I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: miệt mài, nghiên cứu, thiêng liêng, ba - dô - ca, xuất sắc, cống hiến, huân chương
KNS
Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân .
Tư duy sáng tạo .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK
* Tuần 21 * Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012 Tiết 1 : CHÀO CỜ & TẬP ĐỌC: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK) Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: miệt mài, nghiên cứu, thiêng liêng, ba - dô - ca, xuất sắc, cống hiến, huân chương KNS Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân . Tư duy sáng tạo . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Khám phá : giáo viên cho học sinh xem tranh giới thiệu b. kết nối : Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. + Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc có nghĩa là gì ? - HS đọc phần chú giải. - HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: + Toàn bài đọc diễn cảm bài văn, giọng kể rõ ràng, chậm rãi. + Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi về nhân cách và những cống hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa học Trần Đại Nghĩa. *b.2 Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi, trả lời. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc ? + Nội dung đoạn 2 và 3 cho biết điều gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 2, 3. - HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và TLCH: - Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì - Ghi nội dung chính của bài. * c. Thực hành - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc, HS luyện đọc. - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối: - Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát tranh vẽ miêu tả về cũ ộc chiến đấu quyết liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh. - 4 HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Trần Đại Nghĩa ...tạo vũ khí. + Đoạn 2: Năm 1946 của giặc. + Đoạn 3 : Bên cạnh ... nhà nước. + Đoạn 4 : Những ... cao quý. - 1 HS đọc. - 2 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi. + Nói về tiểu sử của giáo sư Trần Đại Nghĩa - 2 HS nhắc lại. - 2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, thảo luận và trả lời câu hỏi. + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ chức vụ chủ nhiệm uỷ ban khoa học kĩ thuật nhà nước. + Nói về những đóng góp to lớn của ông Trần Đại Nghĩa trong cũ ộc kháng chiến và trong sự nghiệp xây dựng Tổ Quốc. + HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi và TLCH: - Nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. - HS đọc, lớp đọc thầm. - 4 HS tiếp nối nhau đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc toàn bài. - HS cả lớp thực hiện. & TOÁN : RÚT GỌN PHÂN SỐ I. Mục tiêu : - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số, phân số bằng nhau. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập. * Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: Tổ chức HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số. - HS nêu ví dụ sách giáo khoa - Ghi bảng ví dụ phân số : + Tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn ? - Lớp thực hiện chia tử số và mẫu số cho 5 - So sánh: và - Kết luận : Phân số rút gọn thành * Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. - Đưa tiếp ví dụ : rút gọn phân số : + Hãy tìm xem có số tự nhiên nào mà cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết? - Yêu cầu rút gọn phân số này. - GV Kết luận những phân số như vậy gọi là phân số tối giản - Yêu cầu tìm một số ví dụ về phân số tối giản? - Gợi ý rút ra qui tắc về cách rút gọn phân số. - Giáo viên ghi bảng qui tắc. - Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc. c) Luyện tập: Bài 1 : - Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài - Lớp thực hiện vào vỡ. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 2 : - HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng làm bài, em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh Bài 3: - HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng làm bài - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 3. Củng cố - Dặn dò : - Hãy nêu cách rút gọn phân số? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài. - HS sửa bài trên bảng. - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nêu lại ví dụ. - Hai phân số và có giá trị bằng nhau nhưng tử số và mẫu số của hai phân số không giống nhau. + 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - Học sinh tiến hành rút gọn phân số và đưa ra nhận xét phân số này có tử và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 + Phân số này không thể rút gọn được. Một số phân số tối giản - Học sinh nêu lên cách rút gọn phân số - 3 HS đọc quy tắc, lớp đọc thầm. - Một em đọc đề bài. - Lớp làm vào vở. - Hai HS sửa bài trên bảng. - HS khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc tự làm bài vào vở. - Một em lên bảng làm bài. - Em khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc, tự làm bài vào vở. - Một em lên bảng làm bài. - 2HS nhắc lại - Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại. & MÔN : KHOA HỌC BÀI : ÂM THANH I.Mục tiêu : - Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra. II.Đồ dùng dạy học : -Mỗi nhóm chuẩn bị 1 vật dụng có thể phát ra âm thanh. +Trống nhỏ, một ít giấy vụn hoặc 1 nắm gạo. +Một số vật khác để tạo ra âm thanh:kéo, lược, compa, hộp bút, +Ống bơ, thước, vài hòn sỏi. -Chuẩn bị chung: +Đài, băng cat-xét ghi âm thanh của : Sấm, sét, động cơ, +Đàn ghi-ta. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định 2.KTBC: -Gọi HS lên trả lời câu hỏi: +Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành ? +Tại sao phải bảo vệ bầu không khí trong lành ? -GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV hỏi: Tai dùng để làm gì ? Hằng ngày, tai của chúng ta nghe được rất nhiều âm thanh trong cuộc sống. Những âm thanh ấy được phát ra từ đâu ? Làm thế nào để chúng ta có thể làm cho vật phát ra âm thanh ? Cac em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. *Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh -GV yêu cầu: Hãy nêu các âm thanh mà em nghe được và phân loại chúng theo các nhóm sau: +Âm thanh do con người gây ra. +Âm thanh không phải do con người gây ra. +Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng. +Âm thanh thường nghe được vào ban ngày. +Âm thanh thường nghe được vào ban đêm. -GV nêu : có rất nhiều âm thanh xung quanh ta. Hằng ngày, hàng giờ tai ta nghe được những âm thanh đó. Sau đây chúng ta cùng thực hành để làm một số vật phát ra âm thanh. *Hoạt động 2: Các cách làm vật phát ra âm thanh. -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS. -Nêu yêu cầu: Hãy tìm cách để các vật dụng mà em chuẩn bị như ống bơ, thước kẻ, sỏi, kéo, lược , phát ra âm thanh. -GV đi giúp đỡ từng nhóm HS. -Gọi HS các nhóm trình bày cách của nhóm mình. -GV nhận xét các cách mà HS trình bày và hỏi: Theo em, tại sao vật lại có thể phát ra âm thanh ? -GV chuyển hoạt động : Để biết nhờ đâu mà vật phát ra âm thanh, chúng ta cùng làm thí nghiệm. Ø Hoạt động 3: Khi nào vật phát ra âm thanh. -GV : Các em đã tìm ra rất nhiều cách làm cho vật phát ra âm thanh. Âm thanh phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vậy có điểm chung nào khi âm thanh phát ra hay không? Chúng ta cùng theo dõi thí nghiệm. ØThí nghiệm 1: -GV nêu thí nghiệm: Rắc một ít hạt gạo lên mặt trống và gõ trống. -GV yêu cầu HS kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm và thực hiện thí nghiệm. Nếu không đủ dụng cụ thì GV thực hiện trước lớp cho HS quan sát. -GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra khi làm thí nghiệm và suy nghĩ, trao đổi trả lời câu hỏi: +Khi rắc gạo lên mặt trống mà không gõ trống thì mặt trống như thế nào ? +Khi rắc gạo và gõ lên mặt trống, mặt trống có rung động không ? Các hạt gạo chuyển động như thế nào ? +Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo chuyển động như thế nào ? +Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì có hiện tượng gì ? ØThí nghiệm 2: -GV phổ biến cách làm thí nghiệm : Dùng tay bật dây đàn, quan sát hiện tượng xảy ra, sau đó đặt tay lên dây đàn và cũng quan sát hiện tượng xảy ra. -Yêu cầu HS đặt tay vào yết hầu mình và cả lớp cùng nói đồng thanh: Khoa học thật lí thú. +Khi nói, em có cảm giác gì ? +Khi phát ra âm thanh thì mặt trống, dây đàn, thanh quản có điểm chung gì ? -Kết luận: Âm thanh do các vật rung động phát ra. Khi mặt trống rung động thì trống kêu. Khi dây đàn rung động thì phát ra tiếng đàn. Khi ta nói, không khí từ phổi đi lên khí quản làm cho các dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh. Khi sự rung động ngừng cũng có nghĩa là âm thanh sẽ mất đi. Có những trường hợp sự rung động rất nhỏ mà ta không thể nhìn thấy trực tiếp như: 2 viên sỏi đập vào nhau, gõ tay lên mặt bàn, sự rung động của màng loa, Nhưng tất cả mọi âm thanh phát ra đều do sự rung động của các vật. 4.Củng cố GV cho HS chơi trò chơi: Đoán tên âm thanh. -GV phổ biến luật chơi: +Chia lớp thành 2 nhóm. +Mỗi nhóm có thể dùng bất cứ vật gì để tạo ra âm thanh. Nhóm kia đoán xem âm thanh đó do vật nào gây ra và đổi ngược lại. Mỗi lần đoán đúng tên vật được cộng 2 điểm, đoán sai trừ 1 điểm. +Tổng kết điểm. +Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Dặn dò -Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. -Nhận xét tiết học. -HS trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét, bổ sung. -Tai dùng để nghe. -Lắng nghe. -HS tự do phát biểu. +Âm ... g ở các từ ngữ gợi tả: trong veo, mươn mướt, lượn đàn, thong thả lim dim, êm ả, long lanh, ngây ngất, bừng tươi .... * Tìm hiểu bài: - HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính khổ thơ 1 và 2. - HS đọc khổ thơ còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Khổ thơ này có nội dung chính là gì? - Ghi ý chính của khổ thơ còn lại. - HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi. - Ý nghĩa của bai thơ này nói lên điều gì? - Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc. - HS đọc từng khổ thơ. - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát tranh. + Vẽ về một con sông có những chiếc bè đang trôi xuôi dòng với một phong cảnh thanh bình và êm ả. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: + Khổ 1: Bè ta ... lát hoa. + Khổ 2 : Sông ... mướt đôi hàng mi. + Khổ 3 : Bè đi chiều ... bờ đê. + Khổ 4 : Ta nằm nghe... như bông. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Cho biết vẻ đẹp và sự thanh bình của dòng sông La. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nói lên sức mạnh và tài trí của nhân dân Việt Nam. + 1 HS nhắc lại. + 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. - Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cũ ộc xây dựng quê hương đất nước bất chấp bom đạn của kẻ thù. - 2 HS nhắc lại. - HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. + Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ. - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài. + HS cả lớp thực hiện. & Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012 Âm nhạc (cô Thành) TLV(cô Thành) & KỸ THUẬT: ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA I/ Mục tiêu: - HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. - Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kỹ thuật. II/ Đồ dùng dạy- học: - Tranh ĐDDH (hoặc photo hình trong SGK trên khổ giấy lớn) điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa. b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. - GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát H.2 SGK. Hỏi: + Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát triển ? - GV nhận xét và kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. - GV hướng dẫn HS đọc nội dung SGK .Gợi ý cho HS nêu ảnh hưởng của từng điều kiện ngoại cảnhđối với cây rau, hoa. * Nhiệt độ: + Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu? + Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không? + Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau. - GV kết luận: mỗi một loại cây rau, hoa đều pht1 triển tốt ở một khoảng nhiệt độ thích hợp. Vì vậy, phải chọn thời điểm thích hợp trong năm đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao. * Nước. + Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu? + Nước có tác dụng như thế nào đối với cây? + Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước? - GV nhận xét, kết luận. * Ánh sáng: + Cây nhận ánh sáng từ đâu? + Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây ra hoa? + Những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì? + Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế nào? - GV nhận xét và tóm tắt nội dung. - GV lưu ý: Trong thực tế, ánh sáng của cây rau, hoa rất khác nhau. Có cây cần nhiều ánh sáng, có cây cần ít ánh sáng như hoa địa lan, phong lan, lan Ývới những cây này phải tròng ở nơi bóng râm. * Chất dinh dưỡng: + Các chất dinh dưỡng nào cần thiết cho cây? + Nguồn cũ ng cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì ? + Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu? + Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh dưỡng thì cây sẽ như thế nào ? - GV tóm tắt nội dung theo SGK và liên hệ: Khi trồng rau, hoa phải thường xuyên cũ ng cấp chất dinh dưỡng cho cây bằng cách bón phân. Tuỳ loại cây mà sử dụng phân bón cho phù hợp. * Không khí: + Cây lấy không khí từ đâu ? + Không khí có tác dụng gì đối với cây ? + Làm thế nào để bảo đảm có đủ không khí cho cây? - Tóm tắt: Con người sử dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác gieo trồng đúng thời gian, khoảng cách tưới nước, bón phân, làm đấtn để bảo đảm các ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây . - GV cho HS đọc ghi nhớ. 4. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Hướng dẫn HS đọc bài mới. - HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cho bài “Làm đất và lên luống để gieo trồng rau, hoa". - Chuẩn bị đồ dùng học tập. - HS quan sát tranh SGK. - Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. - HS lắng nghe. - Mặt trời. - Không. - Mùa đông trồng bắp cải, su hào Mùa hè trồng mướp, rau dền - Từ đất, nước mưa, không khí. - Hoà tan chất dinh dưỡng - Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá hoại - Mặt trời - Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây. - Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt. - Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng - HS lắng nghe. - Đạm, lân, kali, canxi, - Là phân bón. - Từ đất. - Thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. Thừa chất khoáng, cây mọc nhiều thân, lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp. - HS lắng nghe. - Từ bầu khí quyển và không khí có trong đất. - Cây cần không khí để hô hấp, quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém, dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, năng suất thấp. Thiếu nhiều cây sẽ bị chết. - Trồng cây nơi thoáng, thường xuyên xới cho đất tơi xốp. - HS đọc ghi nhớ SGK. - HS cả lớp. & TOÁN : LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.(BT cần làm 1a,2a,4) - GD HS tính tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập. * Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1a: + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 2 a: + Gọi HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) + Gọi HS đọc đề bài. + Muốn qui đồng mẫu số của 3 phân số ta làm như thế nào? - Hướng dẫn HS lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mau số của hai phân số kia. - Lớp làm vào vở. - HS lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh Bài 4 : + HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS cách qui đồng mẫu số của 2 phân số và với MSC là 60 sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi một em lên bảng sửa bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn Bài 5 : + HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS chuyển 30 x 11 thành tích có thừa số là 15, chẳng hạn 30 x 11 = 15 x 2x11 + Gọi ý HS tự tính - Lớp làm các phép tính còn lại vào vở. - Gọi 2 em lên bảng sửa bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 3) Củng cố - Dặn dò : - Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - 2 HS sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe. - 1 em nêu đề bài. Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc, tự làm vào vở. - Một HS lên bảng làm bài. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc. + Tiếp nối phát biểu. + HS thực hiện vào vở. + Nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc. + HS thực hiện vào vở. + Nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc. + Lắng nghe và quan sát GV thực hiện. + HS thực hiện vào vở. b/ c/ + Nhận xét bài bạn. - 2HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. & SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp,chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. CHUẨN BỊ : - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, công việc của HS trong tuần. - Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Nhận xét, đánh giá tuần qua : * GV ghi sườn các công việc -> h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, bảng tên - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Bài cũ,chuẩn bị bài mới - Phát biểu xây dựng bài - Rèn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt - Tiến bộ - Chưa tiến bộ B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - thi đua diành nhiều điểm tốt - Vệ sinh lớp, sân trường. * Hoạt động khác: - Tiếp tục thực hiện giữ gìn mơi trường xanh - sạch - đẹp ; tiết kiệm điện, nước . - Phân công tổ tưới cây-nhặt rác sân trường - Hs ngồi theo tổ * Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình. - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ viên - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình * Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ: Lớp phó học tập Lớp phó lao động Lớp phó Lớp trưởng - Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương - Theo dõi tiếp thu &
Tài liệu đính kèm: