Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Hai buổi

Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Hai buổi

 Tập đọc - kể chuyện Tiết:61 +62

ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I. MỤC TIÊU:

 - Luyện đọc đúng các từ: tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, .

 - Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm câu giữa các cụm từ

 - Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* KC:Kể lại được một đoạn của câu chuyện.(HS khá giỏi biết đặt tên cho từng đoạn truyện)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh hoạ SGK; Tranh kể chuyện; Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1012Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Hai buổi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 Ngày soạn: 15/1/2011
Ngày dạy: Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
 Tập đọc - kể chuyện Tiết:61 +62
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. MỤC TIÊU: 
 - Luyện đọc đúng các từ: tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, ...
 - Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm câu giữa các cụm từ
 - Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* KC:Kể lại được một đoạn của câu chuyện.(HS khá giỏi biết đặt tên cho từng đoạn truyện)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK; Tranh kể chuyện; Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú ở bên Bác Hồ và nêu nội dung bài.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: Tập đọc 
 a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết giải nghĩa từ: 
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu. 
( một , hai lần ) giáo viên theo dõi sửa sai khi học sinh phát âm sai.
- Mời HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. ( HS yếu không yêu cầu đọc hết đoạn)
- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó .
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh .
c) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung 
-YC cả lớp đọc thầm đoạn1 và trả lời câu hỏi
Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?
Nhờ ham học mà kết quả học tập của ông ra sao ?
- YC một em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm. 
Khi ông đi sứ sang Trung Quốc nhà vua Trung Quốc đã nghĩ ra kế gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?
- Yêu cầu 2 em đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn 4 
 Ở trên lầu cao Trần Quốc Khái làm gì để sống ?
Ông đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? 
H:Cuối cùng Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5. 
Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn làm ông tổ nghề thêu ?
d)Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 3 
- HDHS đọc đúng bài văn: giọng chậm rãi, khoan thai. 
- Mời 3HS lên thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Nhận xét ghi điểm.
* Kể chuyện a) Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
- Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
b) Hướng dẫn HS kể chuyện:
* - Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu. 
- Yêu cầu HS tự đặt tên cho các đoạn còn lại của câu chuyện.
- Mời HS nêu kết quả trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương 
* - YC mỗi HS chọn 1 đoạn, suy nghĩ, chuẩn bị lời kể.
- Mời 5 em tiếp nối nhau tthi kể 5 đoạn câu chuyện ( HS yếu GV nêu câu hỏi gợi ý )
- Yêu cầu một học sinh kể lại cả câu chuyện. 
- Nhận xét tuyên dương HS kể chuyện tốt..
 d) Củng cố dặn dò : 
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
- Dặn về nhà tập kể lại chuyện và xem bài mới
- 2 em đọc thuộc lòng bài thhơ, nêu nội dung bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A.
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp, tìm hiểu nghĩa của từ sau bài đọc (phần chú giải).
- Luyện đọc trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi 
 + TRần Quốc Khải đã học trong khi đi đốn củi, kéo vó, mò tôm, nhà nghèo tối không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng để...
+ Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan trong triều đình .
- Một em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo .
+ Vua cho dựng lầu cao mời ông lên chơi rồi cất thang để xem ông làm như thế nào.
- 2 Học sinh đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn 4 .
+ Trên lầu cao đói bụng ông quan sát đọc chữ viết trên 3 bức tượng rồi bẻ tay tượng để ăn vì tượng được làm bằng chè lam. 
+ Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng, 
+ Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay ông bắt chước ôm lọng nhảy xuống đất và bình an vô sự.
- Đọc thầm đoạn cuối.
+ Vì ông là người truyền dạy cho dân về nghề thêu từ đó mà nghề thêu ngày được lan rộng.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 3 em thi đọc đoạn 3 của bài. 
- 1 em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- 1HS đọc yêu cầu của BT và mẫu, lớp đọc thầm.
- Trao đổi nhóm đặt tên cho các đoạn còn lại
- HS phát biểu. 
- HS tự chọn 1 đoạn rồi tập kể.
- Lần lượt 5 em kể nối tiếp theo 5 đoạn của câu chuyện .
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Chịu khó học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều hay,có ích./Trần Quốc Khái thông minh, có óc sáng tạo nên đã học được nghề thêu... 
 Toán Tiết: 101
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn các số có 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. 
 - Giáo dục HS chăm học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ; Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm BT:Đặt tính rồi tính:
 2634 + 4848 ; 707 + 5857
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Giáo viên ghi bảng phép tính: 
 4000 + 3000 = ? 
- Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm, lớp nhận xét bổ sung.( HS yếu nhẩm được 3 PT)
- Yêu cầu HS tự nhẩm các phép tính còn lại.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. 
- YC cả lớp làm vào vở ( HS yếu làm 2PT )
- Mời 2 em lên bảng làm bài. 
- YC lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh nêu bài tập 3. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con ( Một số HS nêu miệng cách làm ưu tiên HS yếu )
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
* Gợi ý : 
+ Tìm số lít dầu bán được trong buổi chiều
+ Tìm số lít dầu bán được trong hai buổi.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
c) Củng cố - Dặn dò:
- YC HS nhắc nội dung bài học .
- Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 em lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh cách nhẩm các số tròn nghìn, lớp nhận xét bổ sung.
 ( 4 nghìn cộng 3 nghìn bằng 7 nghìn vậy : 4000 + 3000 = 7 000 ).
- Cả lớp tự làm các phép tính còn lại.
- 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét chữa bài.
5000 + 1000 = 6000 4000 + 5000 = 9000
6000 + 2000 = 8000 8000 + 2000 = 10 000
- Một em đọc đề bài 2 
- Cả lớp làm vào vở .
- 2 em lên bảng làm bài, lớp bổ sung:
 2000 + 400 = 2400 9000 + 900 = 9900 
 300 + 4000 = 4300 600 + 5000 = 5600 
- Từng cặp đổi vở chéo để KT.
- Đặt tính rồi tính.
- Làm vào bảng con
 2541 5348 4827 805
+ 4238 + 936 + 2635 + 6475
 6779 6284 7462 7280
- 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.
- Tự làm bài vào vở - 1 HS làm vào bảng phụ
Giải:
Số lít dầu buổi chiều bán được là:
432 x 2 = 864 (lít)
Số lít dầu cả 2 buổi bán được là:
432 + 864 = 1296 (lít)
Đáp số: 1296 lít
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
************************************************************************
Ngày soạn: 16/1/2011
Ngày dạy: Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
BUỔI SÁNG Toán Tiết: 102
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng)
 - Biết giải bài toán có lời văn(có phép trừ các số trong phạm vi 10 000).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ; Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Nhẩm:
 6000 + 2000 = 6000 + 200 =
 400 + 6000 = 4000 + 6000 = 
- Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác :
* Hướng dẫn thực hiện phép trừ :
- Giáo viên ghi bảng 8652 – 3917 
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- Gọi HS nêu cách tính, ghi bảng như SGK.
- Nêu cách thực hiện phép trừ 
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con ( 1 số HS nêu cách thực hiện ưu tiên HS yếu )
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: (b) - Gọi học sinh nêu bài tập 2. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.( HSKG cả bài )
- Mời 2HS lên bảng làm bài. 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: Gọi học sinh đọc bài 4.
- Hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời một học sinh lên bảng vẽ.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 em lên bảng làm BT.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu 
- HS trao đổi và dựa vào cách thực hiện 
 8652
 - 3917
 735
- 2 em nêu lại cách thực hiện phép trừ .
- Một em nêu đề bài tập: Tính.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con
 6385 7563 8090
 - 2927 - 4908 - 7131
 3458 2655 0959
- Đặt tính rồi tính.
 - Lớp thực hiện vào vở.
- 2 em lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ sung.
 5482 8695 9996 2340
 - 1956 - 2772 - 6669 - 512
 3526 5923 2227 1828
- Một em đọc đề bài 3.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở bài tập .
- Một học sinh lên giải bài, lớp bổ sung.
 Giải : 
 Cửa hàng còn lại số mét vải là: 
 4283 – 1635 = 2648 ( m)
 Đáp số: 2648 mét vải 
- Đọc yêu cầu - Nêu miệng
- a) Sai ; b) đúng.
- Nhắc nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau.
..
 Chính tả:( nghe - viết ) Tiết: 41
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. MỤC TIÊU:
 - Rèn kĩ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
 - Làm đúng bài tập 2.
 - GDHS rèn chữ viết nhanh đẹp 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT;Bảng phụ; Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho 2HS viết trên bảng lớp, cả lớp viiết bảng con các từ: xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu, sắc nhọn.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn chính tả.
- YC 2 em đọc lại bài, cả lớp đọc thầm theo.
H:Những chữ nào trong bài viết hoa ? 
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó.
* Đọc cho học sinh viết vào vở
- Đọc lại để học sinh dò bài.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2b : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
- Gọi 2 em lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
-Yêu cầu học  ... Số truyện tranh mua thêm là:
: 6 = 160 (cuốn)
 Thư viện có tất cả cuốn truyện tranh là:
 960 + 160 = 1120 (cuốn)
 Đáp số: 1120 cuốn truyện tranh
Nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép cộng.
Làm bài còn lại vào vở
Chữa bài – Nhận xét.
- Nhắc nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 19/1/2011
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011
 TOÁN Tiết: 105
THÁNG - NĂM
I. MỤC TIÊU:
- Biết các đơn vị đo thời gian : tháng , năm biết được một năm có 12 tháng . Biết tên gọi các tháng trong một năm. Biết số ngày trong từng tháng .
- Biết xem lịch ( tờ lịch tháng , năm ,
- GDHS yêu thích học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Lịch bàn, lịch treo tường, lịch tay.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
 1.Bài cũ :
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm BT.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác:
* Giới thiệu số tháng trong một năm và số ngày trong tháng .
- Treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới thiệu.
- Đây là tờ lịch năm 2005 . Lịch ghi các tháng trong năm 2005 và các ngày trong mỗi tháng. 
- Yêu cầu HS quan sát tờ lịch năm 2005 trong sách giáo khoa và TLCH: 
H:Một năm có bao nhiêu tháng ?
H: Đó là những tháng nào ? 
- Giáo viên ghi tên các tháng lên bảng .
- Mời hai học sinh đọc lại.
* Giới thiệu số ngày trong một tháng .
- Cho học sinh quan sát phần lịch tháng 1 năm 2005 ở SGK. 
H: Tháng 1 có bao nhiêu ngày ?
H:Tháng 2 có mấy ngày ? 
- Giới thiệu thêm: Những năm nhuận, tháng hai có 29 ngày. 
- Lần lượt hỏi học sinh trả lời đến tháng 12 và ghi lên bảng.
- Cho HS đếm số ngày trong từng tháng, ghi nhớ. 
c/ Luyện tập:
Bài 1:- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi HS trả lời miệng, lớp bổ sung.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2009 và TLCH. 
- Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Những tháng nào có 30 ngày ?
- Những tháng nào có 31 ngày ?
- Tháng hai có bao nhiêu ngày ?
- Về nhà học và ghi nhớ cách xem lịch.
- Hai em lên bảng làm BT, mỗi em làm 1 bài
1. Tính nhẩm: 10000 - 6000 =
 6300 + 500 =
2.Đ tính rồi tính: 5718 + 636 ; 8493 - 3667
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Nghe GV giới thiệu.
- Quan sát lịch 2005 trong SGK và trả lời:
+ Một năm có 12 tháng đó là : Tháng 1 , tháng 2 , tháng 3, tháng 4 (tư), tháng 5, tháng 6 , tháng 7 , tháng 8 , tháng 9 , tháng 10 , tháng 11, tháng 12.
- Nhắc lại số tháng trong một năm. 
- Tiếp tục quan sát các tháng trong tờ lịch để đếm số ngày trong từng tháng.
+ Tháng một có 31 ngày.
+ Tháng hai có 28 ngày.
- Cứ như thế học sinh trả lời hết số ngày ở các tháng trong một năm.
- HS đếm số ngày trong từng tháng và ghi nhớ ( cá nhân, đồng thanh)
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Tháng này là tháng1.Tháng sau là tháng 2 + Tháng1 ó 31 ngày + Tháng 3 có 31 ngày 
+ Tháng 6 có 30 ngày + Tháng 7 có 31 ngày 
+Tháng10 có 31 ngày + Tháng11 có 30 ngày 
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp quan sát lịch và làm bài.
- 2 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung:
+ Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu .
+ Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ tư.
+ Tháng 8 có 4 chủ nhật.
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 28.
- Tháng 4, 6, 9, 11 có 30 ngày.
- Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 12 có 31 ngày.
- Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày.
- Chuẩn bị bài sau.
..
 Tập làm văn Tiết: 21
NÓI VỀ TRÍ THỨC. NGHE KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng nói: Quan sát tranh nói đúng về những trí thức được nói trong tranh và công việc họ đang làm. Lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng tự tin.
- Rèn kĩ năng nghe: Nghe - kể câu chuyện “ Nâng niu từng hạt giống “. Nhớ nội dung kể lại đúng tự nhiên câu chuyện.
- GDHS yêu thích học tiếng việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3HS lên báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua (tiết học trước).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
 a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- Mời 1HS làm mẫu.
- Yêu cầu lớp quan sát tranh theo nhóm và nói rõ những người trí thức trong tranh vẽ là ai ? Họ đang làm gì ?
- Yêu cầu đại diện các nhóm thi trình bày trước lớp. 
- Nhận xét chấm điểm.
Bài tập 2: -Gọi một em đọc bài tập và gợi ý .
- Yêu cầu HS quan sát ảnh ông Lương Định Của trong SGK.
- Giáo viên kể chuyện lần 1:
H: Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
H: Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống ?
H: Ông đã làm gì để bảo vệ giống lúa?
- Giáo viên kể lại lần 2 và lần 3.
- Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp
- Mời HS thi kể trước lớp.
- Giáo viên lắng nghe bình chọn học sinh kể hay nhất. 
H: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ?
3) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- Hai em lên báo cáo hoạt động của mình.
- Lớp theo dõi
- Lắng nghe.
- Hai em đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS làm mẫu (nói nội dung tranh 1).
- Lớp quan sát các bức tranh trao đổi theo nhóm, mối nhóm 4 em.
- Đại diện các nhóm thi trình bày nội dung từng bức tranh trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất.
- Một học sinh nêu nội dung yêu cầu của bài tập 
- Quan sát tranh vẽ hình ông Lương Định Của và lắng nghe giáo viên kể chuyệnù để trả lời các câu hỏi :
+ Viện nghiên cứu nhận được 10 hạt giống quý .
+ Vì lúc ấy trời đang rét nếu đem gieo hạt nảy mầm sẽ bị chết rét.
+ Ông chia 10 hạt ra hai phần. 5 hạt đem gieo trong phòng TN, còn 5 hạt ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm.
- Từng cặp tập kể lại nội dung câu chuyện.
- 1 số em thi kể trước lớp.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn kể tốt nhất.
+ Ông Lương Định Của là người rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống. Ông đã nâng niu từng hạt giống.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
************************************************************************
LUYỆN TOÁN:
ÔN: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000. GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN.
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn kĩ năng so sánh các số trong phạm vi 10 000
- Giải toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.HDHS ôn luyện:
Bài 1 : 
 Điền dấu ; = 
1000  863	7221  6999
5415  5500	8890  8900
5642  6549	7653  7658
- Treo bảng phụ , chữa , nhận xét .
Bài 2: Điền dấu ; =
 1 km 999 m 60 phút 1 giờ
 700cm7 m 69 phút 1giờ
 897mm1m 59 phút 1 giờ
- Nhận xét,chữa bài.
Bài 3: 
 Một đoàn tàu đánh cá kéo hai mẻ lưới, mẻ thứ nhất kéo được 4679 kg cá . Mẻ thứ hai kéo được ít hơn mẻ đầu là 1020 kg cá . Hỏi cả hai mẻ kéo được bao nhiêu kg cá ?
 Gợi ý : Muốn biết cả hai mẻ kéo được bao nhiêu kg cá , trước tiên ta phải tìm số cá của mẻ thứ hai.
- GV chữa bài nhận xét
2.Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem trước bài.
- Đọc yêu cầu
- HS nêu cách điền dấu ( So sánh rồi mới điền dấu)
- 1 HS làm ở bảng phụ- Cả lớp làm vào vở.
- Đọc yêu cầu
- HS nêu cách điền dấu ( Đổi về cùng đơn vị đo,So sánh rồi mới điền dấu)
- Một số HS trình bày miệng kết quả.
- HS đọc yêu cầu.
- Dựa vào gợi ý làm bài vào vở .
- Chữa bài.
 Bài giải:
 Mẻ thứ hai kéo được là:
 4679 – 1020 = 3659 (kg)
 Cả hai mẻ tàu đó kéo được là:
 4679 + 3659 = 8338 ( kg)
 Đáp số: 8338 kg cá
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TIẾNG VIỆT:
ÔN: VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn kĩ năng viết thư. Viết được một bức thư kể về việc học tập của HS trong học kỳ 1 cho một người thân.
- Biết trình bày đầy đủ một bức thư.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. HDHS ôn luyện:
Đề bài: Viêt một bức thư kể về việc học tập của em trong học kỳ một cho một người thân ở xa.
- HD HS tìm hiểu đề bài.
* Gợi ý HS làm bài:
H: Yêu cầu của đề bài là gì ?
H:Dòng đầu bức thư là gì ?
H: Dòng thứ hai trong bức thư là gì ?
H: Nội dung tức là phần chính của bức thư có những gì ?
H:Cuối thư ghi những gì?
- GV nhắc nhở HS trước khi làm bài: Nắm chắc đề và cấu tạo một bức thư. Lời lẽ trong thư phải rõ ràng mạch lạc, chính xác và chân thành.
- HS làm bài vào vở.
- Giúp đỡ HS yếu.
- Nhận xét chung bài làm của HS
2. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Đọc yêu cầu.
- Nhắc lại trình tự của một bức thư dựa theo bài "Thư gửi bà."
- Viêt một bức thư kể về việc học tập của em trong học kỳ một cho một người thân ở xa.
- Địa điểm và thời gian viết thư.
- Lời xưng hô của người viết và người nhận thư.
- Thăm hói sưc khoẻ, kể về việc học của mình tong học kỳ 1, lời chúc và lời hứa hẹn.
- Lời chào , chữ kí và tên
- Dựa vào gợi ý để làm bài.
- 1HS làm bảng phụ
- Một số HS đọc bài làm trước lớp.
- Chữa bài, nhận xét bài làm của bạn.
- Nhắc nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau.
SINH HOẠT:
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà.
- Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS 
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần:
*Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ và đúng giờ. 
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
- Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trưòng lớp đúng giờ
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
- Một số em đã có nhiều tiến bộ về chữ viết 
* Tồn tại: Một số HS vở chưa có nhãn, chưa bọc ( Phượng, Thế, Hiệp. Ánh )
- Một số em chữ viết cẩu thả : Dương, Hậu, , Hiếu, Hoa...Víêt chậm Dương
- Một số HS về nhà chưa học bài cũ ( Hải, Trường , Hậu, Hương, Nam , Hiếu)
- Một số HS chưa có ý thức rèn luyện chữ viết thường xuyên:, Dương, Hải, Nam, Hiếu
- Do thời tiết nên có một số HS đi học muộn ( Hưởng; Phan Nga )
2. Triển khai kế hoạch tuần 21
- Duy trì tốt nề nếp và sĩ số. 
- Khắc phục những tồn tại đã mắc ở tuần 20. 
- Thi đua giữa các tổ về nề nếp, học tập vệ sinh.
- Thực hiện tốt việc giữ vở sạch viết chữ đẹp. 
 - Chăm sóc tốt bồn hoa, cây cảnh.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 21 hai buoi ngay.doc