TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I. Yêu cầu cần đạt:
A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. (trả lời các CH trong SGK)
B. Kể chuyện: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại được từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh, ảnh minh hoạ truyện trong SGK.
Tuần 22 Thứ 2 ngày 03 tháng 2 năm 2013 Tập đọc – Kể chuyện Nhà bác học và bà cụ I. Yêu cầu cần đạt: A. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. (trả lời các CH trong SGK) B. Kể chuyện: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại được từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh, ảnh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 Tập đọc A. Bài cũ: 5’ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bàn tay cô giáo và TLCH về ND bài. B. Dạy bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài. Gợi ý cách đọc. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. - GV hướng dẫn HS đọc đúng các câu hỏi, câu cảm; đọc phân biệt lời Ê-đi-xơn và bà cụ. HS tìm hiểu nghĩa của từ ngữ được chú giải ở cuối bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1; 3 HS tiếp nối nhau đọc các đoạn 2, 3, 4. Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. 10’ - Cả lớp đọc thầm chú thích dưới ảnh Ê-đi-xơn và đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn. + Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào? - HS đọc thầm đoạn 2, 3, trả lời: + Bà cụ mong muốn điều gì? + Vì sao cụ mong muốn có chiếc xe không cần ngựa kéo? + Mong muốn của bà cụ gợi ý cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì? - Cả lớp đọc thầm đoạn 4, trả lời: + Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện? + Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người? 4. Luyện đọc lại. 5’ - GV đọc mẫu đoạn 3. Hướng dẫn HS luyện đọc đúng lời nhân vật; chú ý những từ ngữ cần nhấn giọng. - Một vài HS thi đọc đoạn 3. - Một tốp HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ). Kể chuyện: 18’ 1. GV nêu nhiệm vụ Vừa rồi các em đã tập đọc truyện Nhà bác học và bà cụ theo các vai (Người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ). Bây giờ các em sẽ không nhìn sách, tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai. 2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai - GV nhắc HS: Nói lời nhân vật nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ. - HS tự hình thành nhóm, phân vai. - Từng tốp 3 em thi dựng lại câu chuyện theo vai. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất. C. Củng cố, dặn dò: 5’ - GV hỏi: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? - GV khuyến khích HS về nhà tập dựng hoạt cảnh theo nội dung câu chuyện. Toán Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm...). - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4. II. Đồ dùng dạy - học: Tờ lịch tháng 1, tháng 2, tháng 3 năm 2004. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’. - Gọi 2 HS nêu các tháng có 30 ngày, các tháng có 31 ngày. - Gv nhận xét ghi điểm. B. Bài mới : 28’ Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV cho HS xem tờ lịch tháng1, tháng2, tháng3 năm 2004, rồi HS tự làm các phần a, b, c. - Chẳng hạn: muốn biết ngày 3 tháng 2 là thứ mấy, trước tiên phải xác định phần lịch tháng 2 trong tờ lịch. Sau đó xem lịch tháng 2, ta xác định được ngày 3 tháng 2 là thứ ba. - Tương tự HS xác định tháng 2 có mấy ngày? - HS làm bài cá nhân. Gọi một số HS trả lời câu hỏi. GV và cả lớp nhận xét. Bài 2: - GV cho HS quan sát tờ lịch năm 2005. - GV làm mẫu 1 câu, ví dụ: Ngày Quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ mấy? - Tương tự HS làm tiếp phần còn lại. Bài 3: a) Những tháng nào có 30 ngày? b) Những tháng nào có 31 ngày? - HS nêu miệng kết quả. - B ài này củng cố cho HS về số ngày trong từng tháng. - HS có thể dùng cách nắm bàn tay để xác định các tháng có 30 ngày, 31 ngày. Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu bài (khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng). - Ngày 30 tháng 8 là chủ nhâtỵ thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là: A. Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ tư D. Thứ năm - HS làm bài vào vở. - Gọi một số HS đọc bài làm của mình. - GV cùng cả lớp nhận xét . - GV hướng dẫn HS cần xác định được tháng 8 có 31 ngày. Sau đó tính dần ngày 2 tháng 9 năm đó là thứ mấy (thứ tư). HS khoanh vào C. C. Chấm bài – Nhận xét, dặn dò. 5’ GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS. Đạo đức Ôn tập:Biết ơn thương binh, liệt sĩ I. Mục tiêu: - Biết công lao của các thương binh , liệt sĩ đối với quê hương ,đất nước. - Kính trọng , biết ơn và quan tâm ,giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Dành cho HS khá, giỏi : Tham gia các hoạt động đền ơn ,đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. * KNS: Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Phân tích truyện : Những chuyến đi bổ ích (BT1). 15’ Mục tiêu: - Biết công lao của các thương binh , liệt sĩ đối với quê hương ,đất nước. - GV kể chuyện - Đàm thoại : + Các bạn HS lớp 5A đi đâu vào ngày 27 - 7 ? + Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào + Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ ? - Kết luận : Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu để giành được độc lập tự do cho Tổ quốc... Hoạt động 2: 15’. Thảo luận nhóm : (BT2) Mục tiêu:- Kính trọng , biết ơn và quan tâm ,giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. GV phát phiếu giao việc, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận, nhận xét theo các bức tranh 1, 2 ,3 , 4 ( VBT) - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - GV kểt luận : + Việc làm của các bạn ở tranh 1, 2, 3 là nên làm. + Việc làm của các bạn ở tranh 4 là không nên làm. - HS tự liên hệ bản thân. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. 5’ GV nhận xét giờ học, dặn HS về chuẩn bị bài học sau. Thứ 3 ngày 04 tháng 2 năm 2013 Chính tả Nghe - viết: Ê-đi-xơn I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp viết (2 lần) 3 từ ngữ cần điền tr/ch (BT2a), 4 chữ cần thêm dấu hỏi, dấu ngã (BT2b). III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ Một HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp 4, 5 tiếng bắt đầu bằng tr/ch (hoặc có dấu hỏi/dấu ngã). B. Dạy bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS nghe - viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc nội dung đoạn văn, 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK. - GV hỏi: + Những chữ nào trong bài văn được viết hoa? + Tên riêng Ê-đi-xơn viết như thế nào? - HS tự viết vào giấy nháp những chữ có trong đoạn văn dễ viết sai. b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. c. Chấm, chữa bài: 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2 (Lựa chọn): - GV chọn cho HS làm bài 2a (HSKG làm thêm bài 2b); - HS làm bài cá nhân (tr/ch; dấu hỏi/ngã) quan sát 2 tranh minh hoạ (là gợi ý) để giải câu đố. - GV mời 2 HS lên bảng làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả, giải câu đố. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Một số học sinh đọc lại các câu đố đã được điền đúng âm đầu, đặt đúng dấu thanh. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng. * Lời giải : chẳng, đổi, dẻo, đĩa Là cánh đồng. C. Củng cố, dặn dò. 5’ GV yêu cầu HS về nhà HTL các câu đố trong bài chính tả. Toán Hình tròn. tâm, đường kính, bán kính I. Yêu cầu cần đạt: - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3. II. Đồ dùng dạy - học: Một số mô hình hình tròn; com pa. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’. - Gọi 2 HS nêu các tháng có 30 ngày, các tháng có 31 ngày. - Gv nhận xét ghi điểm. B. Bài mới : 28’ 1.Giới thiệu hình tròn - GV đưa ra một số vật thật có dạng hình tròn để giới thiệu cho HS (mặt đồng hồ,...) những vật này có dạng hình tròn. - GV giới thiệu hình tròn vẽ sẵn trên bảng, giới thiệu tâm O, bán kính OM, đường kính AB (GV chỉ giới thiệu như SGK, không cần giải thích quá kĩ). 2. Giới thiệu cái com pa và cách vẽ hình tròn. - Cho HS quan sát cái com pa và giới thiệu cấu tạo của com pa. Com pa dùng để vẽ hình tròn. - GV giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm: + Xác định khẩu độ com pa bằng 2cm trên thước. + Đặt đầu có đinh nhọn xuống đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay một vòng vẽ thành hình tròn. 3. Thực hành Bài 1: GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi nêu đúng tên bán kính, đường kính của hình tròn. - HS làm việc theo nhóm. GV gọi một số HS trả lời, GV và cả lớp nhận xét. Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Em hãy vẽ hình tròn có: a) Tâm O, bán kính 2 cm; b) Tâm I, bán kính 3 cm. - Củng cố cách vẽ hình tròn. GV cho HS tự vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm và hình tròn tâm I, bán kính 3cm. - HS dùng com pa để vẽ hình tròn như GV đã hướng dẫn. Bài 3: a) Vẽ bán kính OM, đường kính CD trong hình tròn: - GV hướng dẫn HS vẽ bán kính OM, đường kính CD. - Cả lớp làm bài vào vở. GV theo dõi nhắc nhở. - Một HS chữa bài lên bảng. GV và cả lớp nhận xét. b) Câu nào đúng ,câu nào sai? - HS nêu miệng kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét. C. Chấm bài – Nhận xét, dặn dò. 5’ GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS. Luyện từ và câu Cô Mĩ Hoa dạy Tự nhiên và xã hội Rễ cây I. Yêu cầu cần đạt: Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ. II. Đồ dùng dạy - học: Các hình trang 82, 83 (SGK) - GV sưu tầm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ mang đến lớp. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Làm việc với SGK. 15’ Bước 1: Làm việc theo cặp. - Hai HS ngồi gần nhau quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 82 SGK và mô tả đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm. - Quan sát hình 5, 6, 7 trang 83 SGK và mô tả đặc điểm của rễ phụ, rễ củ. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi một số HS lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV kết luận: Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con, loại rễ như vậy được gọi là rễ cọc. Một số cây khác có nhiều rễ mọc ... u cầu : + Các chữ P : 1 dòng ; Chữ Ph, B :1 dòng + Viết tên riêng : Phan Bội Châu: 1 dòng + Víêt câu ứng dụng : 1 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. 4. Chấm, chữa bài. C. Củng cố, dặn dò.5’ Nhắc HS luyện viết thêm trong vở TV để rèn chữ đẹp; HTL câu ứng dụng. Luyện từ và câu Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học (BT1). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT2a/b/c hoặc a/b/d; HSKG làm toàn bộ BT2). - Biết dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (BT3). II. Đồ dùng dạy - học: Một tờ phiếu khổ to kẻ bài giảng chỉ BT1. Hai băng giấy viết 4 câu văn BT2. Hai băng giấy viết nội dung truyện vui BT3. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: GV kiểm tra 2 HS: 1 em làm BT2, em kia làm BT3 (LTVC T21). 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài. - GV nhắc HS dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học và sẽ học ở các tuần 21, 22 để tìm những từ ngữ chỉ tri thức và hoạt động của tri thức. - GV phát cho HS phiếu học tập, HS làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét chốt ý đúng. Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài và 4 câu văn còn thiếu dấu phẩy. - Cả lớp đọc thầm, làm bài cá nhân. GV dán lên bảng lớp 2 băng giấy đã viết 4 câu văn, mời 2 HS lên bảng làm. Sau đó đọc lại 4 câu văn, ngắt nghỉ hơi rõ. - Cả lớp chữa bài vào VBT theo lời giải đúng. Bài tập 3: HS đọc YC bài và truyện vui Điện. GV giải nghĩa thêm từ phát minh. - HS giải thích YC của bài. Cả lớp đọc thầm lại truyện vui, làm bài cá nhân. - GV dán hai băng giấy lên bảng lớp. Mời 2 HS lên bảng thi sửa nhanh bài viết của bạn Hoa, sau đó đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét. - GV hỏi: Truyện này gây cười ở chỗ nào? Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà ghi nhớ và kể lại truyện vui Điện. Chính tả Nghe - viết: một nhà thông thái I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/b; BT(3) a/b. II. Đồ dùng dạy - học: 4 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 1 HS đọc cho 2 bạn viết lên bảng, cả lớp viết vào bảng con 4 tiếng bắt đầu tr/ch. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - viết. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn Một nhà thông thái. Sau đó yêu cầu HS quan sát tranh Trương Vĩnh Ký, năm sinh, năm mất của ông. - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi SGK. - GV giúp các em nhận xét: + Đoạn văn gồm mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - HS đọc và viết ra giấy nháp những chữ mình dễ viết sai. b. GV đọc, HS viết bài. c. Chấm, chữa bài: Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra và ghi số lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2 (Lựa chọn): - HS đọc yêu cầu của bài. Tìm đúng từ theo nghĩa đã cho, từ đó phải chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi. - HS làm bài cá nhân. GV chia bảng thành 2 phần, mời 2 HS lên làm bải. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài tập 3 (Lựa chọn): - HS đọc yêu cầu của bài. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động có chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi . - GV phát nhanh phiếu cho hai nhóm. Các nhóm làm bài vào phiếu. - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. GV và cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. GV nhận xét giờ học; nhắc HS suy nghĩ trước, lựa chọn kể về một người lao động trí óc mà em biết. Tập làm văn Nói, viết về người lao động trí óc I. Yêu cầu cần đạt: - Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1). - Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) (BT2). II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ về một số tri thức ; bảng lớp ghi gợi ý kể về một người lao động trí óc. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 2 HS kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống. GV nhận xét cho điểm. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. - HS kể tên một số nghề lao động trí óc. - Để HS dễ dàng kể về người lao động trí óc, GV có thể hướng dẫn HS có thể kể về người thân trong gia đình. - Một HS nói về một người lao động trí óc theo gợi ý SGK. - Từng cặp HS tập kể. - Bốn, năm HS thi kể trước lớp. GV và cả lớp nhận xét bổ sung. Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của bài, nhắc HS viết vào vở từ 7 đến 10 câu những lời mình vừa kể. - HS viết bài vào vở. Một số HS đọc bài viết của mình. GV nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau. Thứ 6 ngày 11 tháng 2 năm 2011 Toán Ôn: Hình tròn. tâm, đường kính, bán kính I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS biết thành thạo tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Biết dùng com pa để vẽ hình tròn có tâm và bán kính cho trước. II. Đồ dùng dạy học: - Một số mô hình hình tròn; com pa. III. Hoạt động dạy và học: A. Bài cũ: 5’. - Gọi 1- 2 HS lên vẽ hình tròn có bán kính cho trước. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài ôn: 28’ Bài 1: Nêu tên các bán kính,đường kính có trong mỗi hình tròn: - GV vẽ hình tròn lên bảng HS nêu miệng.GV nhận xét - GV củng cố bán kính đường tròn. Bài 2: Em hãy vẽ hình tròn có: a.Tâm o, bán kính 3cm b.Tâm I, bán kính 4cm. - HS vẽ vào vở. - 2HS lên bảng vẽ. GV nhận xét. Bài 3: a.Vẽ bán kính OA.đường kính GH b.Câu nào đúng câu nào sai? + Độ dài đoạn thẳng OG dài hơn độ dài đoạn thẳng OH. + Độ dài đoạn thẳng OG ngắn hơn độ dài đoạn thẳng OA. + Độ dài đoạn thẳng OG bằng một phần hai độ dài đoạn thẳng GH. - GV gọi 3 HS đại diện 3 tổ lên bảng làm phần a. - GV và HS nhận xét cho cả 3 tổ. - GV cho HS nêu miệng kết quả nhanh ở phần b. - GV nhận xét. C. Cũng cố, dặn dò. 5’ *Củng cố:2’ GV củng cố lại bài học Tự nhiên và xã hội Rễ cây (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người. II. Đồ dùng dạy- học: Các hình trang 84, 85 (SGK) III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý: + Nói lại việc đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82. + Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây không sống được. + Theo bạn, rễ có chức năng gì? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám vào đất giúp cho cây không bị đổ. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. Bước 1: Làm việc theo cặp GV yêu cầu 2 HS quay mặt vào nhau và chỉ đâu là rễ của những cây có trong hình 2, 3, 4 ,5 trang 85 SGK. Những rễ đó được sử dụng để làm gì? Bước 2: Hoạt động cả lớp - HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số rễ cây để làm gì. - GV kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường,... * Hoạt động 3: Cũng cố, dặn dò.5’ GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị cho tiết sau. Thủ công đan nong mốt (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách đan nong mốt. - Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. - Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. - HSKG: Kẻ, cắt được các nan đều nhau; Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hoà; Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản. II. GV chuẩn bị: Một tấm đan nong mốt bằng bìa; tranh qui trình đan nong mốt; các nan mẫu màu khác nhau. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: HS thực hành. - GV yêu cầu một số HS nhắc lại qui trình đan nong mốt. GV hệ thống lại các bước đan nong mốt. + Bước 1: Kẻ, cắt các nan + Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy, bìa. + Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm nan. - GV tổ chức cho HS thực hành. Trong khi HS thực hành GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng.. - Tổ chức cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm. GV chọn vài tấm đan đẹp nhất giữ tại lớp và khen ngợi HS có sản phẩm đẹp, đúng kĩ thuật. - GV đánh giá sản phẩm của HS. Hoạt động 2: Nhận xét, dặn dò. GV nhận xét bài làm của HS. Dặn HS về chuẩn bị bài học sau. Toán Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: Viết thành phép nhân và ghi kết quả: - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 phép tính: 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258. - Tương tự HS làm tiếp phần còn lại rồi chữa bài. Bài 2 (cột 1, 2, 3): Ôn tập cách tìm thương và số bị chia chưa biết. - GV cho HS nhắc lại cách tìm số bị chia. - HS làm bài vào vở, GV theo dõi nhắc nhở. Bài 3: - Một HS đọc đề bài. GV nêu câu hỏi để HS tóm tắt,tìm cách giải bài toán. - HS trình bày bài giải vào vở. Một HS chữa bài. Bài 4 (cột 1, 2): Viết số thích hợp vào ô trống. - GV lưu ý HS phân biệt: thêm và gấp. - HS làm bài sau đó chữa bài. Hoạt động 2: Chấm bài – Nhận xét, dặn dò. GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS. Hoạt động tập thể Kiểm điểm cuối tuần I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần về vệ sinh trực nhật, nề nếp, học tập. - Bình xét thi đua. - Nêu kế hoạch tuần tới. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần a. Cán sự lớp nhận xét: Về vệ sinh cá nhân; Về nề nếp học tập. b. GV nhận xét những ưu, khuyết điểm của HS trong tuần: - Khen ngợi những học sinh có nhiều tiến bộ, có ý thức trong học tập và các hoạt động khác. - Nhắc nhở những HS còn phạm nhiều khuyết điểm như: không thuộc bài khi đến lớp, còn thiếu sách vở, ĐDHT, hay nói chuyện riêng, ý thức học tập chưa tốt. c. Bình xét thi đua. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS. - Tiếp tục tăng cường công tác bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu. - Nhắc nhở HS một số vấn đề khi về nghỉ Tết Nguyên Đán. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tuần tới.
Tài liệu đính kèm: