TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Tiết 41: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục tiêu
A. Tập đọc
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện
- Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.Biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
- Một sản phẩm thêu đẹp
Tuần 21 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011 Hoạt động tập thể Tập đọc - kể chuyện Tiết 41: Ông tổ nghề thêu I. Mục tiêu A. Tập đọc - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). B. Kể chuyện - Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.Biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ truyện trong SGK - Một sản phẩm thêu đẹp IIi. Các hoạt động dạy học Tập đọc A. KTBC: Đọc bài : Chú ở bên Bác Hồ và trả lời câu hỏi về ND mỗi đoạn (2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài . - GV hướng dẫn cách đọc giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS nối tiếp đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo N5. - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần . 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. * HS đọc thầm đoạn 1, 2 + trả lời. - Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học hỏi như thế nào? - Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm - Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ? - Ôn đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. - Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua TQ đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ? - Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông làm thế nào? * HS đọc Đ3,4 - ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống? - Bụng đói ông đọc 3 chữ "Phật trong lòng", hiểu ý ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết 2 pho tượng được năn bằng bột chè lam - Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? - ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. - Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ? - Ông bắt chước những con dơi, ông ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự * HS đọc Đ5: - Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? - Vì ông là người đã truyền dạy cho nhân dân nghề thêu . - Nội dung câu chuyện nói điều gì ? - Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh ham học hỏi. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc đoạn 3. - HS nghe. - HD học sinh đọc đoạn 3. - 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn. - 1HS đọc cả bài - HS nhận xét . - GV nhận xét - ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ. - HS nghe . 2. HD học sinh kể chuyện. a. Đặt tên cho từng đoạn văn của câu chuyện . - 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1. a. GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1. - GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung. - HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân - GV gọi HS nêu - HS tiếp nối nhau nêu tên mình đã đặt cho Đ1,2,3,4,5. - GV viết nhanh lên bảng những câu HS đặt đúng, hay. VD: Đ1: Cậu bé ham học . Đ2: Thử tài. Đ3: Tài trí của Trần Quốc Khái. - GV nhận xét Đ4: Xuống đất an toàn . Đ5: Truyền nghề cho dân. b. Kể lại một đoạn của câu chuyện: - Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại . - 5HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn. - HS nhận xé.t - GV nhận xét - ghi điểm . IV: Củng cố dặn dò: - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ? ( 2HS nêu) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Toán Tiết 101: Luyện tập A. Mục tiêu - Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm đều có 4 chữ số. - Củng cố về việc thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. B. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ C. Các hoạt động dạy học" I. Ôn luyện: - Nêu quy trình cộng các số có đến 4 chữ số ? (2HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới 1. Hoạt động1: HD HS cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm. a. Bài 1: - GV viết lên bảng phép cộng. 4000 + 3000 =? - HS quan sát. - GV yêu cầu HS tính nhẩm. - HS tính nhẩm - nêu kết quả. 4000 + 3000 = 7000 - GV gọi HS nêu lại cách tính ? - Vài HS nêu 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn Vậy 4000 + 3000 = 7000 - GV cho HS tự làm các phép tính khác rồi chữa bài. 5000 + 1000 =6000 6000+ 2000 = 8000 4000 +5000 =9000 b. Bài 2: - GV viết bảng phép cộng. 6000 +500 =? - HS quan sát tính nhẩm. - GV gọi HS nêu cách tính . - HS nêu cách cộng nhẩm . VD: 60 trăm + trăm = 65 trăm . - GV nhận xét . Vậy 6000 +500 = 6500 - Các phép tính còn lại cho HS làm vào bảng con . 2000 + 400 = 2400 9000 + 900 = 9900 300 + 4000 = 4300 2. Hoạt động 2: Thực hành . a. Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 2HS nêu yêu cầu bài tập . - HS làm bảng con. 2541 3348 4827 805 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 4238 936 2634 6475 6779 6284 7461 7280 b. Bài 4 : - 2HS nêu yêu cầu bài tập . - HS nêu cách làm - làm vào vở bài tập. - GV gọi HS nêu yêu cầu . Bài giải Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là: 433 x 2 = 864 (l) Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là: 432 + 864 = 1296 (l) Đáp số: 1296 (l) III. Củng cố - dặn dò - Nêu cách tính nhẩm các số tròn nghìn ? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tự nhiên xã hội Tiết 41: Thân cây I. Mục tiêu - Nhận dạng và kể tên được một số thân cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo. - Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo). - Có ý thức bảo vệ cây cối. * Kỹ năng sống được giáo dục trong bài - Quan sát và so sánh một số đặc điểm của các loài cây - Biết giá trị của thân cây đối với đời sống của cây, đời sống động vật và con người. II. Đồ dùng dạy học - Các hình trong SGK 78, 79 - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học 1. KTBC: Nêu điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh ? (2HS) - HS + GV nhận xét. 2.Bài mới: a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm. * Mục tiêu: Nhận dạng và kể được một số thân cây mọc đứng, thân leo, thân bò, thân thảo. * Tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp: + GV nêu yêu cầu. - 2HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các H 78, 79 (SGK) và trả lời câu hỏi. + GV hướng dẫn HS điền kết quả vào bảng (phiếu bài tập). - HS làm vào phiếu bài tập. - Bước 2: Làm việc cả lớp . + GV gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả nói về đặc điểm, cách mọc và cấu tạo của thân 1 số cây. - Nhóm khác nhận xét. + Cây xu hào có đặc điểm gì đặc biệt ? - Thân phình to thành củ. * Kết luận: - Các cây thường có thân mọc đứng; 1 số cây có thân leo, thân bò . - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. - Cây xu hào có thân phình to thành củ. b. Hoạt động 2: Chơi trò chơi (Bingo) * Mục tiêu: Phân loại 1 số cây theo cách mọc của thân (đứng,leo, bò và theo cấu tạo của thân (gỗ, thảo). * Tiến hành: - Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi + GV chia lớp làm 2 nhóm. + GV gắn lên bảng 2 bảng cầm theo mẫu sau. Cấu tạo Cách mọc Thân gỗ Thân thảo Đứng Bò Leo + GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu dời mỗi phiếu viết 1 cây. - Nhóm trưởng phát cho mỗi thành viên từ 1 - 3 phiếu - Các nhóm xếp hàng dọc trước bảng câm của nhóm mình. + GV hô bắt đầu. - Lần lượt từng HS lên gắn tấm phiếu ghi tên cây phiếu hợp theo kiểu tiếp sức - Nhóm nào gắn xong trước và đúng thì nhóm đó thắng. - Người cuối cùng gắn xong thì hô Bin go - Bước 2: Chơi trò chơi: + GV cho HS chơi - HS chơi trò chơi. + GV làm trọng tài, nhận xét. - Bước 3: Đánh giá. + Sau khi chơi, GV yêu cầu cả lớp cùng chữa bài theo đáp án đúng. - HS chữa bài. - HS nêu cách bảo vệ thực vật. III. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011 Thể dục Tiết 41: Nhảy dây I. Mục tiêu - Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu bớc đầu thực hiện đợc động tác ở mức cơ bản đúng. - Chơi trò chơi " Lò cò tiếp sức". Yêu cầu nắm đợc cách chơi và biết tham gia chơi ở mức tơng đối chủ động. II. Địa điểm, phơng tiện - Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ. - Phơng tiện: Còi, dụng cụ III. Nội dung và phơng pháp lên lớp Nội dung Đ/lợng Phơng pháp tổ chức A. Phần mở đầu. 5' 1. Nhận lớp: - ĐHTT + KĐ - Cán sự báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp, phổ biến ND bài. x x x x x 2. KĐ: x x x x x - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát. - Đi đều theo 1 - 4 hàng dọc. - Chạy châmh theo 1 hàng dọc. B. Phần cơ bản . 25' 1. Học nhảy cá nhân kiểu chụm hai chân. - GV cho HS khởi động các khớp cổ tay, chân - GV nêu tên và làm mẫu động tác kết hợp giải nghĩa thích từng cử động 1: + Tại chỗ so dây. + Mô phỏng động tác treo dây. + Quay dây. - GV cho HS tập chụm 2 chân bật nhảy không có dây rồi mới có dây. - GV chia nhóm cho HS tập luyện . - GV quan sát, HD cho HS . 2. Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức. - GV nêu tên trò chơi, cách chơi. - GV cho HS chơi trò chơi. - GV quan sát, HD thêm cho HS C. Phần kết thúc (5') - GV cho HS thả lỏng - GV + HS hệ thống bài + giao BTVN - NX tiết học Toán Tiết 102: Phép trừ các số trong phạm vi 10000 A. Mục tiêu - Biết thực hiện các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng). - Biết giải bài toán có lời văn ( có phép trừ các số trong phạm vi 10000). B. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ C. Các hoạt động dạy học I. Ôn luyện: 2HS lên bảng làm 2 phép tính 256 471 125 168 - HS + GV nhận xét. II. Bài mới 1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép trừ 8652 - 3917 - GV viết bảng 8652 - 3917 = ? - HS quan sát . - GV gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện - 1HS nêu. - HS nêu cách thực hiện phép cộng. - GV gọi HS tính . - 1HS lên bảng thực hiện và nêu cách trừ. - Vài HS nhắc lại. 8652 - 3917 4735 - Vậy muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm như thế nào? - HS nêu quy tắc. - Nhiều HS nhắc lại. 2. Hoạt động 2: Thực hành. a. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập . - HS nêu cách thực hiện . - HS làm bảng con. - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 6385 7563 8090 -2927 - 4908 -7131 3458 2655 959 b. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu . - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở + 2HS lên bảng . - GV gọi HS đọc bài, NX. 5482 8695 9996 2340 - GV nhận xét chung. -1956 -2772 -6669 -312 4526 5913 3327 1828 c. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu . - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - 1HS phân tích bài toán . ... n sát sửa sai. c. Luyện viết câu ứng dụng . - GV gọi HS đọc. - HS đọc câu ứng dụng. - GV giải thích câu ứng dụng, câu ca dao. - HS nghe. - GV đọc ổi , Quảng Bá. - HS viết bảng con 3 lần. - GV sửa sai. 3. HD HS viết vở TV. - GV nêu yêu cầu. - HS nghe. - HS viết bài vào vở. - GV quan sát, uấn nắn cho HS. 4. Chấm, chữa bài. - Nhận xét bài viết. 5. Củng cố dặn dò: - Về nhà viết hoàn thiện bài. - Chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Toán Tiết 104: Luyện tập chung A. Mục tiêu - Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10.000 - Củng cố về giải bài toán bằng phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. B. Các bước hoạt động dạy học I. Ôn luyện + Nêu cách cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm ? (1HS) + Nêu cách cộng, trừ nhẩm các số tròn nghìn ? (1HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới a. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gọi HS nêu cách nhẩm. - HS làm SGK nêu kết quả. 5200 + 400 = 5600 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. 5600 - 400 = 5200 - GV nhận xét. 4000 + 3000 = 7000 9000 +1000 = 10000 b. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làm vào bảng con. - HS làm bảng con.. 6924 5718 8493 4380 1536 636 3667 729 8460 6354 4826 3651 c. Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS phân tích bài toán - giải vào vở. Bài giải - GV gọi HS đọc bài nhận xét Số cây trồng thêm được: - GV nhận xét, ghi điểm 948 : 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 : 316 = 1264 (cây) Đáp số: 1246 (cây) d. Bài 4): - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách tìm tình thành phần chưa biết ? - 1HS nêu - GV yêu cầu HS làm vở - HS làm bài vào vở x + 1909 = 2050 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét x = 2050 - 1909 - GV nhận xét, sửa sai cho HS x = 141 x - 1909 = 2050 x = 3705 + 586 x = 9291 III. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài ? (2HS). - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tự nhiên xã hội Tiết 42: Thân cây (tiếp) I. Mục tiêu - Nêu được chức năng của thân cây đối với đời sống của thực vật. - Kể ra ích lợi của một số thân cây đối với đời sống con người và động vật. * Kỹ năng sống được giáo dục trong bài - Quan sát và so sánh một số đặc điểm của các loài cây - Biết giá trị của thân cây đối với đời sống của cây, đời sống động vật và con người. II. Đồ dùng dạy học - Các hình trong SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây. * Tiến hành - GV nêu yêu cầu - HS quan sát các hình 1, 2, 3 (50) và trả lời câu hỏi của GV + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ? + Để biết tác dụng của thân cây và nhựa cây các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ? - HS trả lời - HS nêu các chức năng khác của cây. b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: Kể ra được một số ích lợi của 1 số thân cây đối với đời sống của người và động vật. * Tiến hành: - B1: GV nêu yêu cầu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4,5,6,7,8 trong SGK - 81 - Nói về thân cây và lợi ích của chúng đối với đời sống của con người và động vật. - Bước 2: Làm việc cả lớp. + GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác bổ sung. * Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho con người và động vật hoặc để làm nhà đóng đồ dùng 3. Dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011 Âm nhạc Tiết 21: Học hát: Bài cùng múa hát dưới trăng I. Mục tiêu - HS biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - Giáo dục tình bạn bè thân ái. II. Chuẩn bị - Hát chuẩn xác bài hát cùng múa hát dưới trăng. - Tranh minh họa bài hát. - Chép lời ca vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. KTBC: - Hát lại bài "Em yêu trườngem" ? (2HS) - GV + HS nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Dạy bài hát Cùng múa hát dưới trăng. - GV giới thiệu bài hát. - GV hát mẫu. - HS chú ý nghe. - GV đọc lời ca. - HS đọc đồng thanh lời ca. - GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích. - HS hát theo HĐ của GV. - GV nghe - sửa sai cho HS . - HS hát hoàn thiện cả bài: b. Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - GV hướng dẫn HS hát và vận động phụ hoạ. - HS đứng hát đưa theo nhịp 3/8 + HS vừa hát vừa hát vỗ tay theo phách. Mặt trăng tròn nhô lên toả x x x x xx x sáng xanh khu rừng X x x xx - GV quan sát, sửa sai cho HS. c. Trò chơi: GV hướng dẫn. - 2HS ngồi đối diện nhau: Phách 1 từng em vỗ tay, phách 2 và 3 các em lần lượt vỗ vào trong lòng bàn tay nhau. - HS chú ý nghe. - GV hướng dẫn HS vừa vỗ tay vừa đếm 1, 2, 3 bao giờ HS làm đều thì mới kết hợp vừa hát vừa chơi. - HS làm theo ND của GV. - HS chơi trò chơi. 3. Dặn dò: - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Chính tả (Nhớ- viết) Tiết 42: Bàn tay cô giáo I. Mục tiêu 1. Nhớ - viết lại chính xác,trình bày đúng,đẹp bài thơ Bàn tay cô giáo (thơ 4 chữ). 2. Làm đúng BT2 . II. Các hoạt động dạy học a. HD học sinh chuẩn bị: - HS nghe. - 2HS đọc lại - cả lớp mở SGK theo dõi và ghi nhớ. - GV hỏi: + Bài thơ có mấy khổ ? - 5 khổ thơ. + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Có 4 chữ. + Chữ đầu câu thơ phải viết như thế nào? cách trình bày ? - Chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 3 ô, để cách 1 dòng khi trình bày. - HS nghe luyện viết vào bảng con những từ khó. b. HS nhớ viết, tự viết lại bài thơ. - GV gọi HS đọc. - 2HS đọc lại bài thơ. - GV yêu cầu HS đọc ĐT. - Cả lớp đọc ĐT. - HS viết bài thơ vào vở. c. HD làm bài tập 2a - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài tập vào nháp. - GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 8 em ) lên chơi trò chơi. - Đại diện các nhóm đọc kết quả. - Cả lớp + GV nhận xét về chính tả, phát âm, tốc độ bài làm, kết luận nhóm thắng cuộc. - Vài HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. - HS làm bài vào vở. a. Trí thức; chuyên, trí óc - chữa bệnh, chế tạo, chân tay, trí thức, trí tuệ. d. Củng cố dặn dò - Nêu lại ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tập làm văn Tiết 21: Nói về trí thức Nghe - kể: Nần niu từng hạt giống I. Mục tiêu 1. Quan sát tranh, nói đúng về những tri thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm. 2. Nghe- kể lại được câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trong SGK: -1 hạt thóc. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý. III. Các hoạt động dạy học A. KTBC: Đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua ? (3HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài: 2. HD HS làm bài tập. a. Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - 1HS làm mẫu nói về nội dung tranh 1. - GV yêu cầu HS quan sát. - HS quan sát 4 bức tranh trong SGK. - HS trao đổi theo cặp. - GV gọi các nhóm trình bày: - Đại diện nhóm thi trình bày. - HS nhận xét. - GV nhận xét. b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập . - GV kể chuyện (3 lần). - HS nghe. - HS đọc câu hỏi gợi ý. - GV treo tranh ông Lương Định Của. - HS quan sát. + Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? - Mười hạt giống quý. + Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo 10 hạt giống quý ? + Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ 10 hạt giống quý ? - Vì lúc ấy trời rất rét nếu đem gieo những hạt giống này thì khi nảy mầm rồi chúng sẽ chết rét nên ông đã chia 10 hạt giống làm 2 phần 5 hạt đem gieo trong , 5 hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn - GV yêu cầu HS tập kể - Từng HS tập kể theo ND câu chuyện - HS nhận xét - bình trọn. - GV nhận xét ghi điểm + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ? - Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống, ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết rét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Toán Tiết 105: Tháng năm A. Mục tiêu + Biết các đơn vị đo thời gian; tháng, năm. + Biết được một năm có 12 tháng. + Biết tên gọi các tháng trong 1 năm. + Biết số ngày trong từng tháng. + Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm) B. Đồ dùng - Tờ lịch năm 2006. C. Các hoạt động dạy học I. Ôn luyện: - 1 tuần lễ có bao nhiêu ngày? (1HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng. * HS nắm được các tháng (12 tháng) và số ngày trong từng tháng. a. GT tên gọi các tháng trong năm: - GV treo tờ lịch năm 2006 và giới thiệu đây là tờ lịch năm 2006. - HS nghe quan sát - Lịch ghi các tháng năm 2006. Ghi các ngày trong tháng? + Một năm có bao nhiêu tháng? - HS quan sátb tờ lịch trong SGK -> 12 tháng + Nêu tên các tháng? - 1HS nêu - vài HS nhắc lại. b. Giới thiệu số ngày trong từng tháng; - HS quan sát phần lịch T1 + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? - Có 31 ngày - GV ghi bảng - Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? - Có 28 ngày * Tháng 2 có 28 ngày nhưng có năm có 29 ngày chẳng hạn như năm 2004 vì vậy T2 có 28 hay 29 ngày - HS tiếp tục quan sát và nêu từ T3 - T12. 2. Hoạt động 2: Thực hành. * Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm nháp - nêu kết quả. + Tháng này tháng mấy ? tháng sau là tháng mấy ? - Tháng này là tháng 2, tháng sau là tháng 3. + Tháng 1 là bao nhiêu ngày ? - Có 31 ngày + Tháng 3 có bao nhiêu ngày ? - Có 31 ngày + Tháng 6 có bao nhiêu ngày ? - Có 30 ngày + Tháng 7 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày + Tháng 10 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày + Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? - 30 ngày - HS nhận xét - GV nhận xét * Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - Trả lời + Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy ? - Thứ 6 + Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy - Thứ 4 + Tháng 8 có bao nhiêu ngày chủ nhật ? - 4 ngày + Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 vào ngày nào? - Ngày 28 - HS nhận xét - GV nhận xét. III. Củng cố dặn dò - 1năm có bao nhiêu tháng ? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. nhận xét cuối tuần
Tài liệu đính kèm: