T 48 : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
NHÀ ẢO THUẬT
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
A/ Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng những từ ngữ dễ viết sai : lỉnh kỉnh, uống trà, chứng kiến, biểu diễn, rạp xiếc.
- Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ ngạc nhiên ở đoạn 4 (khác giọng kể từ tốn ở đoạn 1, 2, 3)
2. Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài : ảo thuật, tình cờ, chứng, thán phục, đại tài.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Khen ngợi hai chị em Xô – phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quí trẻ em
TUẦN 23 Thứ hai ngày 12 tháng 2 năm 2007 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ ============================== T 48 : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN NHÀ ẢO THUẬT I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: A/ Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng những từ ngữ dễ viết sai : lỉnh kỉnh, uống trà, chứng kiến, biểu diễn, rạp xiếc. - Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ ngạc nhiên ở đoạn 4 (khác giọng kể từ tốn ở đoạn 1, 2, 3) 2. Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài : ảo thuật, tình cờ, chứng, thán phục, đại tài. - Hiểu nội dung câu chuyện : Khen ngợi hai chị em Xô – phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quí trẻ em B/ Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói, dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, HS biết nhập vai kể lại tự nhiên câu chuyện. Nhà ảo thuật theo lời của Xô – phi (hoặc Mác). 2. Rèn kĩ năng đọc II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Hoạt động 1õ: Cái cầu. - 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. B/ Hoạt động 2: 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu chủ điểm và chuyện đọc đầu tuần 2. Luyện đọc a> Giáo viên đọc toàn bài: b> HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu: + Đọc từng đoạn trước lớp * Giải nghĩa từ khó : tình cờ, chứng kiến, thán phục. + Yêu cầu HS đặt câu với từ : tình cờ ? +Đọc từng đoạn trong nhóm + Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: +Vì sao chị em Xô – phi không đi xem ảo thuật ? + Hai chị em Xô – phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào ? + Vì sao hai chị em không chờ chú Lý dẫn vào rạp ? + Vì sao chú Lý tìm đến nhà Xô – phi và Mác ? + Những chuyện gì xảy ra khi mọi người uống trà? + Theo em chị em Xô – phi đã được xem ảo thuật chưa ? * Nhà ảo thuật Trung Quốc nổi tiến đã tìm đến tận nhà hai bạn nhỏ để biểu diễn, bày tỏ sự cảm ơn đối vớ hai bạn, sự ngoan ngoãn và lòng tốt của hai bạn đã được đền đáp. 4. Luyện đọc lại - Giáo viên hướng dẫn HS đọc đúng một số câu, đoạn văn : Nhưng / hai chị em không dán xin tiền mua vé / vì bố đang nằm viện / các em biết mẹ đang rất cần tiền. B/ Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa, 4 đoạn câu chuyện “Nhà ảo thuật” kể lại câu chuyện theo lời của Xô – phi (hoặc Mác). 2. Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - Tranh 1 : Hai chị em Xô – phi và Mác xem quảng cáo về buổi biểu diễn của nhà ảo thuật xiếc Trung Quốc. - Tranh 2 :Hai chị em Xô – phi giúp nhà ảo thuật mang đồ đạc đến rạp hát. - Tranh 3 : Nhà ảo thuật tìm đến tận nhà đểcảm ơn hai chị em. - Tranh 4 : những chuyện bất ngờ xảy ra khi mọi người uống trà. + Khi nhập vai mình là Xô – phi hay Mác em phải tưởng tượng chính mình là là bạn đó; lời kể phải nhất quán từ đầu đến đuôi là nhân vật đó, dùng từ xưng hô tôi và em. - Yêu cầu HS kể mẫu. - Yêu cầu HS kể nối tiếp đoạn. - Yêu cầu kể toàn câu chuyện. C .Hoạt động 3 : - Các em vừa học được ở Xô – phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào? - Truyện ca ngợi hai chị em Xô – phi. Chuyện còn ca ngợi ai nữa ? - Yêu cầu các em về nhà tiếp tục kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai, kể lại cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. -2HS thực hiện . - Nghe giới thiệu. - HS theo dõi SGK. - HS nối tiếp nhau đọc mỗi em một câu. - Nối tiếp đọc đoạn. - HS đọc chú giải SGK. - 2 HS đặt câu. + HS đọc theo nhóm 3. + Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2, 3 . - HS đọc thầm + TLCH - Vì bố của các em đang nằm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ mua vé . - HS đọc thầm đoạn 2 + TLCH. + Tình cờ gặp chú Lý ở ga. Hai chị em đã giúp chú mang những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc. +Hai chị em nhớ lời mẹ dặn, không được làm phiền người khác nên không muốn chờ chú trả ơn. * Một HS đọc thành tiếng đoạn 3, 4. cả lớp đọc thầm + TLCH. + Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú. + Đã xảy ra hết bất ngờ này đến bất ngờ khác: một cái bánh biến thành hai; các bánh ,dải băng đủ màu sắc từ lọ đường bắn ra; một chú thỏ hồng, mắt hồng bỗng nằm trên chân Mác. + Chị em đã được xem ảo thuật tại nhà. -HS lắng nghe. - 3 HS thi tiếp nối nhau đọc 3 đoạn chuyện. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát tranh nhận ra nội dung chuyện trong từng tranh. - 1 HS kể mẫu đoạn một theo tranh “Hôm ấy khắp thành phố đâu đâu cũng dán những bảng quảng cáo về buổi biểu diễn . . . Trung Quốc . . .” - 4 HS kể nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện. - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện theo lời của Xô – phi hoặc Mác. - Yêu thương cha mẹ; ngoan ngoãn, sẵn sàng giúp đỡ mọi người. - Ca ngợi chú Lý nghệ sĩ ảo thuật tài ba, nhân hậu, rất yêu quí trẻ em TOÁN T iết 111: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp) I/ MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép tính nhân (có nhớ hai lần không liền nhau). - Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động 1: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài Số đã cho 114 1014 1108 Thêm 6 đơn vị Giấp 6 lần - Thêm 6 đơn vị của số đã cho làm thế nào? - Giấp 6 lần số đã cho làm thế nào ? 2. Hoạt động 2 : a> Hướng dẫn thực hiện phép nhân 1427 x 3 = ? * 3 nhân 7 bằng 21 viết 1 nhớ 2. * 3 nhân 2 bằng 6 thêm 2 bằng 8 viết 8. 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1 3 nhân 1 bằng 3, nhớ thêm 1 bằng 4, viết 4. + Lần 1 : nhân ở hàng đơn vị nếu kết quả lớn hơn 10, nhớ sang lần 2. + Lần 2 : nhân ở hàng chục, rồi cộng thêm “phần nhớ”. + Lần 3 : nhân ở hàng trăm, có kết quả vượt hơn 10, nhớ sang lần 4. + Lần 4 : nhân ở hàng nghìn, rồi cộng thêm “phần nhớ”. b> Thực hành: + Bài 1 : (SGK) Nhận xét, sửa bài. + Bài 2 (tiếp sức) - Nêu cách chơi, luật chơi. -Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. Bài 3 (vở) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - BT cho biết ? - BT hỏi gì ? - Tìm số kg gạo có 3 xe? - Gọi HS nhận xét. - Chữa bài, cho điểm. Bài 4: (vở nháp) - Tính chu vi hình vuông ? 3. Hoạt động 3: - Về ôn luyện thêm về nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số. - Nhận xét tiết học. - 1 HS làm bài. - 1 HS nêu cách thực hiện. - Cả lớp làm phiếu học tập. - Lấy số đã cho cộng với 6. - Lấy số đã cho nhân với 6. - 1 HS đọc phép tính. -1 HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện : thực hiện lần lượt từ phải qua trái. 1427 x 3 4281 - Hai HS lên bảng làm bài 2318 1092 x 2 x 3 - HS chia làm hai đội, mỗi bạn cử 4 bạn làm bài. - HS dưới lớp làm bài vào vở. a) 1107 2319 x 6 x 4 b) 1106 1218 x 6 x 4 -1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. 1 xe : 1425 kg gạo 3 xe : ? kg gạo Lấy 1425 x 3 = ? - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - 1 HS đọc đề. - Lấy 1 cạnh nhân với 4. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp . ĐẠO ĐỨC Tiết 1: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức: Đám tang là lễ chôn cất người đã chết. Đây là một sự kiện rất đau buồn đối với người thân trong gia đìng họ. Vì thế chúng ta cần phải chia sẻ nỗi buồn, lịch sự, nghiêm túc. - Kĩ năng: Nói năng nhẹ nhàng, không cười đùa hét to trong đám tang. Giúp đỡ những công việc có thể làm, phù hợp. - Cư xử đúng mức khi gặp đám tang; ngả mũ chào, nhường đường. - Thái độ: Cảm thông, chia buồn với người trong gia đình có tang. Nghiêm túc lịch sự trong đám tang. II/ CHUẨN BỊ: - GV: nội dung câu chuyện “Đám tang Thùy Dung”. Thẻ xanh, đỏ. Bảng phụ ghi các tình huống. - HS: vở bải tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hoạt động 1: kể chuyện. Kể chuyện “đám tang Thùy Dung”. Nêu câu hỏi: + Khi gặp đám tang trên phố, mẹ Hoàng và một số người đi đường đã làm gì? + Tại sao mẹ Hoàng và mọi người lại làm như thế? + Hoàng không nên làm gì khi gặp đám tang? + Theo em chúng ta cần làm gì khi gặp đám tang? Vì sao? * Kết luận: Khi gặp đám tang chúng ta cần tôn trọng, chia sẻ nỗi buồn với mọi người. Đó là một nếp sống văn hóa. - Hoạt động 2: Nhận xét hành vi: + Giơ thẻ xanh trước ý kiến em không đồng ý. Thẻ đỏ trước ý kiến đồng ý khi gặp một đám tang: 1. Coi như không biết gì, đi qua cho thật nhanh. 2. Dừng lại, bỏ mũ nón. 3. Bóp còi xe xin đi trước. 4. Nhường đường cho mọi người. 5. Coi như không có gì, cười nói vui vẻ. 6. Chạy theo sau chỉ trỏ. * Kết luận: Chúng ta cần tôn trọng đám tang, không chỉ trỏ mà biết ngả mũ nón, nhường đường, im lặng. - Hoạt động 3: Liên hệ bản thân. + Mục tiêu: HS biết tự đánh giá cách ứng xử của bản thân khi gặp đám tang. Nêu ra một vài hành vi mà em đã chứng kiến hoặc thực hiện khi gặp đám tang và xếp theo hai nhóm trong bảng kết quả của GV trên bảng. * Kết luận: Chúng ta cần chú ý tôn trọng đám tang thông qua những việc làm dù nhỏ. + HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. + dừng lại, đứng nép vào lề đường. + để tôn trọng người đã khuất. + Không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa. + Cần tôn trọng đám tang -HS lắng nghe. + HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. - Xanh. - Đỏ. - Xanh. - Đỏ. - Xanh. - Xanh. - HS lắng nghe. - VD: Các bạn còn nói ... ai vào. Dồn nan ngang thứ 2 khít với nan ngang thứ nhất. + Đan nan ngang thứ 3 ngược với đan nan ngang thứ nhất, nghĩa là nhấc các nan dọc 1, 4, 5, 8, 9 và luồn nan ngang thứ ba vào. Dồn khít các nan còn lại. + Đan nan ngang thứ tư: Ngược với hàng thứ hai, nghĩa là nhấc các nan dọc 1, 2, 5, 6, 9 và luồn nan ngang thứ tư vào. + Đan nan ngang thứ năm giống như đan nan ngang thứ nhất. + Đan nan ngang thứ sáu giống như đan nan ngang thứ hai. + Đan nan ngang thứ bảy giống như đan nan ngang thứ ba. Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. Dùng 4 nan còn lại dán theo 4 cạnh của tấm đan nong đôi. - GV cho HS kẻ, cắt dán các nan đan bằng bìa và tập đan nong đôi. c> Dặn dò: - Tập đan nong đôi trên bìa giấy cứng. - Nhận xét tiết học. - Tiết sau chuẩn bị bìa màu, kéo, hồ dán để đan nong đôi tiếp theo. - HS quan sát nhận xét -Kích thước các nan bằng nhau nhưng cách đan khác nhau . - HS nêu. - HS quan sát. - HS quan sát. -HS theo dõi. - HS làm theo cặp. =================================== Thứ sáu ngày 23 tháng 2 năm 2007 CHÍNH TẢ NGHE VIẾT: NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người sáng tác Quốc ca Việt Nam. - Làm đúng các bài tập điền âm ,vần và đặt câu riêng biệt những tiếng có âm , vần dễ lẫn l, n ,ut, uc. II/ CHUẨN BỊ: - 3 tờ giấy to viết bài tập 2b. Bảng phụ viết BT3 - Ảnh Văn Cao trong SGK. - HS: bảng con, vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Hoạt động 1: - 2 HS lên viết bảng lớp – lớp viết bảng con :Lũ lụt, khúc ca, bút chì, mức nước. - Giáo viên nhận xét. B/ Hoạt động 2 : 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích – yêu cầu của bài viết, ghi tên bài. 2. Hướng dẫn nghe viết: a> Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài văn một lần. - Giải nghĩa từ Quốc Hội( cơ quan do nhân dân cả nước bầu ra, có quyền cao nhất) Quốc ca: Bài hát chính thức của một nước, dùng khi có nghi lễ trọng thể - Cho HS xem ảnh nhạc sĩ Văn Cao. - Những chữ nào trong bài viết hoa - Cho HS viết những từ khó: Trẻ, khởi nghĩa, Quốc Hội, Quốc ca, vẽ tranh. b> Hướng dẫn HS viết bài vào vở. - Giáo viên đọc lại đoạn văn. Đọc thong thả từng câu, từng cụm cho HS viết. - Nhắc nhở HS trình bày đúng đoạn văn. - Giáo viên đọc lại đểû HS soát bài. c> Chấm chữa bài: -GV đọc –> sửa từng câu. - GV chấm tổ 4 3/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2b: -Cho 2 HS làm bài - Mời 2 HS lên bảng thi điền vần đúng, nhanh (GV đã chuẩn bị trước trên tờ giấy to) - GV chốt lời giải đúng: Con chim chiền chiện Bay vút, vút cao Lòng đầy yêu mến Khúc hát ngọt ngào Bài tập 3a: - GV nêu yêu cầu - Cho HS làm bài - Cho HS thi làm bài trên bảng phụ. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng: C .Hoạt động 3 ø: - Khuyến khích HS học thuộc các khổ thơ ở BT2. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên thực hiện - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh. - Chữ đầu tên bài, các chữ đầu câu, tên riêng Văn Cao,”Tiến quốc ca”. - HS viết vào bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS lắêng nghe. - HS soát lại bài. - HS đổi vở để soát lỗi. - HS sửa lỗi sai phổ biến. - 1 HS đọc yêu cầu câu b - HS làm bài cá nhân. -2 HS thực hiện. Lớp nhận xét. - 3HS đọc lại -Lớp sửa bài trong vở -1 HS đọc BT3 câu a. -HS làm theo yêu cầu -3 nhóm lên thi, mỗi em đặt 2 câu theo cặp -> lớp nhận xét. - HS chép lời giải đúng vào vở bài tập. . Nhà em có cái nồi rất to. . Mắt con cóc rất lồi. . Chúng em ăn cơn no TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Rèn luyện kĩ năng nghe và nói. Biết kể lại rõ ràng tự nhiên một buổi biểu diễn nghệ thuật được xem. - Rèn luyện kĩ năng viết. Dựa vào những điều vừa kể, viết được một đoạn văn (từ 7 – 10 câu) kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật. II/ CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết các câu hỏi gợi ý cho bài kể. - Một số tranh ảnh về các loại hình nghệ thuật. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Hoạt động 1 : - Gọi 2 HS lần lượt lên bảng đọc bài viết của mình về người lao động trí óc. - GV nhận xét. B/ Hoạt động 2 : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài: - GV đưa bảng phụ đã chép sẵn BT1. - GV nhắc lại yêu cầu: Bài tập yêu cầu các em kể lại 1 buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem. Buổi biểu diễn đó có thể là diễn kịch, hát chèo, múa, xiếc hoặc liên hoan văn nghệ ở trường, lớp. Các em có thể dựa vào câu hỏi gợi ý để kể hoặc kể tự do không hoàn toàn phụ thuộc vào các gợi ý. - Cho HS chuẩn bị. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét. Bài tập 2: - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập: Dựa vào những điều vừa kể, hãy viết 1 đoạn văn ngắn (từ 7 – 10 câu) về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã được xem. Khi viết, các em viết đủ ý, viết thành câu. - Cho HS viết bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và chấm điểm. C .Hoạt động 3: - Cho lớp bình chọn những bạn có bài nói, bài viết hay nhất. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chưa viết xong bài ở lớp về nhà hoàn chỉnh. -2HS thực hiện. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc bài tập và các câu hỏi gợi ý. - HS chuẩn bị cá nhân. - 1 HS làm mẫu (trả lời theo các câu hỏi gợi ý). - 1 vài HS trình bày. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS viết bài. - 1 số HS đọc lại bài viết của mình. TOÁN CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT) I/ MỤC TIÊU: Giúp HS - Biết thực hiên phép chia: chia có dư, thương có bốn chữ số hoặc có ba chữ số. - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Hoạt động 1õ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài: a> 2718 : 9 = ; 3250 : 8 = b>Một cửa hàng có 1215 chai dầu ăn, đã bán 1/3 số chai dầu đó.Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chai dầu ăn? - Nhận xét, chữa bài. B/ Hoạt động 2 : 1. Giới thiệu bài:ghi tên bài. 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia. 9365 : 3 ; 4218 : 6 - Yêu cầu HS đặt tính và tính - Gọi 1 HS nêu cách thực hiện - Lần 1: 42 chia 6 được 7, viết 7; 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0, viết 0 (dưới 2) - Lần 2: Hạ 1, 1 chia cho 6 được 0,viết 0 (ở thương bên phải 7), 0 nhân 7 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1, viết 1 - Lần 3: hạ 8 được 18, 18 chia cho 6 được 3, viết 3 (ở thương bên phải 0) 3 nhân 6 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0, 3/ Hướng dẫn thực hiện phép chia : 4 - Yêu cầu HS nêu lại cách tính 4/ Thực hành: + Bài 1: (vở) Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính: - Nhận xét , chữa bài. + Bài2:(vở) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự phân tích đề và tìm cách giải. . Tìm số m đường đã sửa? . Tìm số m đường còn phải sửa? . Thuộc dạng toán gì? . Tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào? - Yêu cầu 2 HS nêu lại trình tự bước giải. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét,sửa bài và cho điểm học sinh. + Bài 3: (SGK) - Yêu cầu HS nhận xét để tìm ra phép tính đúng hay sai. - Gợi ý HS nhẩm “số lần chia”ở mỗi phép tính đã cho phải là 3 lần chia, nên thương phải có 3 chữ số .Do đó, 2 phép tính chia sau là sai: 1608 : 4 = 42 và 2526 : 5= 51 (dư1) là sai. - Sau đó yêu cầu HS thực hiện cả 3 phép tính để tìm thương đúng. C .Hoạt động 3 : - Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số? - Về luyện thêm chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. - Nhận xét tiết học. -2HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe - 1 HS lên bảng- lớp vở nháp - 1 HS nêu ->lớp nhận xét 9365 3 4218 6 03 01 06 3121 18 703 05 0 2 - HS thực hiện vào bảng con 4 601 07 3 - 2 HS lên bảng làm bài - 1 HS đọc – lớp nhẩm theo -HS thực hiện. Tóm tắt 1215 m Đã sửa ? mét Còn sửa:? mét -HS trả lời -HS trả lời -HS trả lời -HS trả lời - 2 HS thực hiện -Cả lớp làm vào vở - 1 HS đọc yêu cầu BT3 - HS thực hiện theo yêu cầu - HS thực hiện vào vở nháp - Học sinh trả lời SINH HOẠT TẬP THỂ I . I. Nhận xét các hoạt động trong tuần: 1. Học tập: - Duy trì nề nếp học tập. - Thi đua học tập tốt dành điểm 9-10. - Hầu hết các em đi học chuyên cần,đúng giờ,thực hiện đúng nội quy trường lớp. Nghỉ tết đúng quy định,sau tết 1số bạn đi học chưa chăm còn quên sách vở chưa làm bài tập,cần chấn chỉnh ngay. - Một số em đã tiến bộ trong học tập như: Ngân,Anh ,Thúy Quỳnh, Nhhật Tân, - Nhiều bạn tích cực phát biểu xây dựng bài: Hiếu,Trung ,Hiền.Lợi,Dung,Nhi,Hải - Xếp loại vở sạch chữ đẹp trong tuần : Loại A:19 Loại B :16 xoá đựơc loại C - Những em viết đẹp,giữ vở sạch như: Thùy,Hiền,Liêm,Anh,Anh,Trung,Tuấn,Nhân,Dung,Lợi 2. Công tác khác: - Phát động thi đua học tập. - Duy trì tập thể dục giữa giờ. - Chấm dứt ăn quà vặt ngòai cổng trường. - Vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ. - Một số em vệ sinh cá nhân chưa đảm bảo, tóc và móng tay còn để dài như :Vĩnh Hiếu,Quốc Đạt,Đức. - Tiết kiệm trong tiêu dùng để ủng hộ HS nghèo. * Hoạt động đội : + Giới thiệu nút quai chèo ,thòng lọng( làm bằng cây,cọc) + Hát múa theo chủ đề :Mùa xuân. - Nhắc nhở vệ sinh cá nhân trường lớp. III. Phương hướng tuần tới: Tiếp tục thực hiện các nội dung tuần20,21,22. - Tiếp tục “Rèn chữ giữ vở”.Xếp loại vở Tập làm văn..
Tài liệu đính kèm: