Rèn kĩ năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : Xô-phi, lỉnh kỉnh, chuẩn bị, ngoan, hóa ra ; giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 4.
- Hiểu nghĩa các từ : ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài
- Hiểu được nội dung câu chuyện : Ca ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.
▪ Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, HS biết nhập vai kể lại tự nhiên một đoạn chuyện.
▪ Rèn kĩ năng nghe :
- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
Thứ hai, 12 / 02 / 2007 Tiết 1 : HĐTT : Tiết 2+3 : Tập đọc – Kể chuyện : Bài : NHÀ ẢO THUẬT (Trang 40) “Blai- tơn” I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : ▪ Rèn kĩ năng đọc : - Đọc đúng các từ ngữ : Xô-phi, lỉnh kỉnh, chuẩn bị, ngoan, hóa ra ; giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 4. - Hiểu nghĩa các từ : ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài - Hiểu được nội dung câu chuyện : Ca ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. ▪ Rèn kĩ năng nói : - Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, HS biết nhập vai kể lại tự nhiên một đoạn chuyện. ▪ Rèn kĩ năng nghe : - HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa câu chuyện như SGK. - Bảng phụ viết đoạn 4. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-2’ 4-5’ 30-32’ 10-12’ 17-18’ 1-2’ 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc bài “Cái cầu” và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : - GV đọc mẫu toàn bài - Gọi HS đọc nối tiếp câu. - GV hướng dẫn HS đọc từ khó : - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài. Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc. - Yêu cầu HS tập đặt câu với từ : tình cờ, chứng kiến, thán phục. - HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 HS đọc nối tiếp đoạn 2 và 3. Tìm hiểu bài : - 1 HS đọc đoạn 1. ? Vì sao chị em Xô-phi không đi xem ảo thuật ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. ? Hai chị em Xô-phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào ? ? Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ? - 1 HS đọc đoạn 3 và 4. ? Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô-phi và Mác ? ? Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người đang uống trà ? ? Theo em, chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật chưa ? Þ Nhà ảo thuật Trung Quốc nổi tiếng đã tìm đến tận nhà hai bạn nhỏ để biểu diễn, bày tỏ sự cảm ơn đối với hai bạn. Sự ngoan ngoãn và lòng tốt của hai bạn đã được đền đáp. 4/ Luyện đọc lại : - GV đọc mẫu đoạn 4. Hướng dẫn HS đọc đoạn 4 : nhấn giọng ở các từ : bất ngờ, hai cái, bắn ra, nóng mềm, chú thỏ trắng. - Gọi vài em thi đọc đoạn 4. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài. Kể chuyện : Þ Dựa vào gợi ý và tranh minh họa, em hãy kể lại một đoạn chuyện đã học. Có thể kể theo lời của Xô-phi hoặc lời Mác. - Yêu cầu HS quan sát tranh. ? Nêu nội dung tranh 1. ? Nội dung bức tranh 2 là gì ? ? Nội dung bức tranh 3 là gì ? ? Nội dung bức tranh 4 là gì ? Þ Khi nhập vai nhân vật, các em xem mình là người đó, lời kể phải nhất quán từ đầu đến cuối là nhân vật đó. - Gọi 1 HS khá kể mẫu. - 4 HS kể nối tiếp toàn chuyện. - Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá. 5/ Củng cố – dặn dò : ? Các em học được ở Xô-phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào ? ? Truyện còn ca ngợi ai nữa ? - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát . - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi ở SGK. - Từng em lần lượt đọc bài. - 4 HS đọc bài và giải nghĩa từ. - HS đặt câu : * Hôm qua, em tình cờ gặp lại nam. * Em đã được chứng kiến tận mắt cuộc thi tài của Hùng và Loan. * Em rất thán phục bạn Loan. - HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh, 2 HS đọc nối tiếp. - 1 HS đọc bài. - Vì bố của các em đang nằm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ mua vé. - 1 HS đọc bài. - Tình cờ gặp chú Lí ở ga, hai chị em đã giúp chú mang những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc. - Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác nên không muốn chờ chú trả ơn. - 1 HS đọc bài. - Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏrất ngoan đã giúp đỡ chú. - Đã xảy ra hết bất ngờ này đến bất ngờ khác : một cái bánh đã biến thành hai ; các dải băng đủ màu sắc từ lọ đường bắn ra ; một chú thỏ trắng mắt hồng đang nằm dưới chân Mác. - Chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật ngay tại nhà. - HS lắng nghe - HS theo dõi ở SGK. - HS thi đọc. - 4 HS đọc bài. - HS quan sát tranh. - Hai chị em Xô-phi xem quảng cáo về buổi biểu diễn của nhà ảo thuật Trung Quốc. - Chị em Xô-phi mang đồ đạc của nhà ảo thuật đến rạp xiếc. - Nhà ảo thuật đến nhà Xô-phi để cảm ơn. - Những chuyện bất ngờ xảy ra khi mọi người đang uống trà. - 1 HS kể mẫu. - 4 HS kể nối tiếp toàn câu chuyện. - Yêu thương cha mẹ ; ngoan ngoãn, sẵn sàng giúp đỡ người khác. - Ca ngợi chú Lí – nhà ảo thuật tài ba, rất yêu quý trẻ em. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 4 : Toán : Bài : NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết thực hiện phép nhân (có nhớ 2 lần không liền nhau) - Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ tóm tắt bài 3. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 8-10’ 18-20’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS thực hiện 2 phép tính : 2045 Í 2 ; 1241 Í 3. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân : 1427 Í 3 - Ghi : 1427 Í 3 = ? ? Làm thế nào để thực hiện phép tính trên ? - Gọi 1 HS tính miệng, GV ghi bảng. Vậy : 1427 Í 3 = 4281 - Gọi 1 HS nhắc lại. Lưu ý : lượt nhân nào có kết quả lớn hơn hoặc bằng 10 thì “phần nhớ” được cộng sang hàng kế tiếp. Nhân trước rồi mới cộng phần nhớ vào kết quả. 3/ Luyện tập : Bài 1 : Tính : - Gọi 4 HS thực hiện 4 phép tính ở bảng, các học sinh khác làm vào bảng con. Bài 2 : Đặt tính rồi tính : - Lần lượt 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm vào bảng con. - GV nhận xét, sửa sai cho HS. Bài 3 : Giải toán có lời văn. - 1 HS đọc đề bài. - GV treo bảng phụ tóm tắt đề toán. ? Bài toán hỏi gì ? ? Bài toán cho biết gì ? ? Muốn biết 3 xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng. Bài 4 : Tính chu vi hình vuông. - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình vuông. - Cả lớp làm bài vào vở. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo. - 2 HS thực hiện ở bảng. - HS theo dõi ở bảng. - Ta đặt tính rồi tính. - 1 HS nhân miệng : * 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2 * 3 nhân 2 bằng 6 thêm 2 bằng 8, viết 8 * 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1 * 3 nhân 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4, viết 4 - 1 HS nhắc lại. - HS lắng nghe - 4 HS làm bài ở bảng : - Lần lượt 2 HS làm ở bảng : 1107 Í 6 ; 1106 Í 7 2319 Í 4 ; 1218 Í 5 - 1 HS đọc bài toán. - HS quan sát ở bảng phụ. - Hỏi 3 xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? - Mỗi xe chở được 1425 kg gạo. - Lấy : 1425 Í 3 = 4275 (kg) Giải : Số gạo 3 xe chở được là : 1425 Í 3 = 4275 (kg) Đáp số : 4275 kg gạo. - 1 HS đọc đề bài. - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4. Giải : Chu vi khu đất hình vuông là : 1508 Í 4 = 6032 (m) Đáp số : 6032 m - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Thứ ba, 13 / 02 / 2007 Tiết 1 : Chính tả : (nghe - viết) Bài : NGHE NHẠC I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : ▪ Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe – viết đúng bài thơ : Nghe nhạc. - Làm đúng các bài tập phân biệt ut / uc. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2 b. - Bảng phụ viết bài tập 3 b. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-2’ 3-4’ 5-7’ 12-13’ 3-4’ 5-6’ 1-2’ 1/ Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ : - GV đọc cho HS viết bảng con : tập dượt, dược sĩ, ướt áo, mong ước. - Kiểm tra vở bài tập của HS. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : - GV đọc mẫu toàn bài viết. - Gọi 2 HS đọc lại. ? Bài thơ kể chuyện gì ? - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài viết, ghi nhớ các chữ viết hoa, các chữ dễ viết sai trong bài. 4/ HS viết bài : - GV đọc bài cho HS viết vào vở Nhắc HS cần lưu ý viết các chữ đầu dòng thơ lùi vào lề vở 2 ô li. 5/ Chấm chữa bài : - Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra lề vở. - GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét. 6/ Bài tập : Bài 2 : Điềøn vào chỗ trống : uc / ut - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 2 HS sửa bài ở bảng. - Gọi 2 HS khác đọc lại kết quả đúng ở bảng. Bài 3 : Thi tìm từ. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho 2 tổ, mỗi tổ 4 HS thi tìm từ ở bảng. Tổ nào tìm được nhiều từ đúng và nhanh thì tổ đó thắng. a) Chứa tiếng có vần ut. b) Chứa tiếng có vần uc. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. - Gọi vài HS đọc kết quả đúng ở bảng. 7/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - HS viết bảng con - HS theo dõi ở SGK. - 2 HS đọc lại. - Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im. - HS đọc thầm bài viết và tập viết từ kho ... á cây. - Yêu cầu các nhóm thi kể tên các loại lá và ích lợi của nó. - GV khen các nhóm nêu được nhiều tên lá cây và nói đúng ích lợi của lá cây đó. 3/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - Vài HS trả lời. - HS lắng nghe. - Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí các-bô-nic và thải ra khí o-xy. - Quá trìh quang hợp diễn ra dưới ánh sáng mặt trời. - Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí o-xy, thải ra khí các-bô-nic, quá trình diễn ra suốt ngày đêm. - Lá cây còn có chức năng thoát hơi nước. - HS lắng nghe. - Lá chuối : dùng để gói bánh. Lá ngãi cứu : dùng để chữa bệnh. Lá nón : dùng để làm nón. Lá tranh : dùng để lợp nhà. Lá cải : dùng để làm rau. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Thứ sáu, 23 / 02 / 2007 Tiết 1 : Chính tả : (nghe – viết) Bài : NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : ▪ Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn : Người sáng tác Quốc ca Việt Nam. - Làm đúng các bài tập điền âm, vần dễ lẫn : l / n ; ut / uc. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Ảnh Văn Cao SGK. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2b. - Bảng phụ ghi sẵn hai lần các cặp từ và kẻ thành hai cột để hai tổ thi làm. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-2’ 3-4’ 5-6’ 12-13’ 4-5’ 5-6’ 1-2’ 1/ Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu cả lớp tìm và viết ra bảng con hai tiếng có vần ut / uc. - GV nhận xét, sửa sai cho HS. 3/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : - GV đọc mẫu toàn bài. ▪ Quốc hội : cơ quan do nhân dân cả nước bầu ra, có quyền lực cao nhất. ▪ Quốc ca : bài hát chính thức của một nước, dùng khi có nghi lễ trọng thể. - Yêu cầu HS quan sát ảnh Văn Cao ở SGK. - Goị 2 HS đọc lại bài. ? Những từ nào trong bài được viết hoa ? - Yêu cầu HS đọc thầm bài viết và tập viết từ khó. 4/ HS viết bài vào vở : - GV đọc bài cho HS viết vào vở. Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, cách để vở. . . 5/ Chấm và chữa bài : - Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi lỗi ra lề vở. - GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét. 6/ Luyện tập : Bài 2b : Điền vào chỗ trống ut / uc. - Yêu cầu 2 HS làm ở bảng phụ, các em khác làm ra nháp. - Cả lớp theo dõi nhận xét. Bài 3 : Đặt câu phân biệt 2 từ trong từng cặp từ sau : nỗi / lồi ; no / lo ; trút / trúc ; lụt / lục. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS khác đọc 2 câu mẫu. - Tổ chức cho hai tổ, mỗi tổ 3 em thi đặt câu ở bảng. 7/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - HS tìm từ và viết ra bảng con. - HS theo dõi ở SGK. - HS lắng nghe. - HS quan sát ảnh ở SGK. - 2 HS đọc lại bài. - Chữ đầu tên bài, các chữ đầu câu, tên riêng, tên bài hát. - HS đọc thầm bài và tập viết từ khó. - HS viết bài vào vở. - HS nhìn SGK và tự chấm bài. - HS nộp bài để GV chấm lại. - 2 HS làm bài ở bảng : Con chim chiền chiện Bay vút vút cao Lòng đầy yêu mến Khúc hát ngọt ngào. “Huy Cận” - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 hS đọc 2 câu mẫu. - HS thi làm bài ở bảng : Con mắt có lồi và to. Chiếc nồi này bằng đồng. Chiều về, đàn bò đều no cỏ. Mẹ tôi rất lo cho tôi. Nước từ trên cao trút xuống. Ống sáo này làm bằng thân cây trúc. Hằng năm, vùng này hay có lụt. Bé lục đồ trong cặp tôi. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 2 : Nhạc : Tiết 3 : Tập làm văn : Bài : KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT I / MỤC TIÊU : Rèn kĩ năng nói : - Biết kể lại rõ ràng, tự nhiên một buổi biểu diễn nghệ thuật đã được xem (theo gợi ý trong SGK) Rèn kĩ năng viết : - Dựa vào những điều vừa kể, viết được một đoạn văn (từ 5 – 7 câu) kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng lớp viết các gợi ý cho bài kể. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 15-16’ 14-15’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : Hãy kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập và các gợi ý ở bảng. Þ Các gợi ý này chỉ là chỗ dựa. Các em có thể kể lần lượt theo cách trả lời từng câu hỏi gợi ý hoặc kể tự do không hoàn toàn phụ thuộc vào gợi ý. - Gọi 1 HS kể mẫu theo cách trả lời nhanh các câu hỏi gợi ý. - GV theo dõi giúp đỡ HS để HS hoàn thành bài nói của mình. - Gọi HS lần lượt kể. - GV nhận xét nhanh để cả lớp rút kinh nghiệm. Bài 2 : Viết đoạn văn 5 – 7 câu dựa vào lời kể vưa rồi. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Þ Dựa vào lời kể vừa rồi, các em viết đoạn văn sao cho rõ ràng, chấm câu đúng . . . - Yêu cầu HS làm bài vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS. - Gọi vài em đọc bài viết của mình. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. - GV tuyên dương những bài viết khá. Sửa chữa cho HS một số câu, từ dùng chưa chính xác. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài viết ; chuẩn bị bài tiếp theo. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe. - 1 HS kể mẫu : Em kể về một buổi biểu diễn văn nghệ. Buổi diễn được tổ chức ở khu văn hóa huyện hôm 20 – 11. Em đi xem cùng với bố và mẹ của em. Buổi diễn hôm đó có nhiều tiết mục : hát đơn ca, độc tấu chiêng . . . Em thích nhất là tiết mục hát đơn ca có múa phụ họa do chú em biểu diễn. Hôm đó, chú hát bài : “Giọt đàn bầu”, giọng chú thật ngọt ngào, êm ái. Cả hội trường im thin thít lắng nghe chú hát. Kết thúc bài hát, một tràn pháo tay giòn giã vang lên. Em thấy chú cười rất tươi và cúi đầu chào khán giả. - HS lần lượt kể. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở : Hôm 20 – 11, trường em tổ chức buổi biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam. Hôm đó, khán giả đến xem rất đông. Một tràng pháo tay vang lên để chào đón tiết mục mở màn của các thầy cô giáo. Tiếp theo đó là các điệu múa, hát đơn ca, ngâm thơ, kể chuyện . . . của các khối lớp. Em thích nhất là tiết mục kể chuyện của chị Lan lớp 5 ở trường. Chị ấy kể rất hấp dẫn, làm cho mọi người lắng nghe một cách say mê . . . - Vài HS đọc bài viết của mình ở vở. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 4 : Toán : Bài : CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT) I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết thực hiện phép chia trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ ghi tóm tắt bài 2. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 8-10’ 18-20’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1. - Gọi 1 HS đọc kết quả bài tập số 2. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 4218 : 6 Ghi : 4218 : 6 = ? ? Làm thế nào để thực hiện được phép chia này ? - Gọi HS chia miệng, GV ghi bảng. Vậy : 4218 : 6 = 703 Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 2407 : 4 Ghi : 2407 : 4 = ? ? Làm thế nào để thực hiện phép chia này ? Tiến hành tương tự. Þ Lần chia đầu tiên nếu lấy một chữ số ở số bị chia mà bé hơn số chia thì lấy hai chữ số để chia. 3/ Luyện tập : Bài 1 : Đặt tính rồi tính. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi lần lượt 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm vào bảng con. - GV nhận xét, sửa chữa. Bài 2 : Giải toán có lời văn. - Treo bảng phụ tóm tắt bài toán : đã sửa còn . . .? Tóm tắt : Phải sửa : ? Bài toán hỏi gì ? ? Bài toán cho biết gì ? ? Muốn biết quãng đường còn lại phải sửa là bao nhiêu mét ta phải biết gì ? ? Muốn biết đoạn đường đã sửa dài bao nhiêu ta làm thế nào ? ? Muốn biết đoạn đường còn lại phải sửa là bao nhiêu ta làm thế nào ? - Gọi 1 HS giải bài ở bảng, các HS khác làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3 : Đúng sai ? - GV ghi 2 lần bài tập 2 ở bảng. - Tổ chức cho 2 tổ, mỗi tổ 3 em thi làm bài ở bảng. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo. - HS trình vở để GV kiểm tra. - 1 HS đọc kết quả bài 2. - Ta đặt tính rồi tính. 42 chia 6 được 7, viết 7. 7 nhân 6 bằng 42, 42 trừ 42 bằng 0. Hạ 1, 1 chia 6 được 0, viết 0. 0 nhân 6 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1. Hạ 8 được 18, 18 chia 6 được 3, viết 3. 3 nhân 6 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0. - Ta đặt tính rồi tính. - HS lắng nghe - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lần lượt làm ở bảng : 3224 : 4 ; 2819 : 7 1516 : 3 ; 1865 : 6 - HS quan sát bảng phụ. - Hỏi đội công nhân còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa ? - Cho biết phải sửa 1215 m, đã sửa quãng đường. - Ta phải biết đoạn đường ban đầu dài bao nhiêu, đã sửa bao nhiêu mét ? - Lấy : 1215 : 3 = 405 (m) - Lấy : 1215 – 405 = 810 (m) Giải : Quãng đường đã sửa là : 1215 : 3 = 405 (m) Quãng đường còn lại phải sửa là : 1215 – 405 = 810 (m) Đáp số : 810 m - 2 tổ thi làm bài ở bảng : Đ Đ Đ S - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tài liệu đính kèm: