I. MỤC TIÊU :
Giúp HS hiểu :
- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : vở bài tập đạo đức, tranh ảnh, phiếu học tập
- Học sinh : vở bài tập đạo đức.
TUẦN 21 Thứ hai, ngày 18 tháng 01 năm 2010 Đạo đức Tiết 21 Tôn trọng khách nước ngoài (tiết 1) I. MỤC TIÊU : Giúp HS hiểu : Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên : vở bài tập đạo đức, tranh ảnh, phiếu học tập Học sinh : vở bài tập đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Bài cũ : Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế ( tiết 2 ) Giáo viên cho học sinh hát múa, đọc thơ, kể chuyện, diễn tiểu phẩm, về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế Nhận xét bài cũ. 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Tôn trọng khách nước ngoài Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm. Phát cho các nhóm một bộ tranh ( trang 32, 33, 34, 35: Vở Bài tập đạo đức 3 – NXB Giáo dục) yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi : 1.Trong tranh có những ai ? 2.Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? 3.Nếu gặp khách nước ngoài em phải thế nào? Nhận xét và kết luận: Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. Thái độ, cử chỉ của các bạn rất vui vẻ, tự nhiên, tự tin. Đối với khách nước ngoài, chúng ta cần tôn trọng và giúp đỡ họ khi cần. Điều đó biểu lộ lòng tự trọng, mến khách của người Việt Nam. Hoạt động 2 : Phân tích truyện Giáo viên đọc truyện “Cậu bé tốt bụng” Giáo viên chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận các câu hỏi: + Bạn nhỏ đã làm việc gì ? + Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với người khách nước ngoài ? + Theo em, người nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam ? + Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện ? + Em nên làm những việc gì thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài ? Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày . Giáo viên lắng nghe, uốn nắn câu, chữ, nhận xét nội dung thư và kết luận: Chúng ta có quyền kết bạn, giao lưu với bạn bè quốc tế . Giáo viên kết luận: + Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười thân thiện, chỉ đường nếu họ nhờ giúp đỡ. + Các em nên giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp khi cần thiết. + Việc đó thể hiện sự tôn trọng, lòng mến khách của các em, giúp khách nước ngoài thêm hiểu biết và có cảm tình với đất nước Việt Nam. Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi Giáo viên chia nhóm, phát phiếu học tập cho học sinh, yêu cầu học sinh thảo luận, nhận xét việc làm của các bạn trong những tình huống và giải thích lí do của tình huống đó. Gọi đại diện các nhóm trình bày. Kết luận :. Tình huống 1: Chê bai trang phục và ngôn ngữ của các dân tộc khác là một điều không nên. Mỗi dân tộc có quyền gìn giữ bản sắc văn hoá của dân tộc mình. Tiếng nói, trang phục, văn hoá của các dân tộc đều cần được tôn trọng như nhau. Tình huống 2: trẻ em Việt Nam cần cởi mở, tự tin khi tiếp xúc với người nước ngoài để họ thêm hiểu về đất nước mình, thấy được lòng hiếu khách, sự thân thiện, an toàn trên đất nước chúng ta. 4. Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Tôn trọng khách nước ngoài (tiết 2) Hát Học sinh thực hiện Chia thành các nhóm, nhận tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi: Trong tranh có khách nước ngoài và các bạn nhỏ Việt Nam. Các bạn nhỏ Việt Nam đang tươi cười niềm nở chào hỏi và giới thiệu với khách nước ngoài về trường học, chỉ đường cho khách. Gặp khách nước ngoài em cần vui vẻ đón chào, tôn trọng, giúp đỡ họ khi gặp khó khăn. - Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung, nhận xét. Học sinh lắng nghe Chia thành các nhóm, nhận tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung, nhận xét. Chia thành các nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung, nhận xét. Toán Tiết 101 Luyện tập I/ MỤC TIÊU : Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4. II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi bài tập 4. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Bài cũ : Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập Hướng dẫn thực hành : Bài 1 : Tính nhẩm: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh nêu lại cách cộng nhẩm. Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho học sinh sửa bài Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2: Tính nhẩm Thực hiện tương tự bài 1. Bài 3: Đặt tính rồi tính: GV gọi HS đọc yêu cầu + Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ? GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính GV Nhận xét Bài 4 : GV gọi HS đọc đề bài Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét 4. Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập . Hát HS đọc Học sinh tự nêu cách tính nhẩm. HS nêu lại cách cộng nhẩm HS làm bài Học sinh sửa bài HS đọc. + Ta đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng với đơn vị, chục thẳng hàng với chục, trăm thẳng hàng với trăm, hàng nghìn thẳng cột với hàng nghìn. HS làm bài HS thi đua sửa bài Học sinh nêu Học sinh đọc 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Bài giải Số lít dầu buổi chiều cửa hàng bán được là: 432 2 = 864 (l dầu) Số lít dầu cả hai buổi bán được là: 432 + 864 = 1296 (l dầu) Đáp số: 1296 l dầu Tập đọc – Kể chuyện Tiết 61-62 Ông tổ nghề thêu I.Mục đích yêu cầu A.Tập đọc 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa của các từ mới được chú giải trong bài. Hiểu nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) B.Kể chuyện 1.Rèn kĩ năng nói: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. 2.Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét, đánh giá lời bạn kể. II.Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài đọc. Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc. III.Các hoạt động dạy - học Tập đọc Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2 HS. Nhận xét – cho điểm. B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Ông tổ nghề thêu. 2.Luyện đọc. Gv đọc toàn bài. Đọc nối tiếp từng câu. Chỉnh phát âm. Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ. Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn. Đọc từng đoạn trong nhóm. 3.Tìm hiểu bài. Hồi nhỏ, Trấn Quốc Khái ham học như thế nào? Nhờ chăm chỉ học tập, ông đã thành đạt như thế nào? Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? Ở trên lầu cao, ông đã làm gì để sống? Ở trên lầu cao, ông đã làm gì để không bỏ phí thời gian? Bằng cách nào ông xuống đất bình an vô sự? Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? 4.Luyện đọc lại. GV đọc diễn cảm đoạn 3. Cho HS đọc lại đoạn 3. GV nhận xét, khen ngợi - 2 HS đọc thuộc lòng bài Bộ đội về làng và trả lời câu hỏi. - HS nghe - HS đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp - HS đọc theo hướng dẫn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đồng thanh cả bài. Cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm, bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng lấy ánh sáng để học. Ông đỗ tiến sĩ, trở thành quan to trong triều đình nhà Lê. Vua cho dựng lầu cao, mời Trấn Quốc Khái lên chơi rồi cất thang xem ông làm thế nào. Bẻ dần hai tượng phật mà ăn. Ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu. Ông nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. Ông bắt chước dơi bay, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. Vì ông là người đầu tiên đã truyền dạy cho dân nghề thêu. Nhờ đó nghề thêu ngày càng lan rộng. HS nghe. HS đọc cá nhân Vài HS thi đọc đoạn 3. 1 HS đọc cả bài. Kể chuyện Kể lại một đoạn của câu chuyện. Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1. GV nhận xét, khen. - HS đọc câu hỏi gợi ý - HS đặt tên và kể mẫu đoạn 1. - HS kể theo cặp. - 5 HS thi nhau kể nối tiếp trước lớp. Củng cố, dặn dò Qua câu chuyện này, các em hiểu điều gì? Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể câu chuyện này cho người thân nghe và chuẩn bị bài “Bàn tay cô giáo”. - HS phát biểu. - HS nghe Thứ ba, ngày 19 tháng 01 năm 2010 Chính tả Tiết 41 Ở lại với chiến khu I.Mục đích yêu cầu Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập 2b. II.Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b. III.Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ Kiểm 2 HS. Nhận xét-ghi điểm B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2.Hướng dẫn HS nghe – viết. GV đọc bài viết chính tả. Gọi 2 HS đọc lại. GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. Nhận xét GV đọc chính tả. Chấm bài – nhận xét 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2b. Bài tập yêu cầu gì ? Cho HS làm bài. Nhận xét – sửa bài. 4.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà xem và viết lại các từ viết sai. Chuẩn bị bài tới. 2 HS viết bảng lớp-lớp viết bảng con: gầy guộc, lem luốc, tuốt lúa, suốt ngày. - HS nghe. - 2 HS đọc lại. - HS viết bảng con các từ khó. - HS viết chính tả vào vở. - Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã. - HS làm bài vào vở : Lê Quý Đôn sống vào thời nhà Lê. Từ nhỏ, ông đã nổi tiếng thông minh. Năm 26 tuổi, ông đỗ tiến sĩ. Ông đọc nhiều, hiểu rộng, làm việc rất cần mẫn. Nhờ vậy, ông viết được hàng chục cuốn sách nghiên cứu về lịch sử, địa lí, văn học,, sáng tác cả thơ lẫn văn xuôi. Ông được coi là nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa. Toán Tiết 102 Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 I/ MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng ) - Biết giải toán có lời văn (có phép trừ trong phạm vi 10 000). * Bài tập cần làm : 1 ; 2 (b) ; 3 ; 4. II/ CHUẨN BỊ : Thước kẻ bài 4. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Bài cũ : Luyện tập GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tự thực hiện phép trừ 8652 – 3917 GV viết phép tính 8652 – 3917 = ? lên bảng Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc Yêu cầu ... I/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi bài tập 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Bài cũ : Luyện tập GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập chung Hướng dẫn thực hành : Bài 1 : Tính nhẩm: Giáo viên cho học sinh tự làm bài Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi tính: GV gọi HS đọc yêu cầu + Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ? GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả GV cho HS thi đua sửa bài. GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính GV Nhận xét Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài. Hướng dẫn học sinh phân tích đề. Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Nhận xét. Bài 4: Tìm x: GV gọi HS đọc yêu cầu x là gì trong các phép tính ? Giáo viên cho lớp nhận xét 4. Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết học sau. Hát HS nhẩm và nêu kết quả. HS đọc. + Ta đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng với đơn vị, chục thẳng hàng với chục, trăm thẳng hàng với trăm, hàng nghìn thẳng cột với hàng nghìn. HS làm bài HS thi đua sửa bài Học sinh nêu Học sinh đọc 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Bài giải Số cây đã trồng thêm là: 948 : 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 + 316 = 1264 (cây) Đáp số: 1264 cây HS đọc HS xác định. HS làm bài Học sinh sửa bài Lớp nhận xét Chính tả Tiết 42 Bàn tay cô giáo I.Mục đích yêu cầu Nhớ - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. Làm đúng bài tập 2b. II.Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b. Bảng lớp viết bài thơ. III.Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra 2 HS Nhận xét B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2.Hướng dẫn HS nhớ - viết. GV đọc bài thơ. Gọi 2 HS đọc lại. Bài thơ viết theo thể thơ nào ? Trong đoạn thơ trên có những chữ nào phải viết hoa ? Cần trình bày bài thơ như thế nào ? GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. Nhận xét Yêu cầu HS viết chính tả Chấm bài – nhận xét 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2a. Bài tập yêu cầu gì? Nhận xét – chốt lại 4.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà xem và viết lại các từ viết sai trong bài. 2 HS viết bảng lớp – Lớp viết bảng con: đổ mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ. - HS nghe. - 2 HS đọc thuộc lòng. - Thơ 4 chữ. - Các chữ đầu dòng. - Viết lùi vào 2ô. - HS viết bảng con. - HS nhớ lại và viết chính tả. - Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã. - HS làm bài: Trên ruộng đồng, trong nhà máy, trên lớp học hay trong bệnh viện, ở đâu, ta cũng gặp những trí thức đang lao động quên mình. Các kĩ sư nông nghiệp nghiên cứu giống lúa mới, kĩ thuật trồng trọt, chăn nuôi mới. Các kĩ sư cơ khí cùng công nhân sản xuất máy móc, ô tô. Các thầy giáo, cô giáo dạy ta thành người có ích cho xã hội. Các bác sĩ chữa bệnh cho dân. Nhận xét, sửa bài Thứ sáu, ngày 22 tháng 01 năm 2010 Tập làm văn Tiết 21 Nói về trí thức. Nghe-kể : Nâng niu từng hạt giống. I.Mục đích yêu cầu - Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1). - Nghe – kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống. II.Đồ dùng dạy học Tranh, ảnh BT 1. Bảng phụ ghi sẵn gợi ý của BT 2. III.Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ Kiểm 2 HS. Nhận xét-ghi điểm B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu mđ, yc tiết học 2.Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. GV cho HS quan sát và nêu. GV chốt lại. 2 HS đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng qua. HS nghe. Quan sát các tranh dưới đây và cho biết những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai, họ đang làm việc gì? HS quan sát và nêu. Tranh 1: Người trí thức trong tranh là một bác sĩ, bác sĩ đang khám bệnh cho một cậu bé. Cậu bé nằm trên giường, đắp chăn. Cậu đang bị sốt. Bác sĩ xem nhiệt kế để kiểm tra nhiệt độ em. Tranh 2: Ba người trí thức trong tranh là kĩ sư cầu đường. Họ đang đứng trước mô hình một chiếc cầu hiện đại sắp được xây dựng. Họ trao đổi, bàn bạc về cách thiết kế cầu sao cho tiện lợi, hợp lí và tạo được vẻ đẹp cho thành phố. Tranh 3: Người trí thức trong tranh là một cô giáo. Cô đang dạy bài tập đọc. Trông cô dịu dàng, ân cần. Các bạn học sinh chăm chú nghe cô giảng bài. Tranh 4: Những người trí thức trong tranh là những nhà nghiên cứu. Họ đang chăm chú làm việc trong phòng thí nghiệm. Họ mặc trang phục của phòng thí nghiệm. Trong phòng có nhiều dụng cụ thí nghiệm. Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu GV kể chuyện Nâng niu từng hạt giống. Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống ? Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa? GV kể lần 2. Cho HS thi kể Nhận xét – khen HS đọc yêu cầu và gợi ý. HS nghe. Viện nghiên cứu nhận được quà là mười hạt giống Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét. Ông chia mười hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt, ông đem gieo trong phòng thí nghiệm. Còn năm hạt kia, ông ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm. HS nghe. HS thi kể câu chuyện cá nhân. HS lớp nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài. Toán Tiết 105 Tháng – Năm I/ MỤC TIÊU : Biết các đơn vị đo thời gian : tháng, năm. Biết một năm có 12 tháng ; biết tên gọi các tháng trong năm ; số ngày trong từng tháng. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 (dạng bài 1, bài 2 sử dụng tờ lịch cùng với năm học). II/ CHUẨN BỊ : Tờ lịch năm 2005. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Bài cũ : Luyện tập chung GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Tháng - năm Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng Giáo viên treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới thiệu: “Đây là tờ lịch năm 2005. lịch ghi các tháng trong năm 2005; ghi các ngày trong từng tháng” Giáo viên cho học sinh quan sát tờ lịch năm 2005 trong sách và nêu câu hỏi: + Một năm có bao nhiêu tháng ? Giáo viên ghi tên các tháng lên bảng: tháng Một, tháng Hai, tháng Ba, tháng Tư, tháng Năm, tháng Sáu, tháng Bảy, tháng Tám, tháng Chín, tháng Mười, tháng Mười một, tháng Mười hai Gọi học sinh nhắc lại Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát phần lịch tháng Một trong tờ lịch năm 2005 rồi hỏi: + Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? GV viết Tháng 1 có 31 ngày lên bảng Tương tự, Giáo viên cho học sinh nêu rồi ghi lần lượt số ngày của từng tháng lên bảng Riêng đối với tháng 2, sau khi học sinh xem lịch năm 2005 và nêu tháng hai có 28 ngày, Giáo viên lưu ý học sinh tháng hai năm 2005 có 28 ngày, nhưng có năm tháng 2 có 29 ngày, như năm 2004. Vì vậy, tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. Cho học sinh nhắc lại số ngày trong từng tháng Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : Trả lời các câu hỏi sau. Cho HS hỏi đáp trước lớp Tháng này là tháng mấy? Tháng sau là tháng mấy? Tháng 1 có bao nhiêu ngày? Tháng 3 có bao nhiêu ngày? Tháng 6 có bao nhiêu ngày? Tháng 7 có bao nhiêu ngày? Tháng 10 có bao nhiêu ngày? Tháng 11 có bao nhiêu ngày? Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu xem tờ lịch tháng 8 năm 2005 và trả lời câu hỏi. Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy? Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy? Tháng 8 có mấy ngày chủ nhật ? Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày nào? 4. Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết học sau. Hát Học sinh theo dõi Học sinh quan sát + Một năm có 12 tháng Cá nhân + Tháng 1 có 31 ngày HS hỏi đáp trước lớp. Tháng này là tháng 1. Tháng sau là tháng 2. Tháng 1 có 31 ngày. Tháng 3 có 31 ngày. Tháng 6 có 30 ngày. Tháng 7 có 31 ngày. Tháng 10 có 31 ngày. Tháng 11 có 30 ngày. HS đọc. HS xem tờ lịch. Thứ sáu Thứ tư 4 ngày chủ nhật Ngày 28 Tự nhiên và Xã hội Tiết 42 Thân cây I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh : Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật vá ích lợi của thân đối với đời sống con người. II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên : các hình trang 80, 81 trong SGK. Học sinh : SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Bài cũ: Thân cây Giáo viên cho học sinh kể tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân gỗ, thân thảo Nhận xét 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Thân cây ( tiếp theo ) Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 1, 2, 3 trang 80 trong SGK và trả lời câu hỏi gợi ý: + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ? + Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì ? Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Giáo viên: Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn bị héo là do không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa các chất dinh dưỡng đê nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây. Giáo viên nêu các chức năng khác của thân cây: nâng đỡ, mang lá, hoa, quả Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 4, 5, 6, 7, 8 trang 81 trong SGK và trả lời câu hỏi gợi ý: + Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật. + Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ, + Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn. Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng 4.Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài 43 : Rễ cây. Hát Học sinh kể tên Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc theo Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Tài liệu đính kèm: