Giáo án Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp 2 cột)

1.Khởi động :

2.Bài cũ : Luyện tập

- GV cho HS đặt tính và tính : 1071 5 ; 2116 3

- Nhận xét .

3.Các hoạt động :

 Giới thiệu bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( tiếp theo )

 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân 1427 3

- GV viết lên bảng phép tính : 1427 3 = ?

- Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc

- Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính :

 • 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2

• 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8

• 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1

• 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4

• Vậy 1427 nhân 3 bằng 4281

- GV gọi HS nêu lại cách tính

- Giáo viên nhắc lại.

 

doc 20 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1043Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ hai, ngày 01 tháng 02 năm 2010 
Đạo đức 
Tiết 23
Tôn trọng đám tang (tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. 
Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác. 
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Vở bài tập đạo đức, tranh ảnh, phiếu học tập
Học sinh : Vở bài tập đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : Tôn trọng khách nước ngoài 
 - GV nêu câu hỏi và gọi 2 HS trả lời.
Nhận xét bài cũ.
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Kể chuyện “Đám tang” 
- Giáo viên kể chuyện (có tranh minh hoạ).
- GV hỏi :
+ Mẹ Hoàng và một số người đi đường đã làm gì khi gặp đám tang ?
+ Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe, nhường đường cho đám tang ?
+ Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ giải thích ?
+ Qua câu chuyện trên, các em thấy cần phải làm gì khi gặp đám tang ?
+ Vì sao phải tôn trọng đám tang ?
- GV kết luận : Tôn trọng đám tang là không làm xúc phạm đến tang lễ.
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi 
Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu HS chọn việc làm đúng và việc làm sai các câu sau :
Em nhìn thấy đám tang :
 a) Chạy theo xem, chỉ trỏ.
 b) Nhường đường.
 c) Cười đùa.
 d) Ngả mũ, nón.
 đ) Bóp còi xe xin đường.
 e) Luồn lách, vượt lên trước.
Giáo viên cho HS làm việc.
Gọi HS trình bày kết quả.
Giáo viên kết luận: Các việc b, d là những việc làm đúng, thể hiện sự tôn trọng đám tang ; các việc a, c, đ, e là những việc không nên làm.
Hoạt động 3 : Tự liên hệ 
- GV yêu cầu HS tự liên hệ.
- Mời HS trao đổi với các bạn trong lớp.
- GV nhận xét và khen những HS đã có hành vi đúng khi gặp đám tang.
Hướng dẫn thực hành : Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc các bạn cùng thực hiện.
4.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Tôn trọng đám tang ( tiết 2 )
Hát
Học sinh trả lời 
- HS nghe và quan sát tranh.
- HS trả lời :
+ Dừng xe, đứng dẹp vào lề đường.
+ Vì cần phải tôn trọng người đã khuất và cảm thông với người thân của họ.
+ Không nên chạy theo đám tang xem, cười đùa, chỉ trỏ.
+ Một số HS phát biểu.
+ Vì tôn trọng người đã khuất, cảm thông sự mất mác người thân của gia đình có đám tang.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày kết quả và giải thích lí do vì sao mình chọn hành vi đó là đúng hoặc sai.
- HS tự liên hệ trong nhóm nhỏ về cách ứng xử của bản thân.
- HS trình bày trước lớp. HS khác nhận xét.
Toán 
Tiết 111
Nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tt)
I/ MỤC TIÊU : 
Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ hai lần không liền nhau ). 
Vận dụng trong giải toán có lời văn. 
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4. 
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi bài tập 3 ; bài tập 4. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : Luyện tập 
GV cho HS đặt tính và tính : 10715 ; 21163
Nhận xét .
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( tiếp theo ) 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân 1427 3 
GV viết lên bảng phép tính : 1427 3 = ?
Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính :
3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2
3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8
3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1
3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4
Vậy 1427 nhân 3 bằng 4281
GV gọi HS nêu lại cách tính
Giáo viên nhắc lại.
Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1 : Tính :
GV cho HS làm bài vào SGK. 
GV gọi HS nêu lại cách tính
GV Nhận xét 
 Bài 2 : Đặt tính rồi tính :
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
GV cho HS làm bài vào vở. 
GV Nhận xét
 Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
Tóm tắt :
1 xe : 1425kg gạo 
3 xe :  kg gạo?
Yêu cầu HS làm bài.
Giáo viên nhận xét-cho điểm.
 Bài 4 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán yêu cầu gì ?
Cho HS nhắc lại qui tắc tính chu vi hình vuông. 
Yêu cầu HS làm bài.
 (có thể cho HS nêu miệng kết quả)
Giáo viên nhận xét
4. Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Luyện tập . 
Hát
- HS đặt tính và tính theo yêu cầu GV. 
HS đọc.
1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm vào bảng con. 
Học sinh nêu :
Đầu tiên viết thừa số 1427 trước, sau đó viết thừa số 3 sao cho 3 thẳng cột với 7.
Viết dấu nhân.
Kẻ vạch ngang.
Cá nhân
+ Lần 1: nhân ở hàng đơn vị có kết quả vượt qua 10, nhớ sang lần 2.
+ Lần 2: nhân ở hàng chục rồi cộng thêm “phần nhớ”
+ Lần 3: nhân ở hàng trăm có kết quả vượt qua 10, nhớ sang lần 4
+ Lần 4: nhân ở hàng nghìn rồi cộng thêm “phần nhớ”
HS làm bài
2318
1092
1317
1409
 2
 3
 4
 5
4636
3276
5268
7045
HS nêu cách tính. 
HS nêu cách đặt tính và tính. 
Lớp bài làm
1107
2319
1106
1218
 6
 4
 7
 5
6642
9276
7742
6090
HS đọc 
+ Mỗi xe chở 1425kg gạo. 
+ Hỏi 3 xe như thế chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 
HS làm bài
Bài giải
Số ki-lô-gam gạo 3 xe chở là: 
1425 3 = 4275 (kg gạo)
Đáp số: 4275kg gạo
HS đọc 
+ Tính chu vi một khu đất hình vuông có cạnh là 1508m 
HS nêu qui tắc tính chu vi hình vuông. 
HS làm bài
Bài giải
Chu vi khu đất hình vuông là: 
1508 4 = 6032 (m)
Đáp số: 6032m
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 67-68
Nhà ảo thuật
I.Mục đích yêu cầu
A.Tập đọc
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nghĩa của các từ mới được chú giải trong bài.
Hiểu nội dung: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
B.Kể chuyện
1.Rèn kĩ năng nói: Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 
2.Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét, đánh giá lời bạn kể. 
II.Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc.
Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc. 
III.Các hoạt động dạy - học 
Tập đọc
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS. 
Nhận xét – cho điểm.
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nhà ảo thuật. 
2.Luyện đọc. 
Gv đọc toàn bài.
Đọc nối tiếp từng câu.
Chỉnh phát âm.
Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn. 
Đọc từng đoạn trong nhóm.
3.Tìm hiểu bài. 
Vì sao chị em Xô-phi không đi xem ảo thuật? 
Hai chị em gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào? 
Vì sao hai chị em không nhờ chú Lí dẫn vào rạp? 
Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà? 
Theo em, chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật chưa? 
4.Luyện đọc lại. 
GV đọc diễn cảm đoạn 3. 
Cho HS đọc lại đoạn 3. 
GV nhận xét, khen ngợi
- 2 HS đọc thuộc lòng bài Cái cầu và trả lời câu hỏi. 
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đồng thanh cả bài. 
Vì bố nằm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ
Tình cờ gặp chú Lí ở nhà ga, hai chị em đã giúp chú mang những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc. 
Vì hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác. 
Đã xảy ra hết bất ngờ này đến bất ngờ khác: một cái bánh bỗng biến thành hai; các dải băng đủ màu sắc từ lọ đường bắn ra; một chú thỏ trắng mắt hồng bỗng nằm trên chân Mác. 
HS phát biểu
HS nghe.
HS đọc cá nhân 
Vài HS thi đọc đoạn 3. 
1 HS đọc cả bài. 
Kể chuyện
Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn câu chuyện Nhà ảo thuật, kể lại câu chuyện theo lời của Xô-phi hoặc Mác. 
Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1. 
GV nhận xét, khen.
- HS đọc yêu cầu. 
- HS đặt tên và kể mẫu đoạn 1. 
- HS kể theo cặp. 
- 4 HS thi nhau kể nối tiếp trước lớp. 
- HS nhận xét-bình chọn. 
Củng cố, dặn dò
Các em học được ở Xô-phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào? 
Nhận xét tiết học. 
- Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể câu chuyện này cho người thân nghe và chuẩn bị bài “Chương trình xiếc đặc sắc”. 
- Yêu thương cha mẹ; ngoan ngoãn, sẵn sàng giúp đỡ người khác,... 
- HS nghe
Thứ ba, ngày 02 tháng 02 năm 2010
Chính tả 
Tiết 45
Nghe nhạc
I.Mục đích yêu cầu
Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. 
Làm đúng bài tập 2b. 
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b. 
III.Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
Kiểm 2 HS. 
Nhận xét-ghi điểm
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe – viết. 
GV đọc bài thơ. 
Gọi 2 HS đọc lại. 
Bài thơ kể chuyện gì? 
Những chữ nào trong bài phải viết hoa? 
GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. 
Nhận xét
GV đọc chính tả. 
Chấm bài – nhận xét
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2b.
Bài tập yêu cầu gì ? 
Cho HS làm bài. 
Nhận xét – sửa bài.
Bài 3b.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề. 
Cho HS thi đua. 
Nhận xét-sửa chữa
4.Củng cố, dặn dò. 
Nhận xét tiết học.
Về nhà xem và viết lại các từ viết sai. Chuẩn bị bài tới.
2 HS viết bảng lớp-lớp viết bảng con: dược sĩ, ướt áo, mong ước, tập dượt. 
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại.
- Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. 
- Chữ đầu câu, tên riêng. 
- HS viết bảng con các từ khó. 
- HS viết chính tả vào vở. 
- Điền vào chỗ trống ut hay uc. 
- HS làm bài vào vở : 
ông bụt, bục gỗ. 
chim cút, hoa cúc. 
Thi tìm nhanh từ chỉ hoạt động chứa tiếng có vần ut/uc.
 HS thi đua. 
sút bóng, mút kem, rút, tụt, thụt 
múc nước, thúc giục, chúc mừng, xúc, đúc 
Toán 
Tiết 112
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU : 
Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). 
Biết tìm số bị chia, giải bài toán có lời văn. 
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ ghi bài tập 2, bài tập 4. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( tiếp theo )
GV nêu phép tính, yêu cầu HS thực hiện. 
Nhận xét vở HS
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Luyện tập 
Hướng dẫn thực hành : 
Bài 1 : Đặt tính rồi tính :
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
Lớp nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn
GV Nhận xét
Bài 2 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán ch ... ính : 9365 : 3 = ? và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này
Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên.
Giáo viên hướng dẫn: chúng ta bắt đầu chia từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
Giáo viên: trong lượt chia thứ tư, số dư là 2. Vậy ta nói phép chia 9365 : 3 = 3121 là phép chia có dư.
Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
b.Phép chia 2249 : 4
Thực hiện tương tự 9365:3
Giáo viên: Trong lượt chia thứ tư, số dư là 1. Vậy ta nói phép chia 2249 : 4 = 562 là phép chia có dư.
Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành 
Bài 1 : Tính : 
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
GV Nhận xét
Bài 2 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết có 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu ô tô như thế và còn thừa mấy bánh xe ta làm như thế nào?
Yêu cầu HS làm bài.
Giáo viên nhận xét-cho điểm
Giáo viên nhận xét.
Bài 3 : Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Yêu cầu HS xếp hình như SGK. 
Nhận xét-khen
4. Nhận xét – Dặn dò : 
GV tổng kết tiết học.
Chuẩn bị tiết học sau.
Hát
- HS thực hiện các phép tính : 5685 : 5 ; 8480 : 4 ; 7569 : 3. 
HS suy nghĩ để tìm kết quả
9365
03
 06
 05
2
3
3121
9 chia 3 được 3, viết 3. 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0.
Hạ 3; 3 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0
Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
Hạ 5; 5 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2
- Cá nhân
HS làm bài
Học sinh sửa bài
HS nêu
Học sinh đọc
+ Mỗi ô tô cần phải lắp 4 bánh xe. 
+ Hỏi có 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu ô tô như thế và còn thừa mấy bánh xe ?
+ Ta lấy 1250 : 4
 HS làm bài. 
Bài giải
Ta có : 1250 : 4 = 312 ( dư 2 )
Vậy có 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất 312 xe ô tô và còn thừa 2 bánh xe
Đáp số : 312 xe ô tô và thừa 2 bánh xe
Học sinh đọc
HS xếp hình
Chính tả 
Tiết 46
Người sáng tác Quốc ca Việt Nam
I. Mục đích yêu cầu
Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
Làm đúng bài tập 2b. 
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b. 
III. Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
Kiểm 2 HS. 
Nhận xét-ghi điểm
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe – viết. 
GV đọc bài đoạn văn. 
Gọi 2 HS đọc lại. 
Những chữ nào trong bài phải viết hoa? 
GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. 
Nhận xét
GV đọc chính tả. 
Chấm bài – nhận xét
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2b.
Bài tập yêu cầu gì ? 
Cho HS làm bài. 
Nhận xét – sửa bài.
Bài 3b.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề. 
Cho HS thi đua. 
Nhận xét-sửa chữa
4.Củng cố, dặn dò. 
Nhận xét tiết học.
Về nhà xem và viết lại các từ viết sai. Chuẩn bị bài tới.
2 HS viết bảng lớp-lớp viết bảng con 4 từ chứa tiếng có vần ut/uc. 
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại.
- Chữ đầu câu, tên riêng. 
- HS viết bảng con các từ khó. 
- HS viết chính tả vào vở. 
- Điền vào chỗ trống ut hay uc. 
- HS làm bài vào vở : 
Con chim chiền chiện
Bay vút vút cao
Lòng đầy yêu mến
Khúc hát ngọt ngào.
Đặt câu phân biệt hai từ trong từng cặp từ sau: trút/trúc, lụt/lục
 HS thi đua. 
trút: Ba thở phào vì trút được gánh nặng.
trúc: Cây trúc này rất đẹp
lụt: Các tỉnh miền Trung đang lụt rất nặng
lục: Bé lục tung đồ đạc lên.
Thứ sáu, ngày 05 tháng 02 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 23
Kể lại một buổi diểu diễn nghệ thuật
I.Mục đích yêu cầu
- Rèn kĩ năng nói: HS kể được một vài nét nổi bật của buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong SGK. 
 - Rèn kĩ năng viết: Viết được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu). 
II.Đồ dùng dạy học
Bảng lớp ghi sẵn 5 câu gợi ý – BT 1. 
III.Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
 GV kiểm 2 HS
Nhận xét
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: 
Nêu mđ, yc tiết học
2.Hướng dẫn HS làm bài tập . 
Bài 1 : 
 Gọi HS đọc yêu cầu
Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật.
Gọi 1 HS kể mẫu. 
Cho HS thực hành kể trong nhóm. 
Nhận xét
Bài 2 :
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
Dựa vào những điều chúng ta vừa kể viết thành đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu. . 
GV cho HS thực hành viết. 
- 2 HS đọc bài viết về một người lao động trí óc. 
HS đọc yêu cầu và gợi ý. 
1 HS kể mẫu. 
HS kể trong nhóm đôi. 
HS kể trước lớp. 
- HS đọc yêu cầu
- HS viết những điều vừa kể thành đoạn văn. 
Cho HS đọc bài viết trước lớp. 
Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Về xem lại và viết tiếp nếu chưa hoàn thành. 
HS đọc bài viết của mình. 
HS nhận xét, rút kinh nghiệm 
Toán 
Tiết 115
Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số(tt)
I/ MỤC TIÊU : 
- Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương ). 
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. 
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3. 
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi bài tập 2 ; 3. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số 
Yêu cầu HS lớp làm bảng 2 phép tính. 
Nhận xét .
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 
a.Phép chia 4218 : 6
GV viết lên bảng phép tính: 4218 : 6 và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này
Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên.
Giáo viên hướng dẫn: chúng ta bắt đầu chia từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
Giáo viên: trong lượt chia thứ tư, số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 4218 : 6 = 703 là phép chia hết.
Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
b.Phép chia 2407 : 4
GV viết lên bảng phép tính: 2407 : 4 = ? và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này
Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên.
Giáo viên hướng dẫn: chúng ta bắt đầu chia từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
Giáo viên: trong lượt chia thứ tư, số dư là 3. Vậy ta nói phép chia 2407 : 4 = 601 là phép chia có dư.
Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành 
Bài 1: Đặt tính rồi tính : 
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
GV Nhận xét
Bài 2 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Giáo viên nhận xét-cho điểm
Bài 3 : Đúng ghi Đ, sai ghi S : 
2156
05
 56
 0
7
308
1608
 008
 0
4
402
2526
 026
 2
5
51
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
4. Nhận xét – Dặn dò : 
GV tổng kết tiết học.
Chuẩn bị tiết học sau.
Hát
- HS làm bảng : 9436 : 3 ; 1272 : 5. 
HS suy nghĩ để tìm kết quả
4218
 01
 18
 1
6
703
42 chia 6 được 7, viết 7. 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0.
Hạ 1; 1 chia 6 được 0, viết 0. 0 nhân 6 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1
Hạ 8 được 18; 18 chia 6 được 3, viết 3. 3 nhân 6 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0
Cá nhân
HS suy nghĩ để tìm kết quả
2407
 00
 07
 3
4
601
24 chia 4 được 6, viết 6. 6 nhân 4 bằng 24; 24 trừ 24 bằng 0.
Hạ 0; 0 chia 4 được 0, viết 0. 0 nhân 4 bằng 0; 0trừ 0 bằng 0
Hạ 7; 7 chia 4 được 1, viết 1. 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3
HS làm bài
Học sinh sửa bài
Lớp nhận xét
HS nêu
Học sinh đọc
+ Một đội công nhân phải sửa quãng đường 1215m, đội đã sửa được quãng đường.
+ Hỏi đội còn phải sửa chữa bao nhiêu mét đường nữa ? 
HS làm bài. 
Bài giải
Số mét đường đã sửa là:
1215 : 3 = 405 (m)
 Số mét đường còn phải sửa là:
 1215 – 405 = 810 (m)
Đáp số: 810m đường
Học sinh đọc.
HS làm bài.
Học sinh sửa bài.
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 46
Khả năng kì diệu của lá cây
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được chức năng của lá đối với đời sống của thực vật và ích lợi của lá đối với đời sống con người. 
II/ CHUẨN BỊ:
Các hình trang 88, 89 trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ: Lá cây 
Giáo viên cho học sinh nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ
Nhận xét 
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Khả năng kì diệu của lá cây 
Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp 
Giáo viên yêu cầu từng cặp học sinh dựa vài hình 1 trang 88, tự đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi theo gợi ý: 
+ Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì ?
+ Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào ?
+ Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì ? 
+ Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì ?
Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận.
Kết luận: Lá cây có 3 chức năng:
+ Quang hợp
+ Hô hấp
+ Thoát hơi nước.
Giáo viên giảng thêm cho học sinh biết về vai trò quan trọng của việc thoát hơi nước đối với đời sống của cây: nhờ hơi nước được thoát ra từ lá mà dòng nước liên tục được hút từ rễ, qua thân và đi lên từ lá; sự thoát hơi nước giúp cho nhiệt độ của lá được giữ ở mức độ thích hợp, có lợi cho hoạt động sống của cây  
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm dựa vào thực tế cuộc sống và quan sát các hình trang 89 trong SGK để nói về lợi ích của lá cây. Kể tên những lá cây thường được sử dụng ở địa phương.
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các lá cây được dùng vào các việc như:
+ Để ăn
+ Làm thuốc
+ Gói bánh, gói hàng
+ Làm nón
+ Lợp nhà 
Nhận xét, tuyên dương 
4. Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài 47 : Hoa. 
Hát
Học sinh nêu 
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Học sinh thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về chức năng của lá cây
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3tuan 23 theo chuan ngan de sua.doc