Giáo án Lớp 3 Tuần 24, 25 - Giáo viên: Võ Thị Thùy Duyên

Giáo án Lớp 3 Tuần 24, 25 - Giáo viên: Võ Thị Thùy Duyên

 Tập đọc – Kể chuyện Tiết: 47 - 24

 Bài: Đối đáp với vua

I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

 A- Tập đọc:

1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; chú ý các từ: xa giá, truyền lệnh, trong leo lẻo

 2/ Rèn luyện kỹ năng đọc – hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài; trả lời được các câu hỏi trong SGK.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh ngay từ khi còn nhỏ.

 

doc 40 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 733Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 24, 25 - Giáo viên: Võ Thị Thùy Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 24
Thứ ngày
Tiết ngày
Tiết bài
Môn dạy
Đầu bài dạy
Hai
21 / 2
1
24
Chào cờ
2
47
Tập đọc 
- Đối đáp với vua
3
24
Kể chuyện
- Đối đáp với vua
4
116
Toán
- Luyện tập
5
24
Đạo đức
- Tôn trọng đám tang (tiết 2)
Ba
22 / 2
1
47
Thể dục
- Nhảy dây kiểu chụm hai chân
2
47
TN – XH
- Hoa
3
47
Chính tả
- Nghe - viết: Đối đáp với vua
4
117
Toán
- Luyện tập chung
5
24
Thủ công
- Đan nong đôi
Tư
23 / 2
1
48
Tập đọc 
- Tiếng đàn
2
24
LTVC
- Từ ngữ về Nghệ thuật. Dấu phẩy
3
24
Mĩ thuật
- Vẽ tranh: Đề tài tự do
4
118
Toán
- Làm quen với chữ số La mã
Năm
24 / 2
1
48
Thể dục
- Ôn nhảy dây. Trò chơi “Ném trúng đích”
2
24
Tập viết
- Ôn chữ hoa R
3
119
Toán
- Luyện tập
4
48
TN – XH
- Quả
Sáu
25 / 2
1
48
Chính tả
- Nghe – viết: Tiếng đàn
2
24
Âm nhạc
- Ôn hai bài hát: Em yêu trường em và Cùng múa 
3
24
Tậâp làm văn
- Nghe – kể: Người bán quạt may mắn
4
120
Toán
- Thực hành xem đồng hồ
5
24
SHL
- Kiểm điểm cuối tuần
Thứù hai ngày 21 tháng 2 năm 2011.
 Tập đọc – Kể chuyện Tiết: 47 - 24
 Bài: Đối đáp với vua 
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 A- Tập đọc:
1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; chú ý các từ: xa giá, truyền lệnh, trong leo lẻo
	2/ Rèn luyện kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài; trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh ngay từ khi còn nhỏ.
 B- Kể chuyện:
 1/ Rèn kỹ năng nói:
- Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện.
 * HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
2/ Rèn luyện kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể.
- Biết nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- Bảng phụ ghi phần khái quát nội dung kể chuyện.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TẬP ĐỌC
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra: KT 3 HS về bài Chương trình xiếc đặc sắc.
	3. Dạy bài mới:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a) Giới thiệu bài: Đối đáp với vua.
 b) Luyện đọc:
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ. Nhắc nhở để HS chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng.
 c) HD tìm hiểu bài:
 + Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
 + Cao Bá Quát có mong muốn gì?
 + Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?
 + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát phải đối?
 + Cậu đối như thế nào?
- HD nêu nội dung bài. 
 d) Luyện đọc lại:
- Đọc diễn cảm đoạn 3 rồi HD luyện đọc.
- Nhận xét.
- Nghe giới thiệu.
- Lắng nghe, tập nhận xét giọng đọc.
- Đọc nối tiếp từng câu.
- Đọc từng đoạn nối tiếp.
 + Giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạïn trong nhóm.
- Đọc đồng thanh toàn bài.
 + Ở Hồ Tây.
 + Được nhìn rõ mặt vua.
 + Nghĩ ra cách gây chuyện náo động.
 + Vì cậu ta tự xưng là học trò nên vua muốn thử tài, cho cậu cơ hội.
 + Cậu đối rất nhanh, cứng cỏi và chỉnh.
- Nêu được nội dung bài.
- Nghe, nhận xét cách đọc.
- Thi đọc đoạn và cả bài.
- Nhận xét, bình chọn.
 KỂ CHUYỆN
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình rồi kể lại được từng đoạn câu chuyện.
* HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
 2. HD kể chuyện theo tranh:
 a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự: 
- Nhận xét, chốt lại thứ tự: 3 – 1 – 2 – 4.
 b) Kể lại toàn bộ chuyện: 
- Nhận xét.
- Nghe.
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Trình bày trước lớp và nêu rõ nội dung từng tranh.
- Kể miệng trong nhóm đôi.
- 4 em thi kể 4 đoạn theo tranh.
- 2 em thi kể toàn bộ chuyện.
- Nhận xét, bình chọn.
4. Củng cố: - Câu chuyện nói lên điều gì? 
 - Nhậïn xét tiết học.
 5. Dặn dò: - Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-----------------------------------------------------
Toán Tiết: 116
 Bài: Luyện tập 
I- MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Có kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp thương có chữ số 0).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán có 1, 2 phép tính.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Phiếu học tâïp cho bài tập 1, 2.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra: Cho HS thực hiện lại phép chia 7717 : 7. 
	3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a) Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học
 b) Thực hành:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Nhận xét.
 Bài 2a, b: Tìm x
- HD và yêu cầu HS giải được ý a và b.
- HD và YC HS giải thêm tại lớp ý còn lại nếu có điều kiện hoặc cho HS về nhà làm. 
- Nhận xét. 
 Bài 3: 
- HD thêm bằng tóm tắt:
 2024 kg gạo
 Bán 1/4 Còn lại ? kg gạo 
- Chấm một số vở, nhận xét. 
 Bài 4: 
- HD tính nhẩm như ở SGK.
- Viết nhanh lên bảng, nhận xét.
- Lắng nghe. 
- Thảo luận nhóm 4 trong phiếu.
- Trình bày trước lớp.
- Làm lại bài vào vở. 
- Nêu cách tìm thừa số rồi làm vào phiếu học tập.
- 2 em làm ở bảng.
- Kiểm tra chéo phiếu.
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Nêu cách giải trong nhóm đôi rồi giải nhanh vào vở: Bài giải:
Số ki-lô-gam gạo đã bán là:
2024 : 4 = 506 ( kg )
Số ki-lô-gam gạo còn lại là:
2024 – 506 = 1518 ( kg )
Đáp số: 1518 kg gạo
- Nhận xét và sửa chữa. 
- Thi đua tính nhẩm.
 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: - Dặn HS luyện tập thêm.
---------------------------------------------------------------
Đạo đức Tiết: 24
 Bài: Tôn trọng đám tang
I/ MỤC TIÊU: 
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
II/ TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN:
- Vở BT Đạo đức 3; các tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng.
- Phiếu học tập cho hoạt động 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra: KT HS về bài Tôn trọng đám tang ở tiết trước.
	3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a)Giới thiệu bài: Tôn trọng đám tang (tiết 2)
 b) Hoạt động 1: 
 * MT: HS biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang.
 * TH: - Nêu từng ý kiến ở bài tập 3.
- Kết luận: - Nên tán thành ý kiến b, c. 
 - Không tán thành ý kiến a.
 c) Hoạt động 2: Xử lý tình huống
 * MT: HS biết lựa chọn cách ứng xử đúng trong các tình huống khi gặp đám tang.
 * TH: - Chia nhóm, nêu yêu cầu làm bài tập 4.
- Kết luận: TH a) Em không nên gọi bạn hoặc chỉ trỏ cười đùa. Nếu nhìn thấy, em khẽ gật đầu chia buồn.
 TH b) Em không nên chạy nhảy, cười đùa, vặn to ti vi, sang xem hay chỉ trỏ.
 TH c) Em nên hỏi thăm và chia buồn.
 TH d) Em nên khuyên ngăn các bạn.
- Nghe giới thiệu.
- Suy nghĩ và bày tỏ thái độ bằng cách đưa các tấm thẻ màu theo quy định.
- Nêu ý kiến giải thích.
- Thảo luận nhóm theo tổ. 
- Trình bày trước lớp.
- Nhận xét.
 4. Củng cố: 
- Kết luận chung: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là một biểu hiện của nếp sống văn hoá.
 - Nhận xét tiết học.	
 5. Dặn dò: - Dặn HS thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc bạn bè cùng thực hiện.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
Thể dục Tiết: 47
 Bài: Nhảy dây kiểu chụm hai chân. 
 Trò chơi: “Ném trúng đích”
I/ MỤC TIÊU:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu biết cách nhảy dây và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây; động tác nhảy dây nhẹ nhàng.
- Chơi trò chơi “Ném trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
- Phương tiện: còi, dây nhảy, bóng cao su, sân chơi trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
	Nội dung
Định lượng
PP và HT tổ chức
 1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu.
- Khởi động các khớp.
- Chạy chậm trên địa hình.
 * Chơi trò chơi “Kết bạn”.
 2. Phần cơ bản:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
- Chơi trò chơi “Ném trúng đích”.
 Cách chơi: HS dùng bóng cao su để ném vào đích cách 3 – 6 met. Đôị nào ném bóng trúng đích nhiều hơn sẽ thắng.
 3. Phần kết thúc:
- Hát bài hát vui.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.
- Giao bài tập: Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân; ôn ném trúng đích.
8’
12’
12’
6’
 x x x x x
 x x x x x 
 Y 
 x x x x x
 x x x x x
 Y
- Chia tổ tập luyện.
 x x x x
 x x
 x Y x
 x x
 x x x x
- Thi nhảy trước lớp.
 x x x x Δ x x x x
 x x x x Δ x x x x 
 Y
- x x x
 x x
 x Y x 
 x x
 x x x
Tự nhiên và Xã hội	 Tiết: 47
 Bài: Hoa
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS biết:
- Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống của con người.
- Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa.
 * HS khá, giỏi kể tên một số loại hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Các hình trong sách giáo khoa.
- Sưu tầm hoa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
	1. Ổn định:
 2. Kiểm tra: KT HS về chức năng, tác dụng của rễ cây.
	3. Dạy bài mới:
	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a)  ... viết câu ứng dụng:
- Giúp HS hiểu: Câu thơ của Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn ở huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
 c) HD HS viết vào vở Tập viết:
- Nêu yêu cầu.
 d) Chấm, chữa bài:
- Nghe giới thiệu bài.
- Nêu các chữ hoa trong bài: S, C, T. 
- Quan sát.
- Tập viết trên bảng con.
- Đọc từ ứng dụng: Sầm Sơn.
- Lắng nghe. 
- Quan sát.
- Luyện viết trên bảng con.
- Đọc câu ứng dụng: 
Côn Sơn suối chảy rì rầm 
 Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
- Tập viết trên bảng con: Côn Sơn, Ta.
- Viết vào vở Tập viết.
 4. Củng cố:- Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò:- Dặn HS luyện viết thêm.
-----------------------------------------------------
Toán Tiết: 124
 Bài: Luyện tập 
I- MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Viết và tính giá trị của biểu thức.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Phiếu học tập cho bài tập 3, 4.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra: Cho HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. 
	3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a) Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học.
 b) Thực hành:
 Bài 1: 
- HD thêm bằng tóm tắt:
 5 quả trứng : 4500 đồng
 3 quả trứng :  đồng ?
- Nhận xét và cho HS sửa chữa. 
 Bài 2: 
- HD thêm để HS nêu lên được cách làm.
- Chấm một số vở, nhận xét.
 Bài 3: Số ?
- Nhận xét.
 Bài 4a, b: Viết biểu thức rồi tính giá trị
- HD và yêu cầu HS giải được ý a, b.
- HD và yêu cầu HS giải thêm tại lớp các ý còn lại nếu có điều kiện hoặc cho HS về nhà làm. 
- Nhận xét.
- Nghe giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu bài tập; thảo luận nhóm 4. 
Bài giải:
Giá tiền mỗi quả trứng là:
4500 : 5 = 900 (đồng)
Số tiền mua 3 quả trứng là:
900 x 3 = 2700 (đồng)
Đáp số: 2700 đồng
- Nhận xét và sửa chữa. 
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Tự tóm tắt, nêu các bước giải rồi giải:
Bài giải:
Số viên gạch lát nền mõi căn phòng:
2550 : 6 = 425 (viên)
Số viên gạch lát 7 nền phòng là:
425 x 7 = 2975 (viên)
Đáp số: 2975 viên gạch
- Kiểm tra chéo vở. 
- Làm vào phiếu học tập.
- Trình bày trước lớp.
- Làm vào phiếu học tập.
- Trình bày trước lớp.
- Nhận xét và sửa chữa. 
 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: - Dặn HS luyện tập thêm.
--------------------------------------------------------
Tự nhiên và Xã hội	 Tiết: 50
 Bài: Côn trùng
GD BVMT – Liên hệ
I/ MỤC TIÊU: Học sinh có khả năng:
- Nêu tên và chỉ được các bộ phận cơ thể của một số côn trùng được quan sát trên hình vẽ hoặc vật thật.
 - Nêu một số cách tiêu diệt những côn trùng có hại.
* HS khá giỏi biết côn trùng là những động vật không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh.
- GD BVMT: + Nhận ra sự đa dạng, phong phú của động vật trong tự nhiên (về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài);
 + Nêu được ích lợi và tác hại của côn trùng đối với con người;
 + Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các côn trùng có lợi; 
 + Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Các hình trong sách giáo khoa; sưu tầm một số côn trùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
	1. Ổn định:
 2. Kiểm tra: Kiểm tra về bài Động vật.
	3. Dạy bài mới:
	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a) Giới thiệu bài: Côn trùng
 b) Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
- Nêu yêu cầu: Quan sát hình ảnh các côn trùng rồi thảo luận theo gợi ý ở mục Quan sát.
- Kết luận: Côn trùng là những động vật không xương. Chúng có 6 chân và phân thành các đốt. Phần lớn các loài côn trùng đều có cánh.
 c) Hoạt động 2: Làm việc với vật thật
- Cung cấp vật thật cho HS và nêu yêu cầu thảo luận: phân loại côn trùng thành 3 nhóm: có ích, có hại, không ảnh hưởng gì.
- Nhận xét và nêu một số cách phòng, diệt các côn trùng có hại.
- GD BVMT: Hãy nêu những ích lợi và tác hại của côn trùng đối với con người.
 + Côn trùng cũng rất đa dạng và phong phú. Chúng ta cũng cần phải biết bảo vệ sự đang dạng sinh học.
- Nghe giới thiệu bài.
- Thảo luận nhóm theo tổ. 
- Trình bày trước lớp.
- Làm việc theo nhóm.
- Trình bày trước lớp.
- Nhận xét.
- Thi đua trình bày.
- Lắng nghe.
- Liên hệ thực tế địa phương về thực trạng côn trùng.
	4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.	
 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài; sưu tầm về côn trùng.
 - Cùng mọi người tiêu diệt côn trùng có hại và bảo vệ côn trùng có lợi.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011
Chính tả	Tiết: 50
 Bài: Nghe – viết: Hội đua voi ở Tây Nguyên
I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 
- Nghe – viết đúng bài chính tả (đoạn văn Hội đua voi ở Tây Nguyên) và trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập 2b - điền vào chỗ trống các tiếng có âm, vần dễ lẫn ưt / ưc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ viết BT 2b.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - Nhận xét bài viết tiết trước.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a) Giới thiệu bài: Nghe – viết: Hội đua voi ở Tây Nguyên
 b) Hướng dẫn HS nghe – viết:
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả.
 - HD tìm hiểu nộïi dung: Cuộc đua voi diễn ra như thế nào?
- HD nhận xét chính tả, nêu được cách trình bài:
 * Đọc cho HS viết.
 * Chấm, chữa bài.
 c) HD làm bài tập:
 Bài tập 2b: ưt / ưc
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
 thức nâng nhịp cối; làm đứt dây tơ.
- Nghe giới thiệu bài.
- Đọc đoạn cần viết chính tả.
 + Rất hấp dẫn và sôi động: cả 10 coi lao đầu chạy, cả bầy hăng máu phóng như bay, chiêng trống nổi lên.
- Nhận xét chính tả và cách trình bày.
- Tự viết ra nháp từ dễ lẫn, dễ mắc lỗi.
 * Viết bài vào vở.
 * Tự kiểm tra lỗi và sửa chữa.
- Đọc yêu cầu đề và khổ thơ.
- Tự làm ra nháp.
- 2 HS lên bảng thi làm nhanh.
- Nhận xét và ghi vào vở. 
4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS luyện viết các từ còn bị sai.
Âm nhạc	 	Tiết: 25
 Bài: Học hát bài: Chị Ong Nâu và em bé
------------------------------------------------------------
Tập làm văn Tiết: 25
 Bài: Kể về lễ hội
I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ viết câu hỏi gợi ý quan sát.
- Hai bức ảnh lễ hội.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - 2 HS kể lại chuyện Người bán quạt may mắn.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học
 b) Hướng dẫn làm bài tập:
- Đưa bảng phụ rồi HD HS trả lời:
 + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?
 + Những người tham gia lễ hội đang làm gì?
- Dặn: Kể phải thấy được sự náo nức, sôi động của mọi người trong từng lễ hội.
- Nhận xét để HS rút kinh nghiệm.
- Nhận xét, sửa chữa cho HS biết cách nói cho hay.
- Đọc đoạn văn trong SGV.
- Nghe giới thiệu.
- Tìm hiểu yêu cầu bài tập.
- Quan sát tranh, tập trả lời miệng.
- 2 em giới thiệu trước lớp hai ảnh lễ hội.
- Nhận xét.
- Nói miệng ở nhóm đôi.
- Thi kể trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn.
- Viết một vài câu hay vào nháp.
 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: - Về nhà viết lại những điều vừa kể vào nháp.
Toán Tiết: 125
 Bài: Tiền Việt Nam
I- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhận biết tiền Việt Nam các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Các tờ giấy bạc
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra: Nhận xét về kỹ năng giải toán có liên quan đến rút về đơn vị.
	3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a) Giới thiệu bài: Tiền Việt Nam
 b) Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng:
- Cho HS quan sát các tờ giấy bạc.
- Nhận xét và mô tả thêm.
- Cho HS quan sát tiền pô-ly-me.
 c) Thực hành:
 Bài 1a, b: Trong chú lợn có bao nhiêu tiền?
- HD và yêu cầu HS giải được ý a, b.
- HD và yêu cầu HS giải thêm tại lớp các ý còn lại nếu có điều kiện hoặc cho HS về nhà làm. 
- Nhận xét.
 Bài 2a, b, c: Đổi tiền
- HD M và yêu cầu HS giải được ý a, b, c.
- HD và yêu cầu HS giải thêm tại lớp các ý còn lại nếu có điều kiện hoặc cho HS về nhà làm. 
- Nhận xét.
 Bài 3: Xem tranh rồi trả lời
- Nhận xét.
- Nghe giới thiệu.
- Quan sát và nhận xét các đặc điểm trên tờ giấy bạc như: màu sắc, dòng chữ, trang trí,
- Tìm hiểu yêu cầu bài tập.
- Quan sát.
- Cộng nhẩm và nêu số tiền trước lớp.
- Quan sát.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Trình bày trước lớp.
- Thảo luận nhóm 4.
- 1 em nêu câu hỏi rồi gọi bạn khác trả lời.
- Làm lại bài vào vở. 
 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: - Dặn HS luyện tập thêm.
Sinh hoạt lớp – Tuần 25
I/ MỤC TIÊU:
- 
- 
II/ SINH HOẠT LỚP:
1. Nhận xét tình hình lớp học trong tuần:
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
2. Nêu một số yêu cầu và công việc cần làm trong tuần sau:
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24 - 25-3.doc