1. Kiểm tra bài cu:
- Mời 3HS lên báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua (tiết học trước).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: - Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập .
- Mời 1HS làm mẫu.
- Yêu cầu lớp quan sát tranh theo nhóm và nói rõ những người trí thức trong tranh vẽ là ai ? Họ đang làm gì ?
- Yêu cầu đại diện các nhóm thi trình bày trước lớp.
- Nhận xét chấm điểm.
Bài tập 2: -Gọi một em đọc BT và gợi ý .
- Yêu cầu HS quan sát ảnh ông Lương Định Của trong SGK.
- Giáo viên kể chuyện lần 1:
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
+ Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống ?
+ Ông đã làm gì để bảo vệ giống lúa?
- Giáo viên kể lại lần 2 và lần 3.
TUẦN 21 gggg o0ohhhh Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010 Tập đọc Ông tổ nghề thêu A/ Mục tiêu: - Biết nghĩ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: ca ngợi Trần Quốc Khải thông minh ham học hỏi giàu chi sáng tạo( trả lời được các câu hỏi SGK). - HSKT đọc được một đoạn. B / Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu: - Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài thơ" Chú ở bên Bác Hồ" Và nêu nội dung bài. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mớ: a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu. ( một , hai lần ) giáo viên theo dõi sửa sai khi học sinh phát âm sai. - Mời HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó . - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh . c) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? + Nhờ ham học mà kết quả học tập của ông ra sao ? - Yêu cầu 1 em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm. + Khi ông đi sứ sang Trung Quốc nhà vua Trung Quốc đã nghĩ ra kế gì để thử tài sứ thần Việt Nam ? - Yêu cầu 2 em đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn 4 + Ở trên lầu cao Trần Quốc Khái làm gì để sống ? + Ông đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? + Cuối cùng Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5. + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn làm ông tổ nghề thêu ? d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 3 - Hướng dẫn HS đọc đúng bài văn: giọng chậm rãi, khoan thai. - Mời 3HS lên thi đọc đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài. - Nhận xét ghi điểm. Kể chuyện a) Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. b) Hướng dẫn HS kể chuyện: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu. - Yêu cầu HS tự đặt tên cho các đoạn còn lại của câu chuyện. - Mời HS nêu kết quả trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương những em đặt tên hay. - Yêu cầu mỗi HS chọn 1 đoạn, suy nghĩ, chuẩn bị lời kể. - Mời 5 em tiếp nối nhau tthi kể 5 đoạn câu chuyện trước lớp . - Yêu cầu một học sinh kể lại cả câu chuyện. - N/xét tuyên dương những em kể chuyện tốt.. d) Củng cố dặn dò : - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? * VN tập kể lạichuyện và xem trước bài mới. - 2 em đọc thuộc lòng bài thhơ, nêu nội dung bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A. - Học sinh đọc từng đoạn trước lớp, tìm hiểu nghĩa của từ sau bài đọc (phần chú giải). - Luyện đọc trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bà. -HSKT đọc được một đoạn. - Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi + Trần Quốc Khải đã học trong khi đi đốn củi, kéo vó, mò tôm, nhà nghèo tối không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng để làm đèn + Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan trong triều đình . - 1HSđọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo . + Vua cho dựng lầu cao mời ông lên chơi rồi cất thang để xem ông làm NTN? - 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn 4 . + Trên lầu cao đói bụng ông quan sát đọc chữ viết trên 3 bức tượng rồi bẻ tay tượng để ăn vì tượng được làm bằng chè lam. + Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng, + Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay ông bắt chước ôm lọng nhảy xuống đất và bình an vô sự. - Đọc thầm đoạn cuối. + Vì ông là người truyền dạy cho dân về nghề thêu từ đó mà nghề thêu ngày được lan rộng. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 3 em thi đọc đoạn 3 của bài. - 1 em đọc cả bài. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyen. - 1HS đọc yêu cầu của BT và mẫu, lớp đọc thầm. - Lớp tự làm bài. - HS phát biểu. - HS tự chọn 1 đoạn rồi tập kể. - Lần lượt 5 em kể nối tiếp theo 5 đoạn của câu chuyện . - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Chịu khó học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều hay, có ích./ Trần Quốc Khái thông minh, có óc sáng tạo nên đã học được nghề thê, truyền lại cho dân... *************************** Toán : Luyện tập A/ Mục tiêu: : -Biết cộng nhẩm các số tròn trăm tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. -HSKT làm được bài một ý a. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 2634 + 4848 ; 707 + 5857 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Giáo viên ghi bảng phép tính: 4000 + 3000 = ? - Yêu cầu học sinh nêu cách tính nhẩm, lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu HS tự nhẩm các phép tính còn lại. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bai tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 2 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh nêu bai tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời Hai em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. c) Củng cố - Dặn do: - Tổ chức cho HS chơi TC: Điền nhanh kết quả đúng vào - Dặn VN học và xem lại các bài tập đã làm. - 2 em lên bảng làm bài. - lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. * Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Học sinh cách nhẩm các số tròn nghìn, lớp nhận xét bổ sung. ( 4 nghìn cộng 3 nghìn bằng 7 nghìn vậy : 4000 + 3000 = 7 000 ). - Cả lớp tự làm các phép tính còn lại. -HSKT làm được bài 1 - 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét chữa bài. - Một em đọc đề bài 2 . - Cả lớp làm vào vở . - 2 em lên bảng làm bài, lớp bổ sung: 2000 + 400 = 2400 9000 + 900 = 9900 300 + 4000 = 4300 600 + 5000 = 5600 - Từng cặp đổi vở chéo để KT. - Đặt tính rồi tính. - Lớp tự làm bài. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp n/xét chữa bài. 2541 5348 4827 805 + 4238 + 936 + 2635 + 6475 6779 6284 7462 7280 - Đổi vở KT chéo. - 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm. - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Giải: Số lít dầu buổi chiều bán được là: 342 x 2 = 684 (lít) Số lít dầu cả 2 buổi bán được là: 342 + 648 = 1026 (lít) ĐS: 1026 lít - Tham gia chơi trò chơi nhằm củng cố bài. ******************************* Buổi chiều Đạo đức: Tôn trọng khách nước ngoài (t1) A / Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài. -HSKT biết tham gia hoạt động. B/Tài liệu và phương tiện : Phiếu học tập cho hoạt động 3 tiết 1, tranh ảnh dùng cho hoạt động 1 của tiết 1 . C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Chia lớp thành 5 nhóm. - Treo các bức tranh lên bảng, yêu cầu các nhóm quan sát, thảo luận và nhận xét về nội dung các tranh đó (cử ch, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ khi gặp gỡ tiếp xúc với khách nước ngoài ). - Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - GV KL: Cần tôn trọng khách nước ngoài. * Hoạt động 2: Phân tích truyện - Đọc truyện “ Cậu bé tốt bụng“. - Chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau: + Bạn nhỏ đã làm việc gì ? + Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì đối với khách nước ngoài ? + Theo em, người khách đó sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam ? + Em nên làm gì thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài ? - Mời đại diện 1 số nhóm trình bày trước lớp. - K/luận: Chào hỏi, cười thân thiện, chỉ đường * Hoạt động 3: Nhận xét hành vi - Chia nhóm. - GV lần lượt nêu 2 tình huống ở VBT. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, thảo luậ nhận xét việc làm của các bạn và giải thích lí do. - Mời đại dien nhóm lần lượt trình bày cách giải quyết trước lớp . - Kết luận: Tình huống 1 sai ; TH 2 đúng. * Hướng dẫn thực hành: - Giáo dục HS ghi nhớ và thực theo bài học. - Sưu tầm các tranh ảnh nói về chủ đề bài học - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Các nhóm tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp theo dõi nhận xét và đi đến kết luận . -HSKT biết tham gia hoạt động - Nghe GV kể chuyện. - Thảo luận nhóm theo gợi ý. + Đã chỉ đường cho vị khách nước ngoài. + Thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài. + Nghĩ cậu bé là 1 người mến khách, lịch sự ... + Tự liên hệ. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. - Lần lượt từng đại diện của các nhóm lần lượt lên nêu ý kiến về cách giải quết tình huống của nhóm mình trước lớp . - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. *************************** Luyện tập toán: Luyện tập tổng hợp A/ Yêu cầu: - Củng cố kiến thức về các số có 4 chữ số. - Giáo dục HS chăm học. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: Viết các số sau thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. 9217 = .................................................... 9400 = .................................................... 1909 = .................................................... 2005 = .................................................... 2010 = .................................................... 3670 = .................................................... Bài 2: Viết các tổng thành số có 4 chữ số: 7000 + 600 + 40 + 5 = 9000 + 800 + 90 + 6 = 3000 + 600 + 8 = 9000 + 50 + 6 = Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 5000 ; 6000 ; 7000 ; ..... ; ..... ; ....... b) 9995 ; 9996 ; 9997 ; ..... ; ..... ; ....... c) 9500 ; 9600 ; 9700 ; ..... ; ..... ; ....... d) 9950 ; 9960 ; 9970 ; ..... ; ..... ; ....... Bài 4: Viết : a) Các số tròn nghìn bé hơn 5555. b) Số tròn nghìn liền trước 9000. c) Số tròn nghìn liền sau 9000. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm. - ... câu hỏi "Ở đâu" là: + Câu 1: ở chân núi. + Câu 3: đậu trên cao. + Câu 5: ở cạnh tổ của gà rừng. - 1 số em đọc bài văn của mình trước lớp. *************************** Luyện tập toán: Luyện tập tổng hợp A/ Yêu cầu: Tiếp tục củng cố, nâng cao về các số đến 10 000. điểm ở giữa - trung điểm của đoạn thẳng. - Giáo HS tính cẩn thận trong học toán. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: a) Viếttên các điểm vo chỗ chấm: b) Viết số liền trước của các số sau: 3999 ; 5799 ; 7849 ; 6709 ; 4510 c) Viết số liền sau của các số đã cho ở câu b. Bài 2: Cho hai đoạn thẳng AB và CD, mối đoạn dài 8cm. A B C D a) Tìm điểm M ở giữa hai điểm A và B. b) Tìm điểm N là trung điểm của đoạn thẳng CD. c) Đoạn thẳng CN dài mấy cm ? d) Đoạn thẳng ND dài mấy cm ? Bài 3: Số 1km .=.. m 60 phút .=. ,, giờ 700cm ..=. m 69 phút =... giờ 879 mm =... m 59 phút =.. giờ Bài 4: a) Viết số lớn nhất có 4 chữ số. b) Viết số bé nhất có 4 chữ số. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Lần lượt từng HS lên bảng ch]ac bài, lớp nhận xét bổ sung. a) HS tự làm bài vào vở -Nhận xét bổ sung Số liền trước Số đã cho Số liền sau 3998 5798 8748 6708 4509 3999 5799 8749 6709 4510 4000 5800 8750 6710 4511 A M B C N D - Đoạn thẳng CN = ND = 4cm -HS nêu yêu cầu bài rồi tự làm bài vào vở -Nhận xét–bổ sung -HS tự làm bài -Lớp nhận xét bổ sung - Làm lại các bài tập ********************************** Thứ sáu ngày 28 tháng 01 năm 2010 Thể dục: Trò chơi –Lò cò tiếp sức A/ Mục tiêu: Ôn động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân .Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác. - Học trò chơi “Lò cò tiếp sức. “ Yêu cầu biết cách chơi và chơi được ở mức tương đối chủ động. B/ Địa điểm phương tiện : - Dây để học sinh nhảy dây mỗi em một sợi . Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi , dụng cụ để tập bài tập rèn tư thế cơ bản C/ Lên lớp: Nội dung và phương pháp dạy học Định lượng Đội hình luyện tập 1./Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động xoay các khớp cổ tay , cẳng tay , cánh tay , gối , hông - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập - Trò chơi ( có chúng em ) 2/ Phần cơ bản : * Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân: - Giáo viên điều khiển cho cả lớp ôn lại động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - Lớp tập hợp theo đội hình 1 -4 hàng ngang thực hiện mô phỏng các động tác so dây, trao dây, quay dây sau đó cho HS chụm hai chân tập nhảy không có dây rồi có dây một lần. - Cho HS tập luyện theo tổ. - Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập . - Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên tục có thể phân từng cặp người nhảy người đếm số lần cho đến cuối cùng ai nhảy được nhiều lần hơn thi chiến thắng. * Học trò chơi “ Lò cò tiếp sức“: - Giáo viên nêu tên trò chơi. - NeGV nêu yêu cầu: không nhảy lò cò vòng qua cờ hay vật cản , không chạm chân co xuống đất. Bao giờ người nhảy trước về tới nơi chạm tay vào thì người nhảy sau mới được xuất phát , sau đó giải thích và hướng dẫn học sinh cách chơi. - Học sinh thực hiện chơi trò chơi. - Học sinh vừa nhảy nhẹ nhàng vừa hát câu : “ Học - tập - đôi - bạn. Chúng - ta - cùng - nhau - học - tập - đôi - bạn" - Nhắc nhớ HS đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi. 3/Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân . 5 phút 12phút 8 phút 5phút § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV GV ************************** Toán: Tháng - năm A/ Mục tiêu - Biết các đơn vi đo thơi gian : tháng năm. -Biết một năm có 12 tháng ; biết tên gọi các tháng trong năm. Biết số ngày trong tháng; biết xem lịch. -HSKT yêu cầu làm được bài một. B/ Chuẩn bị : - Một tờ lịch năm 2005. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2 học sinh lên bảng làm BT. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Giới thiệu số tháng trong một năm và số ngày trong tháng . - Treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới thiệu. - Đây là tờ lịch năm 2005 . Lịch ghi các tháng trong năm 2005 và các ngày trong mỗi tháng. - Yêu cầu HS quan sát tờ lịch năm 2005 trong sách giáo khoa và TLCH: + Một năm có bao nhiêu tháng ? + Đó là những tháng nào ? - Giáo viên ghi tên các tháng lên bảng . - Mời hai học sinh đọc lại. * Giới thiệu số ngày trong một tháng . - Cho học sinh quan sát phần lịch tháng 1 năm 2005 ở SGK. + Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? + Tháng 2 có mấy ngày ? - Giới thiệu thêm: Những năm nhuận, tháng hai có 29 ngày. - Lần lượt hỏi học sinh trả lời đến tháng 12 và ghi lên bảng. - Cho HS đếm số ngày trong từng tháng, ghi nhớ. c/ Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu hoc sinh tự làm bài. - Gọi HS trả lời miệng, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2005 và TLCH. - Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. d) Củng cố - Dặn do: - Những tháng nào có 30 ngày ? - Những tháng nào có 31 ngày ? - Tháng hai có bao nhiêu ngày ? - Về nhà học và ghi nhớ cách xem lịch. - Hai em lên bảng làm BT, mỗi em làm một bài: 1. Tính nhẩm: 10000 - 6000 = 6300 - 5000 = 2. Đặt tính rồi tính: 5718 + 636 ; 8493 - 3667 - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Nghe GV giới thiệu. - Quan sát lịch 2005 trong SGK và trả lời: + Một năm có 12 tháng đó là : Tháng 1 , tháng 2 , tháng 3, tháng 4 (tư), tháng 5, tháng 6 , tháng 7 , tháng 8 , tháng 9 , tháng 10 , tháng 11, tháng 12. - Nhắc lại số tháng trong một năm. - Tiếp tục quan sát các tháng trong tờ lịch để đem số ngày trong từng tháng. + Tháng một có 31 ngày. + Tháng hai có 28 ngày. - Cứ như thế học sinh trả lời hết số ngày ở các tháng trong một năm. - HS đếm số ngày trong từng tháng và ghi nhớ ( cá nhân, đồng thanh) - Một em nêu yêu cầu bài. - Cả lớp tự làm bài. -HSKT làm được bài một - 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. + Tháng này là tháng 1.Tháng sau là tháng 2 + Tháng 1 có 31 ngày + Tháng 3 có 31 ngày +Tháng 6 có 30 ngày + Tháng 7 có 31 ngày +Tháng 10 có 31 ngày+ Tháng 11 có 30 ngày - Một em đọc đề bài 2 . - Cả lớp quan sát lịch và làm bài. - 2 em trình bày kết quả, lớp nhận xét bổ sung: + Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu . + Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ tư. + Tháng 8 có 4 chủ nhật. + Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 28. - Tháng 4, 6, 9, 11 có 30 ngày. - Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 12 có 31 ngày. - Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày. Tập làm văn: Nói về trí thức Nghe - kể:Nâng niu từng hạt giống A/ Mục tiêu: - Biết nóivề người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm ( BT1). - Nghe – kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống. - HSKT kể được một đoạn B/ Chuẩn bị: - Tranh minh họa trong sách giáo khoa, mấy hạt thóc. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý để học sinh kể lại câu chuyện . C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu: - Mời 3HS lên báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua (tiết học trước). - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập . - Mời 1HS làm mẫu. - Yêu cầu lớp quan sát tranh theo nhóm và nói rõ những người trí thức trong tranh vẽ là ai ? Họ đang làm gì ? - Yêu cầu đại diện các nhóm thi trình bày trước lớp. - Nhận xét chấm điểm. Bài tập 2: -Gọi một em đọc BT và gợi ý . - Yêu cầu HS quan sát ảnh ông Lương Định Của trong SGK. - Giáo viên kể chuyện lần 1: + Viện nghiên cứu nhận được quà gì? + Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống ? + Ông đã làm gì để bảo vệ giống lúa? - Giáo viên kể lại lần 2 và lần 3. - Yeu cầu học sinh tập kể theo cặp - Mời HS thi kể trước lớp. - GV lắng nghe bình chọn học sinh kể hay nhất. + Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ? c) Củng cố - Dặn do: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. - Hai em lên báo cáo hoạt động của mình. - Lắng nghe. - Hai em đọc yêu cầu bài tập. - 1HS làm mẫu (nói nội dung tranh 1). - Lớp quan sát các bức tranh trao đổi theo nhóm, mối nhóm 4 em. - Đại diện các nhóm thi trình bày nội dung từng bức tranh trước lớp. - Cả lớp theo dõi n/xét và bình chọn bạn nói hay nhất. - Một HS nêu nội dung yêu cầu của bài tập - Quan sát tranh vẽ hình ông Lương Định Của và lắng nghe GV kể chuyện để trả lời các câu hỏi : + Viện nghiên cứu nhận được 10 hạt giống quý . + Vì lúc ấy trời đang rét nếu đem gieo hạt nảy mầm sẽ bị chết rét. + Ông chia 10 hạt ra hai phần. 5 hạt đem gieo trong phòng TN, còn 5 hạt ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm. - Từng cặp tập kể lại nội dung câu chuyện. -HSKT kể được một đoạn. - 1 số em thi kể trước lớp. - Lớp nhận xét bình chọn bạn kể tốt nhất. + Ông Lương Định Của là người rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống. Ông đã nâng niu từng hạt giống. - Hai em nhắc lại nội dung bài học. ******************************* Âm nhạc: Học hát bài: Cùng múa dưới trăng (GV bộ môn dạy) ************************ Sinh hoạt lớp 1. Mục tiêu : Nhận xét , đánh giá tuần qua . Nêu phương hướng tuần tới . 2. Các bước lên lớp : Hoạt động cuả thầy Hoạt động của trò Lớp trưởng đánh giá chung về học tập và đạo đức trong tuần vừa qua . Giáo viên nhận xét lại . Bình bầu tổ và cá nhân tiêu biểu . Tổ : 1 Cá nhân : Cát tiên , Yến Kế hoạch tuần tới: Tăng cường học tập . Vệ sinh trường lớp sạch sẽ . Bao bọc sách vở cẩn thận , dán nhãn đầy đủ Củng cố - dặn dò : Thực hiện tốt như lời cô dặn Cả lớp cùng nghe Cả lớp cùng nghe và bình bầu cho chính xác . Cả lớp cùng nghe Nghe và thực hiện
Tài liệu đính kèm: