9’)
HĐ 2:Điều kiện an toàn và chưa an toàn GT đường bộ(10,12’)
HĐ 3:Các quy định.
(8.9’)
3Củng cố dặn do(ø 2’)
-Hát bài ,dẫn dắt GT bài
-Treo tranh yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4,
-Nêu câu hỏi để HS trả lỡi
-Nêu đặc điểm các loại đường?
*Hệ thống GT đường bộ nước ta gồm có:Đường “Quốc lộ,tỉnh ,huyện , xã đô thị .
?khi đi trên đường tỉnh , huyện,theo em điều kiện nào bảo đảm an toàn giao thông?
?Tại sao đường cò đủ điều kiện trên mà vẫn xẩy ra tai nạn giao thông?
-Khi đi trên đường quốc lộ tuân theo quy định nào?
-Đi bộ trên quốc lộ đường tỉnh (huyện)cần phải đi ntn?
-Yêu cầu HS nhắc lại tên các loaị đường?
-Gắn tên vào các tranh cho đúng.
-HS hát một bài.
-Quan sát tranh nhận xét. 
-Tranh 1:G T trên đường quốc lộ
-Tr 2:GT trên đường phố .
-Tr3 GT trên đường tỉnh(huyện) 
_Tr4: GT trên đường xã(đường làng)
+Đường quốc lộ:Là các trục chính của mạng lươí đường bộ,nối các tỉnh thành(thành phố đô thị .
+Đường phẳng,trải nhựa :là rục chính của mạng lưới đường bộ nối cáctỉnh với huyện (Đường tỉnh)
-Đường đất, đá ,đổ bê tông :nối từ xã đến xóm. thôn gọi là (đường xã 
+Mạt đường pha7ng3 ,trải nhựa,có biển báo hiệu GT,có cọc tiêu ,có vạch ke ûphần làn xe lòng đường rộng là điều kiện đi lại dược an toàn.
+Vì ý thức của con người tham gia giao thôngkhông chấp hành đúng luật giao thông nên xẩy ra tai nạn.
+Phải đi chậm ,quan sát kĩ khi rẽ ra đường lớn .
+Khi đến các ngã 3, 4 chú ý đèn tín hiệu ,Nắm đúng luật GT.
+Đi sát lề đường,không chơi đùa,ngồi giữa lòng đường .Nên qua đường đúng nơi quy định.
+2 em nhắc lớp nhó ,bổ sung.
- 
+1HS gắn tranh 1 em gắn tên đường 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 04.doc