Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Hằng

Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Hằng

 I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 A . Tập đọc

 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Chú ý đọc đúng tên nước ngoài : Ê-đi-xơn ; các từ ngữ : nổi tiếng, khắp nơi, may mắn, loé lên, nảy ra,

- Biết phân biệt lời người kể vá các nhân vật (Ê-đi-xơn, bà cụ)

 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

- Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài (nhà bác học, cười móm mém, )

- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn mang khoa học phục vụ cho mọi người.

 B . Kể chuyện

 1 . Rèn kĩ năng nói

- Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ) .

 2 . Rèn kĩ năng nghe

II . CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK (phóng to)

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 34 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 840Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
 Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2009
(DẠY BÀI THỨ 2)
TIẾT 1+2
Tập đọc – Kể chuyện
NHÀ BÁC HỌC VÀ CỤ GIÀ
 I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
 A . Tập đọc 
 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng 
Chú ý đọc đúng tên nước ngoài : Ê-đi-xơn ; các từ ngữ : nổi tiếng, khắp nơi, may mắn, loé lên, nảy ra, 
Biết phân biệt lời người kể vá các nhân vật (Ê-đi-xơn, bà cụ) 
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu 
Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài (nhà bác học, cười móm mém,)
 Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn mang khoa học phục vụ cho mọi người. 
 B . Kể chuyện 
 1 . Rèn kĩ năng nói 
Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ) . 
 2 . Rèn kĩ năng nghe 
II . CHUẨN BỊ 
Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK (phóng to) 
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra:
- HS đọc thuộc bài Bàn tay cô giáo 
- GV nhận xét – Ghi điểm 
3. Bài mới 
A.Tập đọc
Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Luyện đọc 
 GV treo tranh bài ,hỏi nội dung tranh
 a).Đọc mẫu:
-GV đọc diễn cảm toàn bài 
- Tóm tắt nội dung : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn mang khoa học phục vụ cho mọi người. 
b). Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
*Đọc từng câu 
- HS đọc từng câu trong bài (hai lượt)
-GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. (các từ : Ê-đi-xơn nổi tiếng, khắp nơi, may mắn, loé lên, nảy ra,) 
-Hướng dẫn ngắt hơi khi đọc câu văn dài.
- 2HS đọc câu văn dài
*Đọc từng đoạn trước lớp
- 4 HS đọc 5 đọan trước lớp 
-Hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi.
-Hướng dẫn giải nghĩa từ:
+ Từ nhà bác học là thế nào ? 
+ cười móm mém là cười như thế nào ? 
*Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS luyện đọc theo nhóm bàn
-4 nhóm lần lượt đọc đồng thanh 4 đoạn. 
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn1. Ba HS nối tiếp đọc các đoạn 2, 3, 4. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài. 
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1, tìm ý trả lời câu hỏi
+ Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn ? (các em nói những điều các em biết về Ê-đi-xơn : nhờ sách, báo, truyện hoặc nghe ông bà, cha mẹ kể) 
GV chốt : Ê-đi-xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ, sinh năm 1847, mất năm 1931. Ông đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả. Ông phải đi bán báo kiếm sống và tự mày mò học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông đã trở thành một nhà bác học vĩ đại, góp phần thay đổi bộ mặt thế giới. 
+ Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ già xảy ra vào lúc nào ? 
 xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ cũng là một trong số người đó. 
GV tóm ý
*1HS đọc -Cả lớp đọc thầm đoạn 2, 3 
+ Bà cụ mong muốn điều gì ? 
 bà mong ông Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm.
+ Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo? 
HS trao đổi nhóm đôi
vì ngựa kéo rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm
+ Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì ? 
chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng điện.
*Yêu cầu HS đọc đoạn 4
 + Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện ? 
 nhờ óc sáng tạo kì diệu sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa. 
+ Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ? 
GV chốt : Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn. 
GV tổng kết bài, giáo dục tư tưởng.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
-GV đọc mẫu lại và hướng dẫn đọc đoạn 3 
Hướng dẫn HS đọc đúng lời nhân vật (giọng Ê-đi-xơn : reo vui khi sáng kiến loé lên, Giọng bà cụ : phấn chấn. Giọng người dẫn chuyện : khâm phục. 
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc
B. Kể chuyện 
- GV nêu nhiệm vụ : Vừa rồi các em đã tập đọc truyện Nhà bác học và bà cụ theo các vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ). Bây giờ, các em sẽ không nhìn sách, tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai. 
-Hướng dẫn kể chuyện 
 GV nhắc các em nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
- HS tự hình thành nhóm, phân vai.
- Từng tốp 3 em thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. 
 - GV nhận xét lời kể của mỗi bạn , bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất
4 . Củng cố – Dặn dò 
+ Qua câu chuyện này, em hiểu được điều gì?
- Về tập kể lại cho người thân nghe . 
-Chuẩn bị bài sau 
............................................................
TIẾT 3
TOÁN
THÁNG NĂM
I . MỤC TIÊU : 
Giúp HS
Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm số ngày trong từng tháng.
Củng cố kĩ năng xem lịch (tờ lịch tháng, năm ).
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Tờ lịch tháng 1, tháng 2, tháng 3 năm 2004.
Tờ lịch năm 2005. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ :
- HS làm bài 4. Nêu tên trung điểm mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD. 
- GV nhận xét – Ghi điểm 
3. Bài mới:
Giới thiệu bài :GV giới thiệu trực tiếp
Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : GV hướng dẫn HS tìm tháng trước sau đó tìm đến ngày cuối cùng dò xem ngày đó là thứ mấy : Ví dụ 
- Ngày 3 tháng 2 là thứ ba 
- GV nhận xét sửa sai 
Bài 2 : GV hướng dẫn HS xem lịch năm 2005 rồi tự điền kết quả 
- HS làm giấy nháp – 8 HS lên bảng đại diện 2 nhóm thi điền nhanh kết quả nhóm điền đúng, nhanh nhóm đó thắng cuộc.
- HS nhận xét bài làm của bạn 
+ Bài 1 bài 2 củng cố cho ta gì ?
 củng cố cho ta về cách xem lịch để biết thứ, ngày, tháng. 
Bài 3 : 
- 2 HS đọc yêu cầu của bài . 
Dãy A: Những tháng có 30 ngày là tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11. 
Dãy B: Những tháng có 31 ngày là tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12. 
HS nhận xét bài làm của bạn
+ Bài 3 củng cố cho ta gì ? 
 cách tìm số ngày trong các tháng. 
Bài 4 : 
- 2 HS đọc bài toán 
- GV hướng dẫn cần xác định được tháng 8 có 31 ngày. Sau đó có thể tính dần : ngày 30 tháng 8 là chủ nhật, ngày 31 tháng 8 là thứ 2, ngày 1 tháng 9 là thứ 3, ngày 2 tháng 9 là thứ tư. Vậy phải khoanh vào chữ C . 
4 . Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 3 
- GV nhận xét tiết học. 
...................................................
TIẾT 4
Đạo đức
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (T2)
I . MỤC TIÊU 
 1 . HS hiểu 
Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài.
Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài.
 2.HS biết:
 -Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch, quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc (ngôn ngữ, trang phục, ) 
 -HS biết cư xử lịch sự gặp gỡ với khách nước ngoài
Thái độ: HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
 1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa
Hoạt đông 1 : Liên hệ thực tế 
 GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi với nhau: 
- Em hãy kể một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, qua ti vi, đài báo) 
- Em có nhận xét gì về những hành vi đó ? 
 Kết luận :Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta nên học tập. 
 Hoạt động 2 . Đánh giá hành vi 
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét cách ứng xử với nước ngoài trong 3 trường hợp:
a) Bạn vi lúng túng, xấu hổ. Không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện .
b) Các bạn nhỏ bám theo khách nước ngoài đánh giày, mua đồ lưu niệm mặc dù họ đã lắc đầu, từ chối. 
c) Bạn Kiên phiên dịch giúp khách nước ngoài khi họ mua đồ lưu niệm.
-GV kết luận : 
a) Bạn Vi không nên ngượng ngùng, xấu hổ mà tự tin khách nước ngoài hỏi chuyện, ngay cả khi không hiểu ngôn ngữ của họ (vui vẻ nhìn thẳng vào mặt họ, không cúi đầu hoặc quay đầu nhìn dđi chỗ khác) 
 b) Nếu khách nước ngoài đã ra hiệu không muốn mua, các bạn không nên bám theo sau, làm cho khách khó chịu.
 c) Giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp với khả năng là tỏ lòng mến khách. 
Hoạt động 3 : Xử lí tình huống và đóng vai 
-GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận về cách ứng xử cần thiết trong tình huống.
a) Có vị khách nước ngoài đến thăm trường em và hỏi em về tình hình học tập .
b) Em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ. 
-GV kết luận :
a) Cần chào đón khách niềm nở.
b) Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò và chỉ trỏ như vậy. Đó là việc làm không đẹp.
* Củng cố - dặn dị: 
Tôn trọng khách nước ngoài và sẵn sàng giúp đỡ họ khi cần thiết là thể hiện lòng tự trọng và tự tôn dân tộc, giúp khách nước ngoài thêm hiểu và quý trọng đất nước, con người Việt Nam.
	Thực hiện theo bài học
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
 Thứ năm ngày 12 tháng 2 năm 2009
(DẠY BÀI THỨ BA)
CƠ PHƯƠNG SOẠN & DẠY VÀO BUỔI SÁNG
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
 Thứ năm ngày 12 tháng 2 năm 2009
(DẠY BÀI THỨ TƯ)
TIẾT 1
TOÁN
VẼ TRANG TRÍ HÌNH TRÒN
I . MỤC TIÊU
 Giúp HS
Dùng com pa để vẽ (theo mẫu các hình trang trí hình tròn đơn giản) qua đó các em thấy được cái đ ...  . 
 OM, ON, OP, OQ là bán kính
+ MN , PQ là đường kính
 OA, OB là bán kính => AB là đường kính.
+ CD không qua O nên CD không là đường kính => từ đó IC, ID không phải là bán kính. 
Thể dục
Bài43 : ÔN NHẢY DÂY- TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I . MỤC TIÊU	
Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu HS thực hiện được động tác tương đối chính xác. 
Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”. HS biết cách chơi – Tham gia trò chơi chủ động đúng luật.
II . ĐỊA ĐIỂM VÀPHƯƠNG TIỆN
1) Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn .
2) Phương tiện : còi, kẻ sẵn các vạch chuẩn bị cho tập nhảy dây, kẻ sân chơi cho trò chơi
III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 
Định lượng
Nội dung và phương pháp
Đội hình tập luyện .
2-3phút
3phút
2phút
1lần
10-12phút
6-8phút
2 phút
2phút
1.Phần mở đầu :
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học..
-Yêu cầu HS tích cực học tập ..
-Tập lại bài thể dục phát triển chung một lần: 2x8 nhịp
-Chạy chậm thành một hàng dọc xung quanh sân tập.
Khởi động các khớp
 Chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” ,
 2. Phần cơ bản 
*Ôân nhảy dây kiểu chụm 2 chân 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo các yêu cầu sau: 
+ HS đứng tại chổ tập so dây, trao dây, quay sây và tập chụm hai chân bật nhảy nhẹ nhàng.
+ Chia tổ tập luyện theo khu vực đã phân công. Các tổ trưởng đều khiển cho các bạn tập 
GV hướng dẫn thi các tổ xem tổ nào có bạn nào nhảy được nhiều nhất
Cả lớp cùng thực hiện dưới sự điều khiển của GV 
GV quan sát NX sửa sai 
Sử dụng nhiều hình thức khác nhau dưới dạng thi đua, trình diễn cho thêm phần sinh động. nhóm nào tập thuộc nhất được biểu dương, nhóm nàokém nhất hoặc chưa đạt yêu cầu sẽ phải chạy một vòng xung quanh sân.
*Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức ”
- GV nêu lại cách chơi và những trường hợp phạm quy, sau đó cho HS cho chơi chính thức, có phân thắng bại Có thể cho cán bộ lớp làm trọng tài để giám sát cuộc chơi.
GV quan sát nhận xét, sửa sai. Hướng dẫn cách kĩ cách bật nhảy để tránh chấn động mạnh
Nhắc nhở HS chơi chủ động đúng luật và đảm bảo an toàn. 
3. Phần kết thúc 
- Tập một số động tác hồi tĩnh hít thở sâu.
-GV hệ thống bài học, nhận xét tiết học 
Dăn dò : Về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. 
GV hô “giải tán”,HS hô: “khoẻ”.
Thứ tư 
Thứ năm
TẬP ĐỌC
CHIẾC MÁY BƠM
I. MỤC TIÊU
 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Đọc đúng các từ ngữ : Aùc-si-mét; các từ ngữ : múc nước, ruộng nương, chảy ngược lên, trục xoắn,  
Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, biểu lộ thái độ cảm phục nhà bác học Ác-si-mét
 2 . Rèn kĩ năng đọc -hiểu :
Hiểu các từ ngữ trong bài (tính tới tính lui, đinh vít). 
Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Aùc- si-mét – nhà bác học biết cảm thông với lao động vất vả của người nông dân. Bằng óc sáng tạo và lao động cần cù, ông đã phát minh ra chiếc máy bơm đầu tiên của loài người. 
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc SGK (phóng to)
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ 
 - GV nhận xét – Ghi điểm 
3 .Bài mới : 
GIỚI THIỆU BÀI: Hôm nay các em sẽ học bài Chiếc máy bơm. Với bài đọc này các em sẽ biết : Chiếc máy bơm đầu tiên của loài người đã ra đời như thế nào ? Ai là người đã phát minh ra chiếc máy bơm đó. 
- Ghi tựa
Hoạt động 1:Luyện đọc 
a. GV đọc bài : giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, biểu lộ thái độ cảm phục, kính trọng. Sau đó nói về Ác-si-mét, một nhà bác học nổi tiếng của người Hi Lạp cổ đại, sống cách đây 2000 năm.
b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 - Đọc từng câu 
GV viết bảng : Ác-si-mét 
- Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ :
GV chốt kết luận bài văn có thể chia thành 3 đoạn. 
+ GV nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng, đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, biểu lộ thái độ cảm phục, kính trọng Ác-si-mét.
+ Giúp các em hiểu một số từ ngữ chưa hiểu 
+ Đặt câu với từ tính tới tính lui ?
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc cho đúng .
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Nông dân tưới nước cho ruộng vất vả như thế nào ? 
+ Ác-si-mét nghĩ gì khi thấy cảnh tượng đó ? 
GV tóm ý
*Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+ Hãy tả chiếc máy bơm của Ác-si-mét ? 
GV tóm ý
*Yêu cầu HS đọc đoạn 3
+ Đến nay chiếc máy bơm cổ xưa của Ác-si-mét còn được sử dung như thế nào ? 
*Yêu cầu đọc lại cả bài
+ Nhờ đâu chiếc máy bơm đầu tiên của loài người ra đời ? 
+ Em tấy có điểm giống nhau giữa hai nhà khoa học Ác-si-mét vá Ê-đi-xơn ? 
GV tổng kết bài, giáo dục tư tưởng.
Hoạt động 3:Luyện đọc lại 
- GV đọc diễn cảm đoạn văn. Hướng dẫn HS đọc 
- GV và lớp nhận xét .
Củng cố - Dặn dò : 
GV hỏi lại bài 
GV nhận xét tiết học .
Về đọc trước bài “Nhà ảo thuật” 
- 3 HS đọc bài Cái cầu và trả lời các câu hỏi. 
- 3 HS nhắc lại 
Lớp lắng nghe 
- 2 HS đọc Ác-si-mét 
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài 
- 3 HS đọc chú giải cuối bài 
 Mẹ em tính tới tính lui mãi mới quyết định mua thêm một con búp bê. 
- HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong nhóm .
- 2 HS thi đọc cả bài 
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. 
-1 HS đọc. Cả lớp thầm đoạn 1 
 Họphải múc nước sông vào ống, rồi vác lên tưới cho ruộng nương ở tận trên dốc cao. 
 anh nghĩ phải làm cách nào cho nước chảy ngược lên ruộng nương để người lao động đỡ vất vả.
 - 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm đoạn 2
 HS quan sát tranh minh hoạ, đọc bài, trao đổi nhóm đôi:
 Đó là một đường ống có hai cửa – một cửa dẫn nước sông vào, cửa kia dẫn nước ra ruộng. Bên trong đường ống có một trục xoắn. Bằng cách làm quay trục xoắn, nước dưới sông sẽ được dẫn lên cao. 
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc đoạn cuối bài.
 đến nay loài người vẫn sử dung nguyên lí chiếc máy bơm của Ác-si-mét chế tạo. Những cánh xoắn của máy bay, tàu thuỷ và cả những chiếc đinh vít chúng ta thường dùng chính là con cháu của chiếc máy bơm cổ xưa. 
- 1 HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm.
nhờ óc sáng tạo và tình thương yêu của Ác-si-mét với những người nông dân. Ông muốn làm gì đó giúp họ lao động đỡ vất vả. 
 cả hai cùng giàu óc sáng tạo và có lòng thương yêu con người, mong muốn làm ra cái gì đó để giúp con người sống tốt hơn, lao động đỡ vất vả hơn./ Cả hai đều thấy được khó khăn, vất vả của con người ; tìm cách chế tạo những máy móc nhằm giúp đỡ mọi người. 
4 HS đọc thi đoạn văn 
2 HS đọc cả bài 
- Lớp theo dõi nhận xét – bình chọn cá nhân đọc hay nhất. 
THỦ CÔNG
BÀI 22 : ĐAN NONG ĐÔI (TIẾT 1)
I . MỤC TIÊU :
HS biết cách đan nong đôi.
 Đan nong đôi đúng quy trình kỹ thuật. Hứng thú với giờ học đan có ý thức giữ gìn vở sạch, đẹp .
II . CHUẨN BỊ 
Đồ dùng tiết học.
 Mẫu Đan nong đôi bằng bìa có kích thước đủ lớn để HS quan sát.
Tranh quy trình bằng gấy Đan nong đôi.
Tấm đan nong mốt để so sánh.
Gấy màu hoặc giấy trắng, kéo bút màu, hồ dán.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét .
-GV giới thiệu tấm Đan nong mốt (H1)
- Đan nong đôi được ứng dụng để làm đồ dùng trong gia đình như đan làn, rổ, rá, thúng 
 -Để Đan nong đôi người ta sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu khác nhau như mây, tre, giang, nứa, lá dừa
Bài học hôm nay chúng ta làm quen với cách đan nong đôi bằng giấy, bìa với cách đan đơn giản nhất
* Hoạt động 2 hướng dẫn mẫu :
Bước 1 : Kẻ cắt các nan đan
- HS kẻ dọc và ngang có các nan có chiều rộng 1ô 
Cắt các nan dọc : Cắt 1 hình vuông có cạnh 9ô. Sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy bìa đến hết ô thứ 8 (H2)để làm các nan dọc 
Cắt 7 nan ngang và 4 nan dọc để làm nẹp xung quanh tấm đan (H3)
Bước 2 : Đan nong đôi.
- Cách đan nhấc 2 nan,đè 2 nan và lệch nhau .
+ Đan nan ngang thứ nhất : đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó nhấc nan dọc 2, 3, 6, 7 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc .
+ Đan nan ngang thứ 2: Nhấc nan dọc 3, 4, 7, 8 và luồn nan ngang thứ 2 vào. Dồn nan ngang thứ 2 ch khít với nan ngang thứ nhất .
+ Đan nan ngang thứ 3 ngược với nan 1 ta nhấc các nan dọc 1, 4, 5, 8, 9 và luồn nan ngang thứ 3 vào, dồn nan ngang thứ 3 vào khít với nan ngang thứ 2 
+ Đan nan ngang thứ 4 ngược với nan 2. Ta nhấc nan dọc 1, 2, 5, 6, 9 và luồn nan ngang thứ tư vào. Dồn nan ngang thứ tư vào khít với nan ngang thứ ba 
-Đan nan ngang 5, 6, 7 giống như nan 1, 2, 3.
- Cứ như thế cho hết nan ngang thứ 7 
Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan .
-Dán từng nan xung quanh tấm đan để giữ cho các nan trong tấm đan không bị tuột 
- Yêu cầu HS nêu lại quy trình Đan nong đôi.
- GV cho HS thực hành 
- GV khen những em có cố gắng 
4 . Củng cố : 
- GV Nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
Dặn HS giờ sau mang giấy thủ côn, giấy bìa để hoc bài “Đan nong đôi (T2)”.
- HS quan sát 
HS chú ý theo dõi 
HS thực hành 
Lớp theo dõi 
Lớp thực hành .
- 1 HS HS thực hiện thao tác Đan nong đôi
THỨ SÁU

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc