I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
A/ TẬP ĐỌC:
q Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
q Hiểu ND : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các CH trong SGK)
B/ KỂ CHUYỆN:
q Kể lại được một đoạn của câu chuyện
q HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy – học
q Tranh minh họa truyện trong SGK.
q Một bức tranh (một bức ảnh) về cái lọng.
Thứ hai ngày 11 tháng 01 năm 2010 Tập đọc - Kể chuyện: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: A/ TẬP ĐỌC: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu ND : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các CH trong SGK) B/ KỂ CHUYỆN: Kể lại được một đoạn của câu chuyện HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh minh họa truyện trong SGK. Một bức tranh (một bức ảnh) về cái lọng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Kiểm tra bài cũ. - 2 HS : Đọc bài Chú ở bên Bác Hồ + Giới thiệu bài: Ông tổ nghề thêu + Hoạt động 1: Luyện đọc. 1/ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a/ Đọc từng câu & luyện đọc từ khó. - Cho học sinh đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ ngữ khó : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, mỉm cười, ... b/ Đọc từng đoạn trước lớp & giải nghĩa từ. - Giải nghĩa từ : đi sứ, lọng bức tường, chè lam, bình an vô sự, Thường Tín... - Giáo viên cho học sinh đặt câu với mỗi từ nhập tâm, bình an vô sự. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm: d/ Đọc đồng thanh. + Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham, học như thế nào? + Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thửtài sứ thần Việt Nam? + Trần Quốc Khái đã làm thế nào: a) Để sống? b) Để không bỏ phí thời gian? c) Để xuống đát bình yên vô sự? + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? Giáo viên chốt lại: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, ham học hỏi, giàu rí sáng tạo của ộng Trần Quốc Khái. + Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Giáo viên đọc lại đoạn 3. - Cho Học sinh đọc. - Cho Học sinh thi đọc. - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh học nối tiếp hết bài. - Học sinh luyện đọc từ khó theo sự hướng dẫn của Giáo viên . - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. - 1 Học sinh đọc phần giải nghĩa từ trong SGK. - Học sinh đặt câu. - Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em 1 đọan). - Cả lớp đọc đồng thanh bài văn. -Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. +Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách. -Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi. +Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quộc Khái lên chơi, rồi cất than để xem ông làm thế nào. - Học sinh đọc thầm đoạn 3 &4 và trả lời câu hỏi. - Học sinh trả lời câu hỏi. Học sinh đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi. +Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng. - HS lắng nghe Học sinh đọc đoạn 3 (cá nhân). - 4 Học sinh thi đọc đoạn 3. - 1 Học sinh đọc cả bài. KỂ CHUYỆN + Hoạt động 4: Giáo viên nêu nhiệm vụ. - Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu, sau đó, mỗi em tập kể một đoạn của câu chuyện. + Hoạt động 5: H.dẫn học sinh kể chuyện. 1/ Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. - Cho học sinh nói tên đã đặt. a) Đoạn 1: b/ Đoạn 2: c/ Đoạn 3: d/ Đoạn 4: e/ Đoạn 5: - Giáo viên nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay. 2/ Kể lại một đoạn của câu chuyện : - Cho học sinh kể chuyện. - Cho học sinh thi kể. - Giáo viên nhận xét. + Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò. + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Về nhà các em kẻ lại câu chuyện cho người thân nghe. -HS làm bài cá nhân. - 5 à 6 học sinh trình bày cho cả lớp nghe. - Thử tài. Đứng trước thử thách... - Tài trí của Trần Quốc Khái. - Học được nghề mới. - Hạ cánh an toàn. Vượt qua thử thách. - Truyền nghề cho dân. Dạy nghề thêu cho dân. - Lớp nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay nhất. - Mỗi học sinh kể một đoạn. - 5 Học sinh tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn. - Lớp nhận xét. - Học sinh phát biểu. Toán: LUYỆN TẬP A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. Biết cộng các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Kiểm tra bài tập 1, 3/ 102 + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Luyện tập * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: + Viết phép tính lên bảng 4000 + 3000 = ? Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn vậy : 4000 + 3000 = 7000 Bài tập 2. + Đề bài Y/c làm gì? + HS nêu cách cộng nhẩm sau đó tự làm bài + Học sinh tự làm bài. Bài tập 3. + Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài và tự thực hiện theo yêu cầu bài tập. Bài tập 4. + Gọi học sinh đọc đề bài. + Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Nhận xét tiết học + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Học sinh theo dõi. + Nhẩm và nêu kết quả: 4000+3000= 7000 + Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp. 5000 + 1000 = 6000 6000 + 2000 = 8000 4000 + 5000 = 9000 8000 + 2000 = 10000 - Tính nhẩm (theo mẫu) Mẫu:6000 + 500 = 6500 300 + 4000 = 4300 2000 + 4000 = 6000 600 +5000 = 5600 9000 + 900 = 9900 7000 + 800 = 7800 - Đặt tính rồi tính: a) 2541 + 4238 b) 4827 + 2634 5438 + 936 805 + 6475 a) ++b) ++ 6779 6284 7461 7280 + Học sinh đọc đề bài SGK / 103. 432 lít Buổi sáng: ? lít Buổi chiều Bài giải Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều 432 2 = 864 (lít) Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi 432 + 864 = 1296 (lít) Đáp số: 1296 lít. Thứ ba ngày 12 tháng 01 năm 2010 Tập đoc: BÀN TAY CÔ GIÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Hiểu ND: Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. (trả lời được các CH trong SHK; thuộc 2-3 khổ thơ) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Kiểm tra bài cũ: Ông tổ nghề thêu + Giới thiệu bài mới. + Hoạt động 1: Luyện đọc. 1/ Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ: 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a/ Đọc từng dòng thơ & từ khó. - Luyện đọc từ khó: giấy trắng, thoát thuyền, dập dềnh, rì rào... b/ Đọc từng khổ trước lớp. - Giải nghĩa từ : phô. Cho học sinh giải nghĩa thêm từ mầu nhiệm (có phép lạ tài tình). - Cho học sinh đặt câu với từ phô. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm: d/ Đọc đồng thanh: đọc với giọng vừa phải + Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. *Khổ thơ 1: + Từ tờ giấy trắng, cô giáo đã làm ra gì? *Khổ thơ 2: + Từ tờ giấy đó , cô giáo đã làm ra những gì? *Khổ thơ 3: + Thêm tờ giấy xanh cô giáo đã làm ra những gì? *Khổ thơ 4: + Hãy tả bức tranh cắt dán của cô giáo + Hai dòng thơ cuối bài thơ nói lên điều gì? GV: Bàn tay cô giáo thật khéo léo, mềm mại. Đôi bàn tay ấy như có phép nhiệm mầu. Chính đôi bàn tay cô đã đem đến cho HS biết bao niềm vui và bao điều kì lạ. + Hoạt động 3: Luyện đọc lại & học thuộc lòng bài thơ. * Luyện đọc lại: - Giáo viên đọc lại bài thơ * Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bài thơ theo cách xóa dần. * Cho học sinh thi đọc khổ thơ, bài thơ. - Giáo viên nhận xét. + Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học. - Nhắc các em về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ -Đọc bài thơ cho người thân nghe. - 3 Học sinh lần lượt kể từng đoạn câu chuyện và trả lời câu hỏ - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát tranh trong SGK - Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em đọc 2 dòng). - Học sinh luyện đọc từ khó. - Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em 1 khổ thơ). - Học sinh đọc phần chú giải. - Học sinh đặt câu. - HS đọc nối tiếp (mỗi em một khổ thơ) - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - H.sinh đọc thầm khổ thơ và trả lời câu hỏi. ...thoắt một cái cô đã gấp xong chiếc thuyền công cong rất xinh. - Tờ giấy đỏ cô đã làm ra mặt trời với nhiều tia nắng tỏa. - Tờ giấy xanh, cô cắt rất nhanh, tạo ra một mặt nước dập dềnh, những làn sóng lượn quanh thuyền - H.sinh đọc thầm khổ thơ và trả lời câu hỏi. - Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là lúc bình minh - H.sinh đọc thầm khổ thơ và trả lời câu hỏi. - 2 Học sinh đọc lại bài thơ. - 5 Học sinh nối tiếp nhau thi đọc thuộc lòng 5 khổ thơ. - Học sinh thi đọc các khổ thơ. - Lớp nhận xét Toán: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000 A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng) Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000). B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Thước thẳng, phấn màu. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập 1, 2/103 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ a) Giới thiệu phép trừ 8652 - 3917 + Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm kết quả của phép trừ 8652 – 3917 b) Đặt tính và tính 8652 – 3917 + Khi thực hiện phép tính 8652 – 3917 ta thực hiện phép tính từ đâu đến đâu? + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. .- HS lắng nghe + Ta thực hiện phép trừ 8652 – 3917 + Thư ... át) các số trong phạm vi 10 000. - Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. II. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi2 hs lên bảng làm BT1,2/105 2. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS * Giới thiệu bài - Nghe GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành Bài 1: (cột 1,2) - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc phép tính và nhẩm trước lớp. - HS tiếp nối nhau thực hiện tính nhẩm . a) 5200 + 400 = 5600 6300 + 500 = 6800 5600 - 400 = 5200 6800 - 500 = 6300 b) 4000 +3000 = 7000 6000 + 4000 = 10000 7000 - 4000 =3000 ;10 000 - 6000 = 4000 7000 - 3000= 4000 ; 10000 - 4000 =6000 Bài 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào vở 2 HS đổi vở KT nhau a ++b) -- 8460 6354 4826 3651 Bài 3 - GV gọi một HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì ? - Cho biết đã trồng được 948 cây, trồng thêm được bằng một phần ba số cây đó. - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán hỏi số cây trồng được cả hai lần. - Yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ và giải bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. Tóm tắt 948 cây ? cây Đã trồng : Trồng thêm : Bài giải : Số cây trồng thêm là : 948 : 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả là : 948 + 316 = 1264 (cây) Đáp số : 1264 cây Nhận xét và cho điểm HS Bài 4 - Yêu cầu HS đọc đề bài và cho biết yêu cầu của bài. - Tìm x (tìm thành phần chưa biết của phép tính). - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT. - Làm bài : a) x + 1909 = 2050 b) x – 586 = 3705 c) 8462 – x = 762 x = 2050 – 1909 x = 3705 + 586 x = 8462 – 762 x = 141 x = 4291 x = 7700 Nhận xét và cho điểm HS. * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học Chính tả: Nhớ - viết: BÀN TAY CÔ GIÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. Làm đúng BT2b II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS + Kiểm tra bài cũ. - Giáo viên đọc cho lớp viết các từ ngữ sau: đổ mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ. + Giới thiệu bài mới.GV nêu y/c Hoạt động1: Hướng dãn học sinh nhớ viết. a/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài. - Giáo viên đọc 1 lần bài thơ Bàn tay cô giáo. - Hướng dẫn chính tả. + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? +:Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - Hướng dẫn học sinh viết từ khó: thoắt, mềm mại, tỏa. dập dềnh, lượn, biếc, rì rào. b/ Cho học sinh nhớ và tự viết bài thơ. - Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết... c/ Chấm, chữa bài. - Chấm 5 à 7 bài. - Nhận xét từng bài. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 2b: - Cho học sinh làm bài. - Cho học sinh thi theo kiểu tiếp sức (lên làm bài trên bảng phụ) - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lời giải đúng: (ở đâu – cũng – những – kĩ sư – kĩ thuật – kĩ sư – sản xuất – xã hội – bác sĩ – chữa bệnh). + Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà các em đọc lại đoạn văn ở Btập 2. - 2 Học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. - Học sinh lắng nghe. - Lớp mở SGK, theo dõi. - 2 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. - Mỗi dòng thơ có 4 chữ. - Phải viết hoa chữ đầu dòng. - Cách kề 3 ô để bài thơ nằm ở giữa trang vở, - Học sinh viết từ khó vào bảng con. - Học sinh viết vào vở bài thơ. - 1 Học sinh đọc câu b. - Học sinh làm bài cá nhân. - Mỗi nhóm 4 em (mỗi em điền 2 âm vào chỗ trông). Em cuối cùng của nhóm đọc kết quả. - Lớp nhận xét. Thứ sáu ngày 15 tháng 01 năm 2009 Toán: THÁNG - NĂM A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Biết một năm có mười hai tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tờ lịch năm 2010 để làm BT1&2 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập 2/ 106 + 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: . * Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong các tháng. a) Các tháng trong một năm. + Treo tờ lịch năm 2010 yêu cầu học sinh quan sát. + Một năm có bao nhiêu tháng, đó là những tháng nào? + Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ tờ lịch và nêu tên 12 tháng của năm. Theo dõi học sinh nêu và ghi tên các thang lên bảng. b) Giới thiệu số ngày trong từng tháng + Yêu cầu học sinh quan sát tiếp tờ lịch, tháng 1 và hỏi: tháng một có bao nhiêu ngày? + Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày? + Những tháng nào có 31 ngày? + Những tháng nào có 30 ngày? + Tháng Hai có bao nhiêu ngày? + lưu ý học sinh: Trong năm bình thường có 365 ngày thì tháng hai có 28 ngày, những năm nhuận có 366 ngày thì tháng hai có 29 ngày, vậy tháng hai có 28 hoặc 29 ngày. *Hoạt động 2: Luyện tập. Bài tập 1. + HS quan sát tờ lịch và hỏi: - Tháng này là tháng mấy? - Tháng sau là tháng mấy?... - Tháng 1, tháng 3, tháng 6, tháng7, tháng 10, tháng 11 có bao nhiêu ngày? Bài tập 2.(Đây là tờ lịch tháng 8 năm 2010) Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2010 và trả lời các câu hỏi của bài, hướng dẫn học sinh cách tìm thứ của một ngày trong tháng ø: 3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Học sinh quan sát tờ lịch. + Một năm có 12 tháng, đó là Tháng một, tháng hai ... tháng mười một, tháng mười hai. + Tháng một có 31 ngày. + Học sinh quan sát và tự trả lời. Lớp theo dõi và nhận xét. + Những tháng có 31 ngày là: tháng Một, ba, năm, bảy, tám, mười, mười hai. + Những tháng có 30 ngày là: Tháng tư, sáu, chín và tháng mười một. + Tháng hai có 28 ngày. + học sinh lắng nghe. + Học sinh quan sát tờ lịch và trả lời, lớp nhận xét. - Tháng một - Tháng hai ( HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV) + Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó tiến hành trả lời từng câu hỏi trong bài; Tìm xem những ngày Chủ nhật trong tháng 8 là những ngày nào? Tập làm văn: NÓI VỀ TRÍ THỨC NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:: Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1) Nghe - kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. Tranh , ảnh minh họa trong sách giáo khoa. Mấy hạt thóc hoặc 1 bông lúa. Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS + Kiểm tra bài cũ. - 3 Học sinh lần lượt trình bày. - Giáo viên nhận xét , ghi điểm + Bài mới - Giáo viên giới thiệu bài. + Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. a/ Bài tập 1: - Giáo viên nhắc lại yêu cầu: Quan sát và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai? Họ đang làm gì? - Cho học sinh làm bài. - Cho học sinh làm việc theo nhóm 4. - Cho học sinh thi. - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng * Tranh 1 : Là Bác sĩ ( hoặc y sĩ) đang khám bệnh * Tranh 2: Các kỹ sư đang trao đổi, bàn bạc trước mô hình 1 cây cầu. * Tranh 3 : Cô giáo đang dạy học. * Tranh 4 : Những nhà nghiên cứu đang làm việc trong phòng thí nghiệm b/ Bài tập 2: * Giáo viên kể chuyện lần 1: + Viện nghiên cứu nhận được quà gì? + Vì sao ông Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống. + Ông Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa quý ? * Giáo viên kể chuyện lần 2 . * Cho học sinh kể . + Qua câu chuyện em thấy ông Lương Đình Của là người như thế nào? + Hoạt động 2 : Củng cố, dặn dò. - Cho 2 học sinh nói về nghề lao động trí óc. - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà tìm đọc Nhà bác học Ê-đi-xơn - 3 Học sinh đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua ( TLV tuần 20) - Học sinh lắng nghe . - 1 Học sinh đọc y/c bài tập . - 1 Học sinh làm mẫu - Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến về 4 tranh. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Học sinh chép lời giải đúng vào vở bài tập. - 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài tập, - Học sinh lắng nghe. - Mười hạt giống quý. - Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm lên sẽ chết rét. - Ông chia 10 hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt giống gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia ông ngâm trong nước ấm, gói vào khăn, tối ủ trong người trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm. - Từng học sinh tập kể. - Một số em kể lại câu chuyện - Là người rất say mê khoa học. Ônh rất quý nhứng hạt lúa giống .Ông nâng niu, giữ gìn từng hạt. Ông đóng góp cho nước nhà nhiều công trình nghiên cứu về giống lúa mới. SINH HOẠT LỚP TUẦN 21 Thời gian từ : 11/01/2010 – 15/01/2010 I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. + Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. Tổ 1 - Tổ 2 - Tổ 3 - Tổ 4. + Giáo viên nhận xét chung lớp. Về nề nếp : Về học tập:. Vệ sinh :.. Sạch sẽ II/Kế hoạch tuần tới: Tiếp tục rèn chữ viết. Ôn tập lại các kiến thức đã học. Thực hiện chương trình tuần 22 Đi học đều, đúng giờ, không nghỉ học
Tài liệu đính kèm: