Tự nhiên xã hội
Tiết 41+ 42: THÂN CÂY
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết:
-Nhận dạng và kể tên 1 số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo.
- Phân biệt 1 số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo).
- Nêu được chức năng của thân cây đối với đời sống của thực vật.
- Kể ra những ích lợi của 1 số thân cây
* Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm của một số thân cây.
- Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.
II. Đồ dùng dạy học:
-Các hình trong SGK
TuÇn 21 Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2020 Tập đọc - Kể chuyện Tiết 61+62: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. Mục đích yêu cầu A. Tập đọc - Đọc đúng: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nến, nặn, chè lam. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu các từ mới: đi sứ, long, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc dạy lại cho dân ta. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể chuyện - Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện. Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện là lời kể tự nhiên giọng phù hợp. - HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. -Rèn kĩ năng nghe. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK III. Hoạt động dạy học chủ yếu: T/g Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1’ A. ổn định 4’ 1’ 34’ 12’ 8’ 17’ 3’ B. Kiểm tra C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 3. Tìm hiểu bài: - Hiểu nội dung câu chuyện: ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) 4. Luyện đọc lại 5. Kể chuyện a. Nêu nhiệm vụ: b. Hướng dẫn kể: - Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện. Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện là lời kể tự nhiên giọng phù hợp. - HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. 6. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối tiếp bài: Chú ở bên Bác Hồ - GV nhận xét - GV giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài - GV đọc bài - Đọc từng câu: - GV sửa lỗi phát âm cho học sinh - Đọc từng đoạn trước lớp - GV yêu cầu 5HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài + Nêu cách ngắt nghỉ hơi câu “Tối đến đọc sách” - Em hiểu đi sứ là như thế nào ? - Đọc chú giải từ "lọng" - GV giải nghĩa từ "nhập tâm": nhớ kĩ như thuộc lòng - GV đọc câu “thì ra chè lam” + Tìm từ cùng nghĩa với từ "bình an"? - Đọc đoạn trong nhóm + Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? + Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ? + Khi Trần Quốc Khái đi sứ sang Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? + Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ? + Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? + Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ? + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? + Nội dung của câu chuyện nói lên điều gì ? - GV đọc đoạn 3 - HD: đọc chậm rãi, khoan thai, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sựa bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái - Yêu cầu HS luyện đọc - GV nêu: * Đặt tên cho từng đoạn - GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn thể hiện đúng nội dung - GV kết luận + Đoạn 1: Cậu bé ham học/ Cậu bé chăm học... + Đoạn 2: Thử tài/ Vua Trung Quốc thử tài Trần Quốc Khái,... + Đoạn 3: Tài trí của Trần Quốc Khái/ Sự thông minh của Trần Quốc Khái,... + Đoạn 4: Trần Quốc Khái vượt qua thử thách/ Xuống đất an toàn/ Ông lọng nhảy lầu,... * Kể lại 1 đoạn của câu chuyện - GV mời 5HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn - Bình chọn bạn kể hay - Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì? - GV tổng kết - Nhận xét tiết học - VN ôn bài- Chuẩn bị bài sau - 2 HS đọc bài + TLCH - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - 5HS đọc - HS nêu -1HS đọc câu đó - Đi giao thiệp với nước ngoài theo lệnh vua - 1HS đọc - Nghe - HS nêu cách ngắt, nghỉ hơi - 1HS đọc câu đó - Bình yên - 5HS đọc nối tiếp 5 đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh bài văn - Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm để học - Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to - Vua cho dung lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm như thế nào - Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc 3 chữ trên bức trướng - Ông mày mò quan sát 2 cái lọng - Ông nhìn những con dơi xoè cánh - Vì ông là người truyền dạy cho dân nghề thêu - Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi giàu trí sáng tạo - 4HS thi đọc đoạn 3 - 1HS đọc cả bài - 1HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo cặp - HS tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn 1, 2, 3, 4, 5 - Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại IV. Rót kinh nghiÖm: Toán* Tiết 101: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số - Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu III. Hoạt động dạy học : T/g ND và MT HĐ của GV HĐ của HS 3-5’ 35’ 1’ 32’ 2’ A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1.GTB 2. Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm Dòng 1,2 GT Bài 2: Tính nhẩm Cột 1 GT Bài 3: Đặt tính rồi tính: Phần a GT Bài 4: Giảm tải 3. Củng cố - Dặn dò: - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính 2634 + 4848 707 + 5857 - GV nhận xét, đánh giá - Nêu y/c bài học - Ghi bảng - GV viết bảng: 700 + 5000 800 + 2000 - y/ hs tính nhẩm? + Nêu cách nhẩm? - GV chốt lại cách nhẩm - GV viết lên bảng: 6000 + 500 = - Y/c hs tính nhẩm + Nêu cách nhẩm - GV chốt lại cách nhẩm (SGK) - Y/c hs tự làm các phần còn lại 300 + 4000 = 600 + 5000 = 700 + 8000 = - Gọi hs đọc y/c 4827 + 2634 805 + 6475 - Y/c hs làm bài + Nêu cách cộng? - NX – chữa bài - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng làm bài - HS dưới lớp làm vào nháp - HS nhẩm – nêu kq -HS làm - chữa - HS nhẩm, nêu Kq - Nêu - Nhắc lại - HS làm - chữa - Đọc -HS làm bài - 2 hs lên bảng làm - HS nêu IV. Rút kinh nghiệm: Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2020 Chính tả (nghe -viết) Tiết 41: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng và đẹp đoạn 1 trong truyện "Ông tổ nghề thêu" - Làm đúng bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn tr/ch. (BT2 a/b) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép BT III. Hoạt động dạy học chủ yếu: T/g Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 5’ 1’ 22-24’ 8-10’ 2’ A. Kiểm tra B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD viết chính tả: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng và đẹp đoạn 1 trong truyện "Ông tổ nghề thêu" 3. Luyện tập: * Bài 2(a) - Làm đúng bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn tr/ch. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV đọc và yêu cầu HS viết: xao xuyến, xăng dầu, sắc nhọn, sáng suốt - GV nhận xét - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học - ghi bảng - GV đọc đoạn chính tả + Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? + Tìm những chữ dễ viết sai? - Yêu cầu HS viết bảng con:Trần Quốc Khái, kéo vó, nhà Lê - Gọi HS nêu tư thế ngồi viết - GV đọc bài cho HS viết - GV đọc lại bài - GV kiểm tra 1 số bài, nhận xét - GV yêu cầu học sinh làm vào vở - GV mời 2HS lên bảng thi làm nhanh. Sau đó từng em đọc kết quả. Cả lớp nhận xét - GV giúp học sinh phân biệt chăm (chăm chỉ, chăm học) trăm (một trăm, hàng trăm) chở (chở hàng Trở (trở thành, trở nên) chí (ý chí, có chí) trí (trí khôn, trí thức) chuyền (dây chuyền, bóng chuyền) truyền (truyền thống, tuyên truyền) - GV tổng kết - Nhận xét giờ học - 2HS viết bảng, cả lớp viết bảng con. - 1HS đọc lại - Học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm - HS tìm và nêu: - HS viết bảng con, bảng lớp. - HS viết bài - HS đổi vở soát lỗi - 1HS đọc yêu cầu - Làm bài vào vở - Lên bảng làm bài IV. Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 102 + 103 : PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I. Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng) - Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung bài1, 2b III. Hoạt động dạy học chủ yếu: T/g ND và MT HĐ của GV HĐ của HS 5’ B. Kiểm tra: Đặt tính rồi tính 805 + 6476 4784 + 746 - Gọi hs lên bảng làm bài - Nhận xét, đánh giá - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con - Nhận xét 35’ C. Bài mới: 1.GTB - GTB - Ghi bảng 2.HD thực hiện - Gọi 1 hs lên bảng đặt tính và phép trừ tính, cả lớp làm nháp. 8652 - 3917 8652 5917 4735 - Đặt tính - thực hiện phép tính - nêu cách thực hiện. + Muốn trừ 2 số có đến 4 chữ số ta làm ntn? - Đặt tính cột dọc rồi thực hiện trừ từ phải sang trái 3. Luyện tập Bài 1: + Bài tập y/c gì? - Y/c hs làm bài - y/c hs nêu cách tính của 2 phép tính. - Thực hiện tính - 2 hs lên bảng làm - 2 hs nêu – nx Bài 2b - Tiến hành tương tự bài 1 + Nêu qui tắc trừ các số có 4 cs ? - Làm bài – chữa - HS nêu Bài 3: -Gọi hs đọc đề bài + Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu m vải ta làm ntn? Tóm tắt Có : 4283m Bán: 1635m Còn: m? - Y/c hs làm bài - Đọc BT - HSTL - HS làm bài - đọc bài làm Số mét vải cửa hàng còn lại là: 4283 – 1635 = 2648 (m) Đáp số: 2648 - Nhận xét Bài 1/105 Bài 2/105 Bài 3/105 Hd Tính nhẩm: GV cho hs tự làm nêu cách nhẩm 9000 – 1000 = 10 000 – 8000 = Tính nhẩm theo mẫu Mẫu: 5700 – 200 = 5500 8400 – 3000 = 5400 7800 – 500 = 4100 – 1000 = 5800 – 5000 = 9500 – 100 = Đặt tính rồi tính: b) 6473 – 5645 4492 – 833 Ch hs làm nêu cách thực hiên Hs làm bài và thực hiện theo yêu cầu của GV 9000 – 1000 = 8000 10 000 – 8000 = 2000 HS khác nhận xét 7800 – 500 = 7300 4100 – 1000 = 3100 5800 – 5000 = 800 9500 – 100 = 9400 HS khác nhận xét 2’ 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - VN ôn bài - Chuẩn bị bài sau IV. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Đạo đức Tiết 21: TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (T1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trong khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi - Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản. * Kĩ năng sống: - Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh phục vụ HĐ1 III. Hoạt động dạy học: T/g Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 3’ 35’ 1’ 32’ 10’ 12’ 10’ 2’ A. Khởi động: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn: a. HĐ1 Thảo luận N b.Hoạt động 2: Phân tích truyện c. HĐ3 Nhận xét hành vi 3. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS hát 1 bài - GV GTB - ghi bảng - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các n ... Tìm từ có âm đầu d/r/gi - Gọi HS nêu yêu cầu -y/c HS thảo luận nhóm 4 - NX, đánh giá - HS đọc y/c - HS làm bài theo cặp - Trình bày: 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS nêu từ - Đọc yêu cầu - HS làm theo nhóm - Đại diện nhóm đọc +r: reo hò, rung cây, rang cơm, rán cá, ra lệnh, rong chơi, ... + d: dạy học, dỗ dành, dạo chơi, dang tay, ... Gi: gieo hạt, giao việc, giáng trả, giáo dục, giương cờ, gióng giả,... 2’ 4. Củng cố - DD - NX tiết học - Về nhà ôn bài IV. Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 105 : THÁNG– NĂM (Tr107) Tiết 106: LUYỆN TẬP (Tr109) I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Biết được 1 năm có 12 tháng. Biết tên gọi các tháng trong năm - Biết số ngày trong từng tháng - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm) - Giúp HS củng cố về tên gọi các tháng trong 1 năm, số ngày trong 1 tháng. II. Đồ dùng dạy học: -Tờ lịch ( Sử dụng tờ lịch cùng với năm học) III. Hoạt động dạy học chủ yếu: T/g Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 5’ A. Kiểm tra: Tính: 9812 - 7492 + 3000 = 4728 + 1234 + 3000 = - Gọi 2 hs lên bảng làm - NX, cho đánh giá - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp 35’ B. Bài mới: 1’ 1.GTB - Nêu mục tiêu - Ghi bảng - HS nghe 15’ 2.HD: *Giới tghiệu các tháng năm và số ngày trong 1 tháng - GV treo tờ lịch năm 2020 + 1 năm có bao nhiêu tháng?đó là những tháng nào? - y/c hs lên bảng chỉ vào tờ lịch và nêu tên 12 tháng - GV ghi tên các tháng lên bảng - HS quan sát - 12 tháng đó là - chỉ và nói *Giới thiệu số ngày trong tháng - GV y/c hs quan sát tiếp tờ lịch tháng 1 và hỏi: + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? + Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày? + Những tháng nào có 31 ngày? + Những tháng nào có 30 ngày? + Tháng 2 có bao nhiêu ngày? GV: Trong năm bình thường có 365 ngày thì tháng 2 có 28 ngày, những năm nhuận có 366 ngày thì tháng 2 có 29 ngày - Quan sát - 31 ngày - HS nêu Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 - Tháng 4, 6, 9, 11 - 29 ngày 17’ 3.Luyện tập Bài 1: (Sử dụng tờ lịch cùng với năm học) - Treo tờ lịch năm cùng với năm học - Y/c từng cặp hs thực hành hỏi đáp theo các câu hỏi trong SGK - GV hỏi: + Tháng 2 năm nay có bao nhiêu ngày? + Tháng 4,5,8,12 có bao nhiêu ngày? -Thực hành theo cặp sau đó 4 cặp thực hàmh trước lớp - HSTL - HSTL Bài 2/107 Bài 3/109 Bài 4/109 - y/c HS quan sát tờ lịch tháng 8 của năm học TLCH của bài - HD HS tìm thứ của 1 ngày trong tháng là: a) Tìm ô có ghi số 19 trong tờ lịch, từ ô này dóng thẳng đến cột thứ của tờ lịch rồi vào ô ghi thứ mấy thì đó là +Tìm xem các ngày chủ nhật trong tháng 8 là những ngày nào? ? Trong 1 năm a, Những tháng nào có 30 ngày? b, Những tháng nào có 31 ngày? - Y/c HS làm bài - NX, đánh giá *Yêu cầu HS Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Ngày 30/8 là chủ nhật thì ngày 2/9 cùng năm đó là: a , Thứ hai c, Thứ tư b, Thứ ba d, Thứ năm - NX, đánh giá -HS quan sát và TLCH HS tìm và nêu HS tự làm và nêu 2’ 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập IV. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Thủ công Tiết 21+ 22 : ĐAN NONG MỐT I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách đan nong mốt - Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. - Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. - Rèn tính cẩn thận và giữ VS chung II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu tấm đan nong mốt - Tranh quy trình - Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. - Giấy, kéo, hồ, bút chì, thước kẻ III. Hoạt động dạy học chủ yếu: T/g Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 2’ A. Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng của hs B. Bài mới: 1’ 1.GTB - GTB - Ghi bảng 7’ 2.HD hs quan - Cho hs q/s tấm đan nong mốt (H1) - Quan sát sát. + Em có nx gì về tấm đan nong mốt? - HV với 3 màu khác nhau + Đan nong mốt được ứng dụng để làm đồ dùng nào trong gia đình? - rổ, giá. + Để đan nong mốt người ta sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu nào? - Mây, tre, giang, nứa, lá dừa 20’ 3. HD mẫu * B1: kẻ, cắt các nan đan, kẻ các dòng kẻ dọc, dòng kẻ ngang cách đều nhau 1 ô - Cắt các nan dọc: Cắt 1 HV có cạnh 9 ô, cắt theo các đường kẻ trên giấy đến hết ô thứ 8 (H2) - Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan (1ô x 9ô) (cắt nan ngang, nan dọc, nan dán nẹp xquanh khác nhau về màu) (H3) * B2: Đan nong mốt bằng giấy bìa (H4) - Cách đan: Nhấc 1 nan, đè 1 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa 2 hàng nan ngang liền nhau. - Trình tự đan: + Đan nan ngang 1: Đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang thứ 1 vào - GVHD cách đan từng nan ngang một * B3: Dán nẹp xung quanh - Gọi hs nhắc lại cách đan nong mốt - HS nêu 2’ 4.Thực hành -HD hs về nhà thực hành 2’ 5. Củng cố - Dặn dò: - NX giờ học -VN chuẩn bị cho tiết 2 IV. Rút kinh nghiệm: Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2020 Tập làm văn Tiết 21: NÓI VỀ TRÍ THỨC I. Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng nói 1. Quan sát tranh, nói đúng về những trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1) II. Đồ dùng dạy học:- Mấy hạt thóc - Tranh minh hoạ - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý III. Hoạt động dạy học : T/g Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1’ A. ổn định 4’ 35’ 1’ 32’ 2’ B. Kiểm tra C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD * Bài 1: * Bài 2:Giảm tải 3. Củng cố - Dặn dò: - GV mời 2HS đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua - GV nhận xét, đánh giá - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học - GV yêu cầu 1 học sinh làm mẫu: Nói nội dung tranh 1 - GV cùng cả lớp nhận xét theo yêu cầu nói đúng nghề của các trí thức trong tranh, nói chính xác họ đang làm gì, nói thành câu, khá tỉ mỉ bằng 1 vài câu GV chốt lại, bổ sung Tranh 1: Thầy thuốc như mẹ hiền Tranh 3: Cô giáo là những kĩ sư tâm hồn Nghe kể:Nâng niu từng hạt giống giảm tải - GV yêu cầu HS nói về nghề lao động trí óc mà các em vừa biết - Nhận xét giờ học - VN ôn bài - 2 HS đọc - HS mở sách - 1HS đọc yêu cầu - HS quan sát 4 tranh, trao đổi ý kiến theo nhóm - Đại diện các nhóm thi trình bày IV. Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 107: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I. Mục tiêu: - Giúp HS có biểu tượng về hình tròn, biết được tâm, bán kính đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng compa để vẽ hình tròn có tâm, bán kính cho trước. II. ĐDDH: - Một số đồ vật hìmh tròn: Đĩa, đồng hồ - Compa GV và HS III. Các hđ dạy - học: T/g Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1’ A. ổn định 4’ 35’ 1’ 12’ B.KTBC: C. Bài mới: 1.GTB 2. Hướng dẫn a.GT hình tròn - HS có biểu tượng về hình tròn, biết được tâm, bán kính đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng compa để vẽ hình tròn có tâm, bán kính cho trước. 3.Luyện tập Bài 1: Bài 2: Bài 3: 4. Củng cố - DD - Biết ngày 15 tháng 5 là thứ tư, hỏi ngày 22 tháng 5 là thứ mấy? - Một tháng có thể có nhiều nhất là bao nhiêu ngày chủ nhật? - GT- ghi bảng - GV cho HS quan sát 1 số vật có dạng hình tròn: đĩa, đồng hồ + Hãy nêu tên 1 số vật có dạng hình tròn? -GV vẽ hình tròn: Giới thiệu: Tâm 0 đường kính AB bán kính OM b.Giới thiệu compa và cách vẽ hình tròn. - GV cho HS quan sát cái compa. - Giới thiệu cách vẽ hình tròn 2cm( b.kính) xác định khẩu độ compa bằng 2cm Đặt đầu có đinh nhọn = điểm 0, quay 1 vòng. Nêu tên các bán kính , đkính có trong mỗi hình tròn. - y/c HS làm bài - y/c HS đọc bài làm - NX, đánh giá Vẽ hình tròn a , Tâm 0, BK 2cm b, Tâm I, BK 3cm - y/c HS đọc y/c của bài - y/c HS vẽ - NX, đánh giá - Y/c HS vẽ hình vào vở -NX, đánh giá - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời - NX tiết học - Về nhà ôn bài - 2 HS trả lời - Nhận xét - HS quan sát - HS nêu - HS quan sát - HS làm bài - HS lên bảng - Đọc bài - NX - 1HS đọc -HS làm bài - NX -HS làm bài - NX - HS làm bài, trả lời - NX 20’ 2’ IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................ Tự nhiên và xã hội Tiết 43+ 44 : RỄ CÂY I. Mục tiêu: - HS nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ , rễ củ - Phân loại rễ cây - HS nêu được chức năng của rễ cây đối với đời sống thực vật. - Kể ra được những lợi ích của rễ cây đối với đời sống con người. II. ĐDDH:- Các hình trong SGK - SGK –Vở bút ... III. Các hđ dạy – học T/g Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 3-5’ 35’ 1’ 32’ A. KTBC: B. Bài mới: 1.GTB 2. Các hoạt động a.HĐ 1:Các loại rễ cây MT: Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ . HĐ 2; chức năng của rẽ cây đối với đời sống thực vật HĐ3: ích lợi của rễ cây đối với đời sống con người MT: kể được ích lợi 1 số cây 3. Củng cố – DD - Nêu ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của người và động vật - GT – ghi bảng -Y/c HS làm việc với SGK + Mô tả đặc điểm của rễ cọc?rễ chùm ? rễ phụ , rễ củ? -> GV kết luận + Nêu tên một số cây mà em biết có kiểu rễ như vừa học? - NX, đánh giá - y/c HS QS tranh (SGK 82) + Nói lại việc các bạn đã làm (SGK-82) + Tại sao không có rễ, cây không sống được? + Rễ cây có những chức năng gì? - NX, đánh giá - y/c HS quan sát tranh 2, 3, 4, 5 và cho biết : + Hình chụp cây gì ? + Cây đó có loại rễ gì ? + Rễ cây đó có tác dụng gì ? - T/c thi trả lời nhanh - NX, đánh giá -Rễ của một số cây có thể dùng để làm gì? - NX tiết học - Về nhà ôn bài -HS nêu: Thân cây làm thức ăn, cho gỗ, cho nhựa - HS TL Rễ cọc: Có 1 rễ to dài, xung quanh có rễ con. Rễ chùm: Có nhiều rễ mọc đều nhau. Rễ phụ: mọc ra từ thân hoặc cành Rễ củ: Rễ phình to ra - NX - HS nêu - NX - HS QS HS TL - NX - HSTL - Rễ có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan có trong đất để nuôi cây. - HS TL + Tranh 2: Cây sắn có rễ củ, dùng để làm thức ăn cho người, cho động vật, làm nước giải khát (bột sắn) + Tranh 3, 4: Cây nhân sâm và rễ cây tam thất có rễ củ, dùng để làm thuốc. + Tranh 5: Cây củ cải đường có rễ củ dùng làm thức ăn và làm thuốc. - Rễ một số cây có thể dùng để làm thức ăn cho người, cho động vật, làm thuốc chữa bệnh. 2’ IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: