Toán: NHÂN SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ
CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT)
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).
- Vận dụng trong giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy và học
TUẦN 23 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011 Toán: NHÂN SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT) I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). - Vận dụng trong giải toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài * Hướng dẫn thực hiện phép nhân 1427 x 3 =? - GV hướng dẫn đặt tính 1427 * 3 nhân với 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2 x 3 * 3 nhân với 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết8 4281 * 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1. * 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. Vậy: 1427 x 3 = 4281 Bài 1: Tính. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Lớp làm vào bảng con 4 HS lần lượt lên bảng - GV nhận xét sửa sai. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Thực hiện tương tự bài 1. - Cho 2 dãy thi nhau làm bài. Bài 3: + Bài cho ta biết gì? + Bài hỏi gì? Tóm tắt 1 xe : 1425 kg gạo 3 xe : ? kg gạo - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - 2 HS đọc đề toán + Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào? - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét kết quả hoạt động của HS. - Về nhà ôn bài và làm lại các bài tập. - GV nhận xét tiết học. - HS đặt tính rồi tính kết quả ra giấy nháp. - 1 HS nêu miệng kết quả - HS nêu yêu cầu bài toán. - 4 HS lên bảng – Cả lớp bảng con. 2318 1092 1317 1409 x 2 x 3 x 4 x 5 4636 3276 5268 7045 - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS làm bảng con. a. 1107 x 6 ; 2319 x 4 b. 1106 x 7 ; 1218 x 5 - HS nhận xét bài làm của bạn - 2 HS đọc bài toán Giải: Số kg gạo 3 xe chở là: 1425 x 3 = 4275(kg) Đáp số: 4275kg gạo - Lấy số đo một cạnh nhân với 4. - HS làm bài vào vở. Giải Chu vi hình vuông đó là: 1508 x 4 = 6032 (m) Đáp số: 6032m Tập đọc-kể chuyện: NHÀ ẢO THUẬT I/ Mục tiêu: A. Tập đọc - Đọc đúng rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung : Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là những người tài ba, nhân hậu, rất yêu quí trẻ em.( trả lời được các câu hỏi trong SGK). B. Kể chuyện: - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khá, giỏi kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Xô- phi hoặc Mác. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mơí A:Tập đọc: a. GT chủ điểm mới – Ghi bài lên bảng b. H dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + GV đọc toàn bài * Đọc từng câu - GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa lỗi * Đọc từng đoạn - GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc. - GV nhận xét cách đọc của HS. - Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ khó SGK. * Luyện đọc theo nhóm. *Thi đọc giữa các nhóm: * Đồng thanh bài học. c. Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc đoạn 1. + Vì sao chị em Xô-phi không đi xem ảo thuật? -1 HS đọc đoạn 2. + Hai chị em Xô-phi đã gặp và giúp đỡ Nhà ảo thuật như thế nào? + Vì sao hai chị em không nhờ chú lí dẫn vào rạp? - 1 HS đọc đoạn 3 – 4. + Vì sao chú Lí lại tìm đến nhà Xô-phi và Mác? + Những chuyện gì xảy ra khi mọi người uống trà? + Theo em chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật chưa? - GV tiểu kết : d. Luyện đọc lại - Hướng dẫn đọc thi đọc 3 đoạn truyện. B: Kể chuyện * GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ kể kại câu chuyện theo lời của Xô-phi (hoặc Mác). * Hướng dẫn kể chuyện: - GV nhắc: Khi nhập vai mình là Xô-phi (hay Mác) em phải tưởng tượng mình chính là bạn đó; lời kể phải nhất quán từ đầu đến cuối là nhân vật đó b. Kể lại được cả câu chuyện. - GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất 4. Củng cố – Dặn dò - Các em học được ở Xô-phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào? Hệ thống bài:Câu chuyện Khen ngợi hai chị em Xô-phi giúp đỡ người khác. Chú Lí là những người tài ba, nhân hậu, rất yêu quí trẻ em. - Về tập kể lại chuyện cho người thân nghe. -Xem trước bài:Chương trình xiếc đặc sác. - HS đọc thuộc 1 khổ thơ của bài “Cái cầu” - HS đọc từng câu trong bài - Đọc từ khó - 2HS đọc lại hướng dẫn trước lớp. - 4 HS thi đọc 4 đoạn trước lớp. - HS nhận xét. - Từng nhóm HS luyện đọc. - Các nhóm thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1: - Vì bố của các em đang nằm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, - 1HS đọc -Cả lớp đọc thầm đoạn 2 - Tình cờ gặp chú Lí ở nhà ga, hai chị em đã giúp chú mang đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc. - Hai chị em nhớ lời mẹ dặn kh được làm phiền ng khác nên kh m chú trả ơn - 1 HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 3, 4 - Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú. - Đã xảy ra hết bất ngờ này đến bất ngờ khác: - Chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật ngay tại nhà. - 3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn - HS quan sát tranh, nhận ra nội dung truyện trong từng tranh. - Một HS giỏi nhập vai Xô-phi kể mẫu 1 đoạn của truyện theo tranh. - 4 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện theo lời Xô-phi hoặc Mác. - Cả lớp nh xét, bình chọn người kể hay. - Yêu thương cha mẹ./ Ngoan ngoãn, sẵn sàng giúp mọi người. Thứ ba, ngày 15 tháng 2 năm 2011 Tập đọc: CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; đọc đúng các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài. - Hiểu nội dung tờ quảng cáo; bước đầu biết một số đặc điểm về nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét – Ghi điểm 3. Bài mới: a. GTB: b.Luyện đọc: a.GV đọc bài b.H dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : * Đọc từng câu.đọc từ khó * Đ từng đoạn trướclớpk/hợp g/ nghìa từ: * Đọc từng đoạn tr/ nhóm.GV chia 4đoạn * Thi đọc giữa các nhóm. * Đồng thanh đoạn 4 của bài. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc bài. + Rạp xiếc in tờ quảng cáo để làm gì? + Em thích những nội dung nào trong quảng cáo? Nói rõ vì sao? + Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt? (về lời văn, trang trí) + Em thường thấy quảng cáo ở những đâu? - Giáo dục HS những quảng cáo dán ở trên cột điện hay trên tường nhà d. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm 1 đoạn văn. - GV yêu cầu HS đọc tiếp theo. - Thi đọc theo nhóm. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV hệ thống bài - GV nh xét tiết học. Dặn về nhà học bài - HS kể 1,2 đoạn câu chuyện nhà ảo thuật bằng lời của Xô- Phi( Mác) - Lớp lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. - HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi đọc - Lớp đồng thanh. - 1 HS đọc thành tiếng cả bài. - vì để lôi cuốn mọi người đến rạp x/ xiếc. - Thích phần này cho biết chương trình biểu diễn rất đặc sắc, thích./ Thích lời mời lịch sự của rạp xiếc. - Thông báo những tin cần thiết nhất, được người xem quan tâm nhất:.. - Ở nhiều nơi trên đường phố, nơi công cộng, trên sân vận động, trên ti vi, trên các tạp chí, sách báo, - HS đọc toàn bài .Cả lớp đọc thầm. - 2 HS đọc thi đoạn văn - 2 HS đọc cả bài - L theo dõi nh/x – b/ chon cá nhân đọc hay nhất. -HS lắng nghe.. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số(có nhớ hai lần không liền nhau). - Biết tìm số bị chia, giải toán có hai phép tính. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài cũ - Kiểm tra 1 số vở BTcủa HS. GV nhận xét – Ghi điểm 3. Bài mới: - Giới thiệu bài * Thực hành Bài 1: HS tự đặt tính và tính kết quả. - HD HS làm bài. - Nhận xét và cho điểm. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc BT. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS khá, giỏi có thể giải bài toán bằng cách khác - Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 3: - Hs nêu yêu cầu BT. - HD cách làm, gọi 2 hs lên bảng. - Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 4:Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS tự làm BT. Nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống bài - GV nhận xét tiết học. - Bốn HS lên làm bảng lớp. 1234 1719 2308 1206 x 2 x 4 x 3 x 5 2648 6876 6924 6030 - 2 HS đọc bài toán. Giải: Số tiền mua ba cái bút là: 2500 x 3 = 7500 (đồng) Số tiền còn lại là: 8000 – 7500 = 500 (đồng) Đáp số: 500 đồng - 2 HS thực hiện phép tính. a) x : 3 = 1527 b) x : 4 = 1823 x = 1527 x 3 x = 1823 x 4 x = 4581 x = 7292 - Tìm số ô vuông ở mỗi hình. - HS tự tìm hình và báo cáo cho GV. ĐẠO ĐỨC: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG ( TIẾT 1 ) I – Mục tiêu: Sau khi học xong bài, HS có khả năng : - Biet được những việc cần làm khi gặp đám tang. - Bước đàu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác - II Đồ dùng dạy học : - Vở bài tập Đạo đức . - Phiếu bài tập cho HĐ 2 tiết 1 - Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh, màu trắng . - Giấy to, nhị hoa và các cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò ghép hoa. - Truyện kể về chủ đề bài học . III- Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Giới thiệu bài : Nêu bài học và mục tiêu cần đạt 2. Hoạt động 1 : Kể chuyện Đám tang . Mục tiêu : HS biết vì sao phải tôn trọng đám tang và thể hiện một số cách ứng xử cần thiết khi gặp đám tang . . Cách tiến hành : - Gv kể chuyện Đám tang ( sgv trang 83 ) - Đàm thoại : theo các câu hỏi ( sgv trang 84. - Gv kết luận : ( theo sgv trang 84 ) 3. Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi . Mục tiêu : HS biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi gặp đám tang . . Cách tiến hành : - Gv phát phiếu Bài tập ( theo sgv trang 84 ) - Gv cho hs nêu yêu cầu của bài tập . - Gv kết luận : ( theo sgv trang 85 ) 4. Hoạt động 3 : Tự liên hệ : . Mục tiêu : HS biết tự đánh giá cách ứng xử của bản thân khi gặp đám tang . . Cách tiến hành : - Gv nêu yêu cầu , cho HS liên hệ theo nhóm . - Gv nhận xét , khen những hs có hành vi đúng khi gặp đám tang . 4. Hoạt động 3 : Củng cố – dặn dò : - Cho hs nhắc lại nội dung bài học. - Hd thực hành : Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc các bạn khác cùng thực hiện . - Kết thúc tiết học. - Bài sau : Tôn trọng đám tang ( tiết 2 ). - Hs theo dõi chuyện, trả lời. - Cả lớp theo dõi để nhận xét , bổ sung . - HS làm việc cá nhân, trình bày kết quả làm việc và giải thích tại sao , các em khác góp ý ... của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra: - GV nhận xét – Ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b.H dẫn thực hiện phép chia 9365: 3 =? - GV ghi: 9365 3 03 3121 06 05 2 Viết: 9365:3 = 3121(dư 2) * H dẫn thực hiện phép chia 2249: 4 =? - Thực hiện tương tự như trên. - Lần 1: Phải lấy 22 mới đủ chia cho 4, 22 chia 4 được 5 dư 2. - Lần 2: Hạ 4 được 24, 24 chia 4 được 6. - Lần 3: Hạ 9, 9 chia 4 được 2 dư 1. -Ta viết 2249: 4 = 562 dư 1. * Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu Yêu cầu BT. - Yêu cầu HS tự làm. GV nhận xét. Bài 2: - 1 HS nêu Yêu cầu. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Y/c 1 HS lên bảng giải, lớp làm VBT. - Nhận xét và ghi điểm cho HS. - Bài 2 luyện tập điều gì? Bài 3: Thi xếp hình: - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - Chọn HS tham gia trò chơi. - Nêu thể lệ cuộc chơi - Hai đội thi. - HS lớp quan sát nhận xét chọn đội thắng cuộc. - GV nhận xét sửa sai. 4. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống bài - nhận xét tiết học. - HS lên làm bài tập 3VBT - HS quan sát VD và nhận xét số có 4 chữ số chia cho số có 1 chữ số. - Đặt tính dọc. -Thực hiện từ trái sang phải. - HS lần lượt đứng lên nêu miệng nhẩm kết quả từng phép tính. - HS khác nhận xét. - HS lên bảng – Cả lớp làm bảng con. -1 HS nêu Yêu cầu. 3224 4 1516 3 2819 7 1865 6 024 806 016 505 019 402 06 310 0 1 5 05 5 - 2 HS đọc bài toán. Giải Số xe lắp được là 1250 : 4 = 312 ( xe) dư 2 bánh xe Đáp số: 312 xe thừa hai bánh - HS đọc đề bài. - Mỗi đội cử 8 bạn tham gia trò chơi. - Xếp hình đúng và nhanh. - Lắng nghe và thực hiện. Thủ công : ĐAN NONG ĐÔI (t1) I/ Mục tiêu: - Biết cách đan nong đôi. - Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chua thật khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. * HS khéo tay: - Đan được tấm đan nong đôi. Các nan đan khít nhau. Nẹp tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa. - Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản. II/ Chuẩn bị: - Tranh quy trình đan và sơ đồ đan nong đôi. - Giấy bìa màu đỏ, vàng và giấy nháp, dụng cụ thủ công theo bài học. III/ Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: 2/ KTBC: - Kiểm tra đồ dùng HS 3/ Bài mới: a. Hoạt động 1 * GV gthiệu mẫu, hs qsát và nh xét - Gv gợi ý cho hs nh xét tỉ lệ giữa các nan. - Người ta sử dụng cách đan nong đôi để làm gì? b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hiện: - 3 bước: - Bước 1:Kẻ và cắt các nan - Kẻ các nan dọc dài 9 ô, rộng 1ô . 9 nan dọc và 9 nan ngang rời nhau giống như tiết đan nong mốt. - Bước 2: Quy trình đan nong đôi. - Cách đan: - Bước 3: Dán nẹp x q tấm đan. 4 nan giấy còn lại cùng màu dán làm nẹp x/quanh như tấm đan mẫu. - GV cho h/s cắt ch bị nan bằng giấy bìa. - Học sinh tự làm thử sản phẩm. -GVcùng học sinh nhận xét, tuyên dương. 4/ Củng cố: - GV yêu cầu HS nêu quy trình thực hiện. 5/ Nhận xét –dặn dò: - GV Nhận xét chung cách thực hiện đan nong đôi. - Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét. - Yêu cầu hs qsát và nxét. - Các nan lệch nhau 1 nan dọc. -Đan nong đôi dùng để đan rổ, rá. - Học sinh thảo luận trả lời. - Học sinh cùng theo dõi. - Học sinh thực hành cắt nan và đan thử theo hướng dẫn – nhận xét. - Nêu lại quy trình đan nong đôi. - Chuẩn bị bài sau ( tiết 2). Thứ sáu ngày 18 thang 2 năm 1011 Tập viết: ÔN CHỮ HOA Q I/ Mục tiêu: -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q, (1dong), T,S (1dòng); viết đúng tên riêng Quang Trung (1dòng)và câu ứng dụng: Quê emnhịp cầu bắc ngang (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. -GDBVMT : khai thác trực tiếp ND bài II. Chuẩn bị: - Mẫu các chữ Q. - Các chữ Quang Trung và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HSSHS : - Gv nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài ôn chữ hoa: Q - Luyện viết chữ hoa. - GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài * GV giới thiệu chữ mẫu - GV viết mẫu h/dẫn HS q sát từng nét. - GV h dẫn HS viết bảng con.(Nxet) b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) GV giới thiệu:QTrung là tên hiệu là Nguyễn Huệ (1753 –1792) người anh hùng d tộc đã có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh. - GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hdẫn các em viết bảng con c) Luyện viết câu ứng dụng. - NDTả cảnh đẹp bình dị của một miền quê. * Hướng dẫn tập viết - GV yêu cầu HS viết bài vào vở. - GV theo dõi HS viết bài. - GV thu vở chấm nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò - Về nhà viết bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau: - HS lắng nghe. - HS đọc các chữ hoa có trong bài lớp nghe nhận xét. Q, T, B. - HS quan sát từng con chữ. - HS viết bảng: Q, T - HS viết bảng con từ: Quang Trung - HS đọc đúng câu ứng dụng: Lớp lắng nghe. - HS viết câu ứng dụng: - HS lấy vở viết bài. - HS ngồi đúng tư thế khi viết bài. - HS nộp vở tập viết. TỰ NHIÊN - XÃ HỘI: KHẢ NĂNG KỲ DIỆU CỦA LÁ CÂY I Mục tiêu : -Nêu được chức năng của lá cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của lá đối với đời sống con người. - Biết được quá trình quang hợp của lá cây diễn ra ban ngày dưới ánh sáng mặt trời còn quá trình hô hấp của cây diễn ra suốt ngày đêm. II- Đồ dùng dạy học : Các hình trong sgk trang 88-89. III- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HSSHS : - Gv nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài : Khả năng kỳ diệu của Lá cây. Hoạt động 1 : Làm việc với sgk theo cặp Mục tiêu : Nêu được chức năng của lá cây. Cách tiến hành: wBước 1 : Làm việc theo cặp: Cho HS hỏi đáp theo cặp câu hỏi trong sgv /107. wBước 2: Làm việc cả lớp: GV nêu kết luận : ( theo sgv trang 107 ) 3. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm. .Mục tiêu : HS kể ra những ích lợi của một số lá .Cách tiến hành: - Bước 1 : Làm việc theo nhóm . - Bước 2 : Hoạt động cả lớp : Gv tổ chức cho các nhóm thi đua xem nhóm nào viết được nhiều tên lá cây được dùng vào các việc như : Để ăn, làm thuốc, gói bánh, gói hàng, làm nón, lợp nhà . 4. Hoạt động 3 : Củng cố – Dặn dò : - Cho hs nhắc lại nội dung đã ôn tập . - Nhận xét tiết học . - Bài sau : Hoa 2 HS trả lời câu hỏi về nội dung bài 45 . - HS làm việc theo cặp - HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về chức năng của lá cây . - Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm dựa vào thực tế c/sống và q sát các hình ở tr 89 sgk để nói về ích lợi của lá cây. - Kể tên những lá cây thường được sử dụng ở địa phương Toán: CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (TT) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp có chữ số 0 ở thương). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài cũ: Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (tt). - GV nhận xét – Ghi điểm. 3. Bài mới: a. GTB: Nêu yêu cầu bài học. (Ghi đề bài) b. Hướng dẫn tìm hiểu: - GV giới thiệu phép chia 4218: 6 = ? GV ghi 4218 6 01 703 18 0 *Giới thiệu 2407: 4 = ? - Thực hiện tương tự như trên mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm. - GV nhận xét, sửa sai cho HS. * Thực hành: Bai 1: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS làm vào bảng con. - GV nhận xét sửa sai. Bài 2: GV cho các em đọc đề bài tự tóm tắt thảo luận cách giải và giải. Cách giải: Giải theo 2 bước. B1: Tính số m đường đã sửa 1215: 3 = 405(m) B2: Số mét đ còn ph sửa 1215 – 405 = 810 (m). - Nhận xét ghi đểm cho HS. Bài 3 - Yêu cầu HS phân tích để điền đúng vào ô trống chữ -Đ hoặc chữ S - GV chốt 1608 : 4 = 42 và 2526 : 5 = 51 dư 1 là sai. - Yêu cầu HS thực hiện lại để tìm thương đúng. 4. Củng cố – Dặn dò - Hệ thống bài - Về xem lại các BT và chuẩn bị bài luyện tập. - Nhận xét tiết học. - HS làm bài tập về nhà. - 3 HS nhắc lại. - HS QS ví dụ nêu cách đ tính và tính. - Lớp nhận xét - HS tự làm b/con nêu cách thực hiện 2407 4 00 601 07 3 3224 4 1516 3 2819 7 02 806 01 505 01 402 24 16 19 0 1 5 - HS đọc yêu cầu bài – tự làm - 1 HS lên bảng giải. Bài giải: Số mét đường đã sửa là: 1215 : 3 = 405 (m ). Số mét đường còn phải sửa là: 1215 – 405 = 810 (m ) Đáp số: 810 mét đường - HS lần lượt tự trả lời các câu hỏi trong bài. a. Đ b.S c. S - HS trả lời. - Lắng nghe. Tập làm văn: KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT I. Mục tiêu: - Kể được một vài nét nổi bật của buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong SGK. - Viết được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (từ 7 câu). II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn câu hỏi gợi ý cho bài kể. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - GV treo câu hỏi gợi ý: a. Đó là buổi bỉểu diễn nghệ thuật gì? b. Buổi b diễn được tchức ở đâu? Khi nào? c. Em cùng xem với những ai? d. Buổi biểu diễn có những tiết mục nào? e. Em thích tiết mục nào nhất? Hãy nói cụ thể về tiết mục đó. - Yêu cầu HS kể lại cho cả lớp nghe. - Luyện kể theo nhóm. Bài tập 2: - GV cho HS đọc yêu cầu bài. - Nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng, thành câu. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - GV nhận xét – chấm điểm. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Biểu dương những HS kể hay – viết đẹp. - về nhà hoàn chỉnh bài viết. - HS đọc bài viết về ng lao động trí óc. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Lớp quan sát tranh. + Nêu nhận xét về ND tranh. - HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.. - 1HS làm mẫu VD: Chủ nhật tuần vừa qua, em được xem một buổi biểu diễn xiếc trên ti vi. Buổi biểu diễn có nhiều tiết mục: Xiếc voi đá bóng khỉ bắt bóng, khỉ đi chợ bằng xe đạp, hổ nhảy qua vòng lửa, người đi trên dây Em thích nhất là tiết mục voi đá bóng cho khỉ bắt. Tiết mục này làm khán giả rất thán phục Trên sân khấu một chú khỉ đứng giữ khung thành, quần áo com – lê, cà vạt rất lịch sự, ba chú voi đứng xếp hàng chờ lệnh. Khi một hồi còi vang lên chú voi sút bóng vào khung thành, chú khỉ nhanh nhẹn bắt gọn quả bóng trong tay trước sự cổ vũ của khán giả. - 2 HS kể. - Hai bạn kể cho nhau nghe. - Lớp lắng nghe nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài. - HS viết bài. - HS đọc bài. - Lớp theo dõi NX –Chọn bạn có bài viết hay.
Tài liệu đính kèm: