Tiết 2,3: Tập đọc - Kể chuyện:
Đối đáp với vua
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
A- Tập đọc.
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
-Hiểu được nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.(trả lời được các câu hỏi SGK).
B- Kể chuyện.
- Biết sắp xếp các tranh SGK cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá giỏi: Kể lại được cả câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh minh hoạ truyện đọc SGK.
Tuần 24 Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2013 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2,3: Tập đọc - Kể chuyện: đối đáp với vua I. Mục đích, yêu cầu: A- Tập đọc. -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Hiểu được nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.(trả lời được các câu hỏi SGK). B- Kể chuyện. - Biết sắp xếp các tranh SGK cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khá giỏi: Kể lại được cả câu chuyện. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ truyện đọc SGK. III. Các HĐ dạy- học: Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học Tập đọc A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 HS đọc bài: “Chương trình xiếc đặc sắc” và trả lời câu hỏi: Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt? (Lời văn, cách trang trí). - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. GTB:Giới thiệu danh nhân Cao Bá Quát: Nhà thơ, lãnh tụ của phong trào nông dân khởi nghĩa thế kỉ XIX chuyện đối đáp với vua, thể hiện tài năng và bản lĩnh của ông ngay từ nhỏ. 2.Luyện đọc: a.Đọc mẫu: Đọc toàn bài-HD chung cách đọc b. HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó. - Đọc từng câu: - Hướng dẫn HS đọc tiếng khó. c. HD luyện đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trước lớp - HD HS cách đọc: - Đoạn 1: Giọng trang nghiêm. - Đoạn 2: Tinh nghịch. - Đoạn 3: Hồi hộp. +Chú ý hai câu đối:Nước trong leo lẻo/ cá đớp cá. Trời nắng chang chang / người trói người. - Đoạn 4: Đọc với giọng cảm xúc ca ngợi, khâm phục. - HD HS hiểu nghĩa từ khó. d. Luyện đọc theo nhóm e. Đọc đồng thanh 3.Tìm hiểu bài: - Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? - Cậu bé Cao Bá Quát mong muốn điều gì? - Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó? - Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? -Đọc, TLCH. - Cả lớp lắng nghe. - Mỗi HS đọc 1 câu tiếp nối - 4HS đọc bài. Mỗi HS đọc 1 đoạn - 1HS đọc chú giải. - Mỗi HS đọc 1 đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Đại diện nhóm thi đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS cả lớp đọc đồng thanh *1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm. - Ngắm cảnh ở Hồ Tây. - Mong muốn nhìn rõ mặt vua . - Cậu nghĩ ra chuyện gây ầm ĩ náo động. -Vì thấy cậu bé tự xưng là học trò vua muốn thử tài. Tiết 2 -Vua ra vế đối như thế nào? Cao Bá Quát đối lại ra sao? - Phân tích cho HS hiểu câu đối của Cao Bá Quát-Biểu lộ sự nhanh trí nhìn thấy mình bị trói để đối. - Biểu lộ sự bất bình: oán trách vua trói người trong cảnh trời nắng chẳng khác nào cá lớn đớp cá bé. - Đối chọi chặt cả ý lẫn lời văn. - Nội dung chuyện nêu gì? 4.Luyện đọc lại bài: - GV Đọc lại đoạn 3 -Yêu cầu HS đọc lại. - Nhận xét phần đọc bài của HS. Kể chuyện 1. Xác định yêu cầu: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện, SGK. 2.HD HS sắp xếp tranh theo thứ tự ND Yêu cầu HS dọc và nêu yêu cầu. - Yêu cầu hs trình bày. _ Khẳng định thứ tự đúng. 3.Kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh kể lại câu chuyện . -Y/C HS kể chuyện theo nhóm đôi. -Yêu cầu HS kể lại câu chuyện trước lớp C. Củng cố, dặn dò: - Em có biết những câu tục ngữ, ca dao nào có 2 vế đối nhau? - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - HS nêu - HS chú ý theo dõi. - Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng và tính cách khẳng khái, tự tin. - Luyện đọc đoạn 3 - Nhận xét góp ý cho nhau. - 4 HS ở 4 nhóm thi đọc đoạn 3. - Nhận xét bạn đọc hay. - Sắp xếp tranh theo đúng thứ tự và kể lại câu chuyện. - HS tự quan sát tranh và sắp xếp theo thứ tự đúng với nội dung. HS trình bày:3, 1, 2, 4. - Kể thầm câu chuyện. - 2 em kể cho nhau nghe và góp ý cho nhau. - 4 HS thi kể từng đoạn trước lớp. - 2 HS khá kể toàn bộ trước lớp. - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. Tiết 4:Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. II. Các Hoạt Động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Củng cố bài trước:- Gọi 1 HS lên chữa bài tập 3. -Nhận xét, cho điểm. HĐ2: Hd Hs làm bài, chữa bài. - Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu từng bài tập - HD hs nắm yêu cầu bài tập. Bài 1 - Em có nhận xét gì về thương của các phép chia? - Khi thực hiện các phép chia có dạng như trên này ta thực hiện như thế nào? *Củng cố kĩ năng thực hiện các phép chia. Bài 2. *Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết và giải toán. Bài 3: Bài toán cho biết gì? hỏi gì? Bài 4 HĐ tiếp nối -Nhận xét tiết học. -Về nhà làm bài tập ở sgk. -1 HS lên bảng làm - 4 HS đọc và nêu yêu cầu của 4 bài tập - Lớp đọc thầm, nêu những thắc mắc cần hướng dẫn. - 1 HS lên bảng làm. - Lớp làm bài vào vở bài tập - Nhận xét chữa bài - Đều có 3 chữ số và có chữ số 0 ở thương (hàng chục) - Nêu - Ghi nhớ. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở bài tập - Nhận xét, sửa sai. - Ghi nhớ. - Nêu - 1 hs lên giải - Lớp nhận xét, chữa bài. - Nêu miệng. Tiết 5: Đạo đức: Tôn trọng đám tang (tiếp) I. Mục tiêu: - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. - Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác. II. Chuẩn bị: Vở BT Đạo đức. III. Các HĐ dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Em cần làm gì để thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài? GV nhận xét. 2.Luyện tập thực hành HĐ1: Nhận biết được cách ứng xử khi gặp đám tang -Cách tiến hành: *Lần lượt đọc từng ý kiến -Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết. -Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, tôn trọng gia đình họ và những người cùng đi đưa tang. Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá - GV kết luận: Nên tán thành với các ý kiến b,c. không tán thành với ý kiến a. HĐ2: Nhận biết được cách xử lý tình huống. Cách tiến hành: Chia nhóm, phát phiếu giao việc cho các nhóm thảo luận về cách ứng xử một trong các tình huống sau: Tình huống a. Em nhìn thấy bạn em đeo băng tang, đi đằng sau xe tang. Tình huống b. Bên nhà hàng xóm có tang. Tình huống c. Gia đình của bạn học cùng lớp em có tang. Tình huống d: Em nhìn thấy một bạn nhỏ đang chạy theo xem một đám tang, cười nói ,chỉ trỏ. * Kết luận: - Tình huống a:Em không nên gọi bạn hoặc chỉ tr, cười đùa.Nếu bạn nhìn thấy em , em khẽ gật đầu chia buồn cùng bạn, nếu có thể em đi cùng bạn một đoạn đường. -Tình huống b;Em không nên chạy nhảy,cười đùa vặn to đài, ti vi, chạy sang xem, chỉ trỏ. -Tình huống c:Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn. -Tình huống d:Em nên khuyên ngăn các bạn. HĐ3: Chơi trò chơi Nên và không nên. - GV chia lớp thành 4 nhóm. - Nêu luật chơi: Trong một thời gian khoảng 5-7’Tìm những việc nên làm và không nên làm viết vào 2 cột. Nhóm nào ghi được nhiều việc thì nhóm đó sẽ thắng. - Khen những nhóm thắng cuộc. GV kết luận: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là một biểu hiện của nếp sống văn hoá 3. HĐ tiếp nối: - Nhận xét tiết học. - Dăn về học bài và thực hiện tốt như bài học. - HS trả lời - Suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành , không tán thành, lưỡng lự bằng cách giơ tay bày tỏ ý kiến. - Lớp chia thành 4 nhóm và thảo luận theo sự yêu cầu của thầy. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận trước lớp. - Theo dõi, ghi nhớ - HS tìm và viết vào giấy. - Nhận xét . Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2013 Tiết 1:Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. -Vận dụng giải bài toán có hai phép tính. II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1 : Củng cố KT bài trước: Kiểm tra và chữa bài tập về nhà cho học sinh HĐ2: HD HS luyện tập: Bài 1. Điền số và chỗ chấm. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập. - Gọi 4 HS làm bài trên bảng. Bài 2. Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS tự làm bài ở VBT- 2HS làm trên bảng. Lưu ý HS: Phép chia thương có chữ số 0 ở giữa hoặc cuối. Bài3: Giải toán( bỏ) - Yêu cầu HS nêu cách giải bài. Lưu ý: Cùng 1 số bị chia phép chia nào có có số chia lớn hơn thì thương bé hơn và ngược lại. Bài4: Tính chu vi khu đất - Tính chu vi khu đất như thế nào? - Củng cố cho HS về tính chu vi hình chữ nhật. HĐ tiếp nối: - Nhận xét tiết học. Dặn về làm bài ở SGK. - Làm bài tập ở VBT - Nêu yêu cầu bài tập. - 4 HS làm trên bảng mỗi em 1 cột. - Nhận xét, thống nhất kết quả. - Nêu yêu cầu bài tập. - Tự làm bài trên bảng theo yêu cầu. - Nhận xét, thống nhất kết quả. - Đọc yêu cầu bài. - Tính tổng số vận động viên. - Nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu,làm bài tập cá nhân. - Trình bày kết quả, giải thích lí do em chọn. - Lớp theo dõi, nhận xét ý kiến. Tiết 2: Chính tả: Tuần 24( Tiết 1) I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài chính tả: Đối đáp với vua; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a; 3a. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : - Gọi 2 HS viết trên bảng, lớp viết bảng con: Nuông chiều, lồi lõm, lục lọi, la lối, núc ních. -GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. GTB . 2. HD học sinh nghe - viết: a. HD học sinh chuẩn bị: - Giáo viên đọc đoạn văn 1 lần - yêu cầu 2 HS đọc lại. - Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào? - Giáo viên đọc cho HS viết chữ khó: Đuổi nhau, tức cảnh, nắng chang chang. - Nhận xét, sửa sai. b. Giáo viên đọc cho HS viết. - Lưu ý HS cách trình bày, tư thế viết. - Đọc cho HS viết bài. -GV đọc lại bài. c. Chấm, chữa bài (chấm 1/3 số bài). Yêu cầu HS còn lại đổi chéo vở kiểm tra, chữa lỗi cho nhau dựa vào SGK. Giáo viên chữa lỗi HS mắc nhiều. 3. HD học sinh làm bài tập: Bài 1: Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x có nghĩa cho trước. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập - 1 HS làm trên bảng. Bài 2a: Tìm từ chỉ HĐ chứa s/x. Giáo viên chia nhóm - yêu cầu HS tìm từ theo yêu cầu - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả trên bảng. -Nhận xét kết quả, chọn nhóm thắng cuộc. C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về viết lại cho đúng chữ đã viết sai. - 2 HS viết trên bảng, lớp viết bảng con: Nuông chiều, lồi lõm, lục lọi, la lối, núc ních. - Chú ý theo dõi - 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK. - Viết cách lề vở 2 ô li. - HS viết vào bảng con, 2 HS viết trên bảng. - Viết bài. - Kiểm tra, chữa lỗi c ... i: XX + 1HS lên làm, lớp nhận xét. VIII, XXI. + HS làm bài cá nhân: Xếp 6 que diêm thành số 9 (số La Mã). Sau đó nhấc ra 2 que diêm rồi xếp lại được số bốn, số mười một. Tiết 3:Tập viết: Tuần 24 I. mục đích, yêu cầu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R (1 dòng), Ph, H (1 dòng) và câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy .... có ngày phong lưu (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng lớp viết chữ hoa,tên riêng, câu ứng dụng. HS: Vở viết, bút, phấn, bảng con. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Gọi 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Quang Trung, Quê - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. GTB. 2.Hướng dẫn HS viết chữ hoa. a. Quan sát, nêu quy trình: - GV đưa mẫu chữ R, P(Ph) cho HS quan sát. - Viết mẫu, HD cách viết chữ R, P. b. Viết bảng: - GV nhận xét, sửa sai cho HS. 3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng( tên riêng): a. Giới thiệu từ ứng dụng: - Phan Rang là tên 1 thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận. b. Quan sát, nhận xét: Khi viết từ này ta viết hoa con chữ nào? Các chữ cách nhau như thế nào? c. Viết bảng: - GV nhận xét, sửa sai. 4. HD viết câu ứng dụng: a. GT câu ứng dụng: - GV giúp HS hiểu ND câu ca dao. b. Quan sát, nhận xét. - Trong câu ta cần viết hoa những chữ nào? - Các con chữ có độ cao như thế nào? - Các chữ trong câu cách nhau như thế nào? - GV HD cách viết. c. Viết bảng: - GV nhận xét, sửa sai. 5. HD viết bài vào Vở TV. - Nêu yêu cầu, HD cách trình bày vào vở. - Quan sát, giúp đỡ HS viết đúng, đẹp. + Chấm, chữa bài cho HS. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Viết phần ở nhà và học thuộc câu ca dao. - 1HS nhắc lại từ, câu ứng dụng tuần 23. - 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Quang Trung, Quê. + Nêu chữ hoa trong bài: R, Ph, H, K, T, N, S. - Quan sát, nêu quy trình viết. + 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: R,P + Đọc từ: Phan Rang. - Viết hoa chữ đầu mỗi chữ ghi tiếng. - Cách nhau bằng 1 chữ o. + 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Phan Rang. + Đọc câu: Rủ nhau.. .. Ngọc Sơn. - Viết hoa chữ đầu dòng, tên riêng: Kiếm Hồ, Thê Húc,Ngọc Sơn. - Các con chữ: R,h,K,H,T,X,N,g,S cao 2 li rưỡi; Các con chữ còn lại cao 1 li. - Cách nhau bằng 1 chữ o. + 1HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Rủ, Xem. - Viết bài vào vở. Tiết 3: Tự nhiên và xã hội: Quả I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người. - Kể tên các bộ phận thường có của 1 quả. - Đối với HS khá, giỏi: + Kể tên một số loại quả có hình dáng, kích thước hoặc mùi vị khác nhau. + Biết được có loại quả ăn được và loại quả không ăn được. II. Đồ dùng dạy- học: Các hình trong SGK trang 92,93. GV và HS sưu tầm các quả thật, ảnh chụp quả mang đến lớp Vở bài tập. III. Các HĐ dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - GV nhận xét. 2. Bài mới: *. GTB. HĐ1: Quan sát và thảo luận: + Mục tiêu: Quan sát để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số quả. - Kể được tên các bộ phận thường của 1 quả. + Cách tiến hành: B1: Quan sát hình trong SGK. - GV chia nhóm 4 - GV hướng dẫn HS thảo luận: + Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của các loại quả. + Nói quả HS đã được ăn và nêu mùi vị của quả đó. + Chỉ và nói tên từng bộ phận của quả và cho biết người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó. - B2: Quan sát quả thật được mang đến lớp. B3: Làm việc cả lớp. + Kết luận: Có nhièu loại quả khác nhau về hình dạng, độ lớn, mằu sắc, mùi vị. Mỗi quả thường có 3 phần: vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt. HĐ2: Thảo luận: + Mục tiêu: Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả. + Cách tiến hành: B1: Làm việc theo nhóm: GV nêu câu hỏi: - Quả thường dùng để làm gì? nêu ví dụ? - Quan sát các hình T92,93 SGK cho biết quả nào ăn tươi, quả nào dùng chế biến thức ăn? - Hạt có chức năng gì? B2: Làm việc cả lớp. + Kết luận: Quả thường dùng để ăn tươi, ép dầu, - Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mạo thành cây mới. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về làm tiếp BT và quan sát động vật. - HS nêu ích lợi của hoa. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình SGK T92,93 và thảo luận theo gợi ý của GV. - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn QS giới thiệu quả mình sưu tầm: hình dạng, độ lớn, màu sắc, khi gọt vỏ có gì đặc biệt, mùi vịcủa quả. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. - Các nhóm thảo luận. + ăn, làm mứt, ép dầu, làm thuốc + Quả ăn tươi: Táo, chôm chôm, đu đủ, + Quả chế biến thức ăn: chanh, lạc + Ăn, làm mứt, - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.Người đặt câu hỏi, người trả lời. + Làm BT1- VBT. Viết tên các loại quả có hình dạng, kích thước tương tự nhau. Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2013 Tiết 1: Toán: Thực hành xem đồng hồ I. Mục tiêu: Giúp HS. - Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút. II. Đồ dùng dạy- học: -Đồng hồ thật( loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài). -Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các cạnh chia phút). III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Củng cố về số La Mã - Gọi 2HS viết từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã và 2HS chỉ vào số, đọc lại. - Nhận xét. HĐ2: HD cách xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút). - GV giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ (giới thiệu các vạch chia phút). - Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Kim ngắn ở vị trí quá số 6 một ít. Như vậy là hơn 6 giờ. Kim dài ở vạch nhỏ thứ 3 sau số 2Do đó đồng chỉ 6h13'. - GV hướng dẫn cách xem còn thiếu mấy phút nữa đến 7 giờ. + Lưu ý: Nếu kim dài chưa vượt quá số 6 thì nói theo cách 1.Nếu kim dài vượt quá số 6 thì nói theo cách 2. HĐ3: Thực hành. - Giúp HS làm bài: Bài1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? GV củng cố cách xem đồng hồ theo 2 cách. Bài2: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng? Bài3: Nối(theo mẫu): HĐ tiếp nối: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà thực hành xem đồng hồ. - 2HS viết từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã. - 2HS chỉ vào số, đọc lại. + Quan sát sự HD của GV và quan sát vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất trong bài học. - 6 giờ 10 phút. + Quan sát tranh vẽ 2. Xác định vị trí kim ngắn, kim dài. + Quan sát tranh 3 và nêu thời điểm theo 2 cách: 6h56' và 7h kém 4'. + Quan sát trên mô hình và nêu được thời điểm theo 2 cách. + Nêu yêu cầu bài tập và làm bài tập, sau đó chữa bài. + Nêu miệng, lớp nhận xét. 1h 25', 7h 8', 12h 16'. 11h kém25', 5giờ kém3', 3giờ kém10'. hoặc: 10h35', 4h57', 2h50'. - Làm vào vở. - 2 nhóm lên thi nối - Nhận xét, tuyên dương. - áp dụng xem đồng hồ trong cuộc sống. Tiết 3: Chính tả: Tuần 24 (Tiết 2) I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe- viết đúng bài chính tả: “Tiếng đàn bay ra vườn hết"; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làn đúng bài tập 2a. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp ghi nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, lớp viết giấy nháp 4 từ chỉ HĐ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x. -Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. GTB 2.HD học sinh nghe- viết: * HD học sinh chuẩn bị: - GV đọc lần 1 đoạn văn. - Đoạn văn nói về điều gì? - Trong đoạn văn ta cần viết hoa những chữ nào? - Quan sát, giúp HS viết đúng. * GV đọc cho HS viết: - GV hướng dẫn trình bày và đọc lần 2. - GV quan sát giúp đỡ HS viết đúng chính tả. * Chấm, chữa bài: - Đọc lần 3. - Chấm bài, nhận xét. 3.Hướng dẫn HS làm BT: Tìm và ghi vào ô trống: - Các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm s: - Các từ gồm 2 tiếng, trong đó âm nào cũng bắt đầu bằng âm x: - Các từ gồm 2 tiếng, tiếng nào cũng mang thanh hơi. - Các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng mang thanh ngã. - GV chốt lại câu trả lời đúng. + Chấm bài, nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. -2 HS viết, lớp viết giấy nháp + 2HS đọc lại, lớp theo dõi và đọc thầm trong SGK. - Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn. - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng: Hồ Tây. - HS đọc, viết những chữ mình hay sai ra giấy nháp. - Chép bài vào vở. - Soát bài, chữa lỗi. - 2HS đọc yêu cầu BT, HS làm bài cá nhân, 4HS lên chữa bài, GV nêu kết quả và nhận xét. - sung sướng, sạch sẽ, sục sạo, sẵn sàng - Xôn xao, xào xạc, xồn xang, xộc xệch, xao xuyến - đủng đỉnh, thủng thỉnh, rủng rỉnh, lủng củng, thỉnh thoảng, - Rỗi rãi, võ vẽ, vĩnh viễn, bỗ bã, + 2HS đọc các từ đã hoàn chỉnh. Tiết 4: Tập làm văn: Tuần 24 I. Mục đích, yêu cầu: Nghe - kể lại được câu chuyện: Người bán quạt may mắn. II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ truyện SGK. Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý trong SGK. III. Các HĐ dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. GTB. 2. HD học sinh chuẩn bị: - GV nêu nội dung tranh. 3.GV kể chuyện: - GV kể chuyện, giọng thong thả, thay đổi phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - Giúp HS hiểu từ : lem luốc. - Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì? - Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì? - Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt? - GV kể lần 2,3. 4.HS thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện. - GV giúp đỡ HS kể chuyện. - GV và HS nhận xét cách kể của HS. - Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi? - Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này? C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 2HS đọc bài viết của mình trước lớp ( Bài viết về một buổi biểu diễn NT tuần 23). - 2HS đọc yêu cầu BT và các câu hỏi gợi ý. Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ SGK. - HS lắng nghe. - Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn. - bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chư ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ mua quạt. - Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt (Họ mua quạt như mua một tác phẩm NT quý giá). - HS lắng nghe. - 4 nhóm tập kể trong nhóm. - đại diện các nhóm thi kể. - Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ. - Người viết thư đẹp cũng là một nghệ sĩ có tên gọi là nhà thư pháp. Tiết 2 - 3 Tiếng anh Tiết 4 Thể dục
Tài liệu đính kèm: