Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Trường Tiểu học số 2 Cát Minh

Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Trường Tiểu học số 2 Cát Minh

▪ Rèn kĩ năng đọc :

- Đọc đúng các từ ngữ : Ê-đi-xơn, lóe lên, móm mém ; biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ : nhà bác học, cười móm mém.

- Nắm được ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.

▪ Rèn kĩ năng nói :

- Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.

▪ Rèn kĩ năng nghe :

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Trường Tiểu học số 2 Cát Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, 5 / 02 / 2007
Tiết 1 : HĐTT :
Tiết 2+3 : Tập đọc – Kể chuyện :
 Bài : NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ 	(Trang 31)
	“Trích Tập đọc lớp 3 - 1995”
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : Ê-đi-xơn, lóe lên, móm mém ; biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ : nhà bác học, cười móm mém. 
- Nắm được ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.
▪ Rèn kĩ năng nói :
- Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.
▪ Rèn kĩ năng nghe :
- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 3.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
4-5’
30-32’
10-12’
17-18’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc bài “Bàn tay cô giáo” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu toàn bài
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó :
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài.
Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc.
- Yêu cầu HS tập đặt câu với từ : cười móm mém
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn còn lại.
Tìm hiểu bài :
- 1 HS đọc đoạn 1.
? Nói những điều em biết về ông Ê-đi-xơn ?
- GV theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến cho từng lời phát biểu của HS.
? Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và 3.
? Bà cụ mong muốn điều gì ?
? Vì sao cụ mong muốn có xe không cần ngựa kéo ?
? Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 4.
? Nhờ đâu mong ước của bà được thực hiện ?
? Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ?
4/ Luyện đọc lại :
- GV đọc mẫu đoạn 3.
Hướng dẫn HS đọc đoạn 3.
- Gọi vài em thi đọc đoạn 3.
- Gọi 3 HS đọc bài theo vai.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
Kể chuyện :
Þ Các em không nhìn SGK, kể lại câu chuyện theo cách phân vai.
Þ Các em nói lời nhân vật theo trí nhớ của mình. Lưu ý kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ. . . 
- Gọi HS lần lượt từng tốp 3 HS kể chuyện. -- Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá.
5/ Củng cố – dặn dò :
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
Þ Ê-đi-xơn là nhà khoa học vĩ đại. Sáng chế của ông cũng như của nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới, đem lại những điều tốt đẹp cho con người.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát .
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi ở SGK.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- 4 HS đọc bài và giải nghĩa từ.
- HS đặt câu : Ông nhìn em cười móm mém : Cháu thật đáng yêu.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh, 3 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc bài.
- Ê-đi-xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mĩ, sinh năm 1847, mất năm 1931. Ông đã cống hiến cho loài người hơn 1000 sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả. Ông phải đi bán báo kiếm sống và tự mày mò học tập. Nhờ tài năng và tự mày mò học tập, lao động không mệt mỏi của ông, ông đã trở thành một nhà bác học vĩ đại, góp phần thay đổi bộ mặt thế giới.
- Câu chuyện xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ là một trong số những người đó.
- HS đọc thầm đoạn 2 và 3.
- Bà mong ông Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà vẫn lại rất êm.
- Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy, cụ sẽ bị ốm.
- Ê-đi-xơn nảy ra ý định chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng điện.
- 1 HS đọc đoạn 4.
- Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa.
- Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.
- HS theo dõi ở SGK.
- HS thi đọc.
- 3 HS đọc bài.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn.
- Lần lượt 3 HS kể chuyện theo vai.
- Ê-đi-xơn rất quan tâm giúp đỡ người già. / Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, lao động cần mẫn. / Ê-đi-xơn là nhà khoa học vĩ đại.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 4 : Toán :
 Bài : THÁNG NĂM (TT) 	
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng.
- Củng cố kĩ năng xem lịch. (tờ lịch tháng, năm)
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tờ lịch tháng 1, 2 và 3 năm 2004.
- Tờ lịch năm 2007.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
8-9’
7-8’
7-8’
4-5’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS trả lời :
? Một năm có bao nhiêu tháng ? Tháng hai có bao nhiêu ngày ? 
? Kể tên các tháng có 31 ngày.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Xem lịch năm 2004.
- GV treo tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.
- Yêu cầu HS quan sát tờ lịch ở bảng, làm bài tập 1 vào vở.
? Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy ? 
? Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy ? 
? Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ mấy ?
? Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy ?
. . . . . . . . 
Bài 2 : Xem lịch 2007. 
- Cho HS quan sát tờ lịch 2007.
? ngày Quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ mấy ?
? Ngày Quốc khánh 2 tháng 9 là thứ mấy ?
? Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là thứ mấy ?
? Ngày cuối cùng của năm 2007 là thứ mấy ?
? Sinh nhật em là ngày nào ? Tháng nào ? Hôm đó là thứ mấy ?
Bài 3 : Trả lời câu hỏi. 
- GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
? Trong một năm :
- Những tháng nào có 30 ngày ?
- Những tháng nào có 31 ngày ?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
Bài 4 : Tìm câu trả lời đúng.
- Yêu cầu HS đọc kĩ bài tập và ghi câu trả lời đúng ra bảng con.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS quan sát tờ lịch :
- Ngày 3 tháng 2 là thứ ba. 
- Ngày 8 tháng 3 là thứ hai. 
- Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ hai.
- Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ bảy.
- HS quan sát lịch 2007
- Ngày Quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ sáu.
- Ngày Quốc khánh 2 tháng 9 là chủ nhật.
- Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là thứ ba.
- Ngày cuối cùng của năm 2007 là thứ hai.
- HS tự nêu. . . . 
- Những tháng có 30 ngày là : 4, 6, 9, 11.
- Những tháng có 31 ngày là : 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
- HS làm bài vào vở.
- Đáp án đúng là : C.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Thứ ba, 6 / 02 / 2007
Tiết 1 : Chính tả : (nghe - viết)
 Bài : Ê – ĐI – XƠN 	
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn Ê - đi - xơn.
- Làm đúng bài tập điền dấu thanh dễ lẫn : hỏi / ngã và giải đố.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
3-4’
5-6’
11-12’
3-4’
5-6’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc cho HS viết bảng con : kĩ sư, trí tuệ, trí thức, bác sĩ.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
? Những chữ nào trong bài được viết hoa ? 
? Tên riêng Ê-đi-xơn được viết thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và tập viết các từ dễ viết sai ra nháp.
4/ HS viết bài :
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
5/ Chấm chữa bài :
- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
6/ Bài tập :
Bài 2 : Điền vào chỗ trống ch hay tr.
- Tổ chức cho 2 tổ, mỗi tổ 4 em thi làm bài ở bảng.
Điền dấu thanh hỏi hay ngã vào chữ in đậm.
- Tổ chức cho HS thi làm bài ở bảng.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Gọi 2 HS đọc lại kết quả đúng.
7/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- HS viết bảng con.
- HS theo dõi ở SGK.
- 2 HS đọc lại bài viết.
- Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Ê-đi-xơn được viết hoa.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các tiếng.
- HS đọc thầm bài viết và tập viết từ khó ra nháp.
- HS viết bài vào vở.
- HS nhìn SGK và tự chấm bài.
- 5 – 7 HS nộp bài.
- 2 tổ thi làm bài ở bảng :
 Mặt tròn mặt lại đỏ gay
Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao
 Suốt ngày lơ lửng trên cao
Đêm về đi ngủ chui vào nơi đâu ?
 Là Mặt trời
- HS thi làm bài ở bảng :
 Cánh gì cánh chẳng biết bay
Chim hay sà xuống nơi đây kiếm mồi
 Đổi ngàn vạn giọt mồ hôi
Bát cơm trắng dẻo, đĩa xôi thơm bùi.
 Là Cánh đồng.
- 2 HS đọc lại.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 2 : Toán :
 Bài : HÌNH TRÒN, TÂM, BÁN KÍNH, ĐƯỜNG KÍNH 	
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số mô hình hình tròn, mặt đồng hồ, ...  của một số rễ cây. (làm việc theo cặp)
+ Mt : HS kể được ích lợi của một số rễ cây.
+ Th :
- Yêu cầu từng cặp 2 HS quan sát hình trang 85
? Những rễ đó được sử dụng để làm gì ?
- Yêu cầu HS thi nhau kể ra tên một số cây và nêu ích lợi của rễ một số cây đó.
ÄKL : Một số cây có rễ làm thức ăn cho người, làm thuốc để chữa bệnh. . . 
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm :
- Cây đậu có rễ cọc, cây hành có rễ chùm. . .
Rễ cọc : có một rễ lớn, xung quanh rễ lớn mọc ra nhiều rễ con.
Rễ chùm : nhiều rễ đều nhau mọc thành từng chùm.
- Nếu không có rễ, cây sẽ không lấy được các chất dinh dưỡng có trong đất để nuôi cây, vì thế cây không sống được.
- Rễ cây hút nước và muối khoáng. . . để nuôi cây, đồng thời rễ cây còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ.
- HS các nhóm đại diện báo cáo kết quả thảo luận.
- HS quan sát hình, chỉ ra rễ cây ở hình đó.
- Cây cà rốt có rễ phình to ra thành củ, dùng để ăn.
Một số cây có rễ dùng để làm thuốc chữa bệnh : rễ tranh, nhân sâm. . . 
- HS tự nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Thứ sáu, 9 / 02 / 2007
Tiết 1 : Chính tả : (nghe - viết)
 Bài : MỘT NHÀ THÔNG THÁI 	
I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe và viết đúng, trình bày đúng, đẹp doạn văn : Một nhà thông thái.
- Tìm đúng các từ chứa tiếng bắt đấu bằng : r / d / gi. Tìm đúng các từ chỉ hoạt độg có tiếng bắt đầu bằng r / d / gi.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Ghi bảng 2 lần nội dung bài tập 2a, 3a.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
3-4’
5-6’
11-12’
3-4’
6-7’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS tìm và viết ra bảng con 2 tiếng bắt đầu bằng ch / tr ; 2 tiếng có thanh hỏi / ngã.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu bài viết.
- Yêu cầu HS quan sát ảnh của Trương Vĩnh Kí, năm sinh, năm mất của ông.
- Gọi 1 HS đọc chú giải ở SGK.
- Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn.
? Đoạn văn gồm mấy câu ?
? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa 
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài ghi nhớ cách viết một số từ dễ viết sai và tập viết ra nháp.
4/ HS viết bài vào vở :
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, cách để vở. . . 
5/ Chấm và chữa bài :
- Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi lỗi ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét.
6/ Luyện tập :
Bài 2 : Tìm các từ :
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng r / d / gi.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV đọc các gợi ý, HS tìm từ và ghi ra bảng con.
* Máy thu thanh dùng để nghe tin tức.
* Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh.
* Đơn vị thời gian nhỏ hơn đơn vị phút.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
Bài 3 : Tìm từ ngữ chỉ hoạt động.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu 2 tổ thi tìm từ ở bảng, mỗi tổ 4 HS (hình thức làm bài tiếp sức)
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng r :
b) Chứa tiếng bắt đầu bằng d :
c) Chứa tiếng bắt đầu bằng gi :
- GV nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
7/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- HS tìm từ và viết ra bảng con.
- HS theo dõi ở SGK.
- HS quan sát ảnh ở SGK.
- 1 HS đọc chú giải.
- 2 HS đọc lại bài viết.
- Đoạn văn gồm có 4 câu.
- Những chữ đầu dòng, đầu câu và tên riêng Trương Vĩnh Kí phải viết hoa.
- HS đọc thàm bài viết và tập viết từ khó.
- HS viết bài vào vở.
- HS nhìn SGK và tự chấm bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tìm từ và ghi ra bảng con :
- ra - đi - ô
- dược sĩ
- giây
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- HS thi tìm từ ở bảng :
r : reo hò, rang cơm, rán cá, rêu rao, rì rầm, rác. . . 
d : dì cháu, dạy dỗ, dạo chơi, dang tay, dòng dây. . . 
gi : giao việc, gieo hạt, giáo dục, giương cờ, gia đình, giảm giá. . .
- HS làm bài vào vở.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 2 : Nhạc :
Tiết 3 : Tập làm văn : 
 Bài : NÓI , VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC
I / MỤC TIÊU :
Rèn kĩ năng nói :
- Kể được một vài điều về một người lao động trí óc mà em biết (tên, nghề nghiệp, công việc hằng ngày, cách làm việc của người đó)
Rèn kĩ năng viết :
- Viết lại được những điều em vừa kể thành một doạn văn (từ 5 – 7 câu), diễn đạt rõ ràng, đúng ý.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao động trí óc.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
14-15’
14-15’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS kể chuyện : Nâng niu từng hạt giống.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 : Hãy kể về một người lao động trí óc mà em biết.
- Gọi HS nêu nội dung bài tập.
? Hãy kể tên một số người lao động trí óc.
Þ Các em có thể kể một người lao động trí óc : có thể là người thân của em : anh, chị, cha, mẹ, ông, bà. . . hoặc một người hàng xóm của em ; cũng có thể là một người em biết qua đọc truyện, sách, báo. . . 
- Gọi 1 HS khá kể mẫu.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS để HS hoàn thành bài nói.
- Gọi HS lần lượt tập kể.
- Gọi 4 – 5 HS thi kể.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
Bài 2 : Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn (5 – 7 câu)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
Þ Viết những điều mình vừa kể hoặc là viết dựa theo câu hỏi gợi ý.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu để các em làm được bài.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS xem lại bài viết của mình. Em nào chưa viết xong, về nhà tiếp tục viết ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- 2 HS kể chuyện.
- 1 HS nêu nội dung bài tập
- Những người lao động trí óc : bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, kiến trúc sư, nhà nghiên cứu, nhà hải dương học. . . 
- HS kể mẫu :
Bố em làm nghề giáo viên. Hằng ngày, bố dạy học ở trường. Tối đến bố làm việc miệt mài với bao nhiêu là sách vở : soạn bài để ngày mai lên lớp ; chấm bài cho học sinh. . . Bố rất yêu nghề của mình. Vì thế, dù ngày nào cũng vất vả với bao nhiêu là việc nhưng khuôn mặt bố lúc nào cũng rạng ngời, vui tươi. . . 
- HS tập kể theo nhóm.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài :
Ông em là một người lao động trí óc. Ông làm bác sĩ ở bệnh viện đa khoa huyện. Từ mờ sớm, ông đã dậy. Tập thể dục, ăn sáng xong là ông đi làm ngay. Ở đó, ông rất tận tình cứu chữa người bệnh. Vì thế, ông nổi tiếng là một bác sĩ giàu lòng nhân ái và được mọi người yêu mến . . . 
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 4 : Toán :
 Bài : LUYỆN TẬP 	
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Rèn luyện kĩ năng nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ 1 lần)
- Củng cố ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở bài tập 2.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
6-7’
7-8’
8-9’
7-8’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS giải bài tập 2 ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Viết thành phép nhân và ghi kết quả.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV ghi bảng, gọi HS thực hiện, các em khác làm vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 2 : Số ? 
- Yêu cầu HS theo dõi ở bảng phụ.
- Gọi lần lượt từng HS làm ở bảng, các em khác làm vào bảng con.
? Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ?
Bài 3 : Giải toán có lời văn.
Tóm tắt :
Có hai thùng, mỗi thùng 1025 l dầu
Lấy ra từ 2 thùng đó 1350 l dầu
Còn . . . l dầu ?
? Bài toán hỏi gì ?
? Bài toán cho biết gì ?
? Muốn biết số dầu còn lại ta phải biết gì ?
? Muốn biết có bao nhiêu lít dầu em làm thế nào ?
? Muốn biết số dầu còn lại em làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV kẻ bảng như SGK.
? Thêm vào số đã cho 6 đơn vị nghĩa là làm thế nào ?
? Gấp số đã cho lên 6 lần , ta làm thế nào ?
- Gọi 1 HS làm ở bảng, các em khác làm vào vở.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- 2 HS làm bài ở bảng.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài :
4129 + 4129
= 4129 Í 2 = 8258
1052 + 1052 + 1052 
= 1052 Í 3 = 3156
2007 + 2007 + 2007 + 2007
= 2007 Í 4 = 8028
- HS lần lượt làm bài ở bảng phụ :
Số bị chia
423
423
9604
5355
Số chia
3
3
4
5
Thương
141
141
2401
1071
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- HS theo dõi ở bảng.
- Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu ?
- Có 2 thùng dầu , mỗi thùng có 1025 l dầu. Đã lấy ra 1350 l dầu.
- Phải biết có bao nhiêu lít dầu và đã lấy ra bao nhiêu lít dầu ?
- Lấy : 1025 Í 2 = 2050 (l)
- Lấy : 2050 – 1350 = 700 (l)
Giải :
Số dầu cả 2 thùng có là :
1025 Í 2 = 2050 (l)
Số dầu còn lại là :
2050 – 1350 = 700 (l)
Đáp số : 700 l dầu.
- HS theo dõi ở bảng.
- Tức là cộng vào số đã cho đơn vị.
- Lấy số đã cho nhân với 6.
- HS làm bài.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc