Tiết 2: Toán.
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: Giúp HS: Thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một, hai phép tính. Biết cách chia nhẩm số tròn nghìn.
2. Kỹ năng: Rèn cho hs thực hiện thành thạo các yêu cầu trên.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức tự giác, tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhân, chia 2 -> 9
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TUẦN 24: Ngày soạn: 10/02/2012 Ngày giảng:11/02/2012 Tiết 1: Chào cờ. Tiết 2: Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: Giúp HS: Thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một, hai phép tính. Biết cách chia nhẩm số tròn nghìn. 2. Kỹ năng: Rèn cho hs thực hiện thành thạo các yêu cầu trên. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức tự giác, tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhân, chia 2 -> 9 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3’) B. Bài mới. 1. Giới thiệu: (2’) 2. Luyện tập. (20’) Bài 1 (T120) Bài 2 (T120) Bài 3 (T120) Bài 4 (T120) 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - Gọi hs lên bảng thực hiện phép tính. 3224 : 4 ; 2156 : 7 - Hs + Gv nhận xét. - Trực tiếp. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu hs thực hiện trên bảng con. - Gv nhận xét, sửa sai sau mỗi lần hs giơ bảng 1608 4 2105 3 2035 5 00 402 00 701 03 407 08 05 35 0 2 0 2413 4 4218 6 3052 5 01 603 01 703 05 610 13 18 02 1 0 2 - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập + Muốn tìm thừa số trong 1 tích ta phải làm như thế nào ? - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng của bạn - Gv nhận xét, ghi điểm X x 7 = 2107 8 x X = 1940 X = 2107 : 7 X = 1640 : 8 X = 301 X = 205 X x 9 = 2763 X = 2763 : 9 X = 307 - Gọi hs đọc đề bài toán. - Gọi hs phân tích bài toán. - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm. - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng. - Gv nhận xét, ghi điểm. Bài giải Số ki lô gam gạo đã bán là: 2024 : 4 = 506 (kg) Số ki lô gam gạo còn lại là: 2024 - 506 = 1518 (kg) Đáp số: 1518 kg gạo. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập. - Gv hướng dẫn mẫu. VD: 6000 : 2 = ? Nhẩm: 6nghìn : 2 = 3 nghìn Vậy 6000 : 2 = 3000 - Gv phát phiếu bài tập, yêu cầu hs làm bài trong phiếu. - Gọi hs nêu kết quả bài làm của mình. - Gv nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà làm bài trong VBT, chuẩn bị bài giờ sau. - 2 hs thực hiện. - Theo dõi. - Hs nêu yêu cầu bài tập. - Hs thực hiện trên bảng con. - Hs nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu. - Hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng làm. - Lớp nhận xét. - Hs đọc đề bài toán. - Hs phân tích bài toán. - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm. - Lớp nhẫn xét. - Hs nêu yêu cầu bài tập. - Theo dõi. - Nhận phiếu, làm bài trong phiếu. - HS nêu miệng kết quả, cách tính. - Nghe, nhớ. Tiết 3: Thể dục. Tiết 4+5: Tập đọc + Kể chuyện. ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. MỤC TIấU: A. Tập đọc: 1. Kiến thức:- Đọc đúng: náo động, hốt hoảng, vùng vẩy, leo lẻo, cứng cỏi, biểu lộ, cởi trói. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ: Minh Mạng, Cao Bá Quát, ngự giá, xa giá, táo tợn, tức cảnh, thỉnh. + Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. 2. Kỹ năng: Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó. + Nghỉ hơi đúng sau các dấu cõu và giữa cỏc cụm từ. Bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện. - Tăng cường tiếng việt cho học sinh B- Kể chuyện: 1. Kiến thức: Biết sắp xếp các tranh minh hoạ theo đúng trình tự nội dung truyện; dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được câu chuyện. Kể tự nhiên, đúng nội dung truyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể. - Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh sắp xếp đúng các bức tranh theo nội dung câu chuyện. Kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện với giọng kể phù hợp. - Nghe: Nhận xét, đánh giá, lời kể của bạn - Tăng cường tiếng việt cho học sinh (*) 3. Thái độ: GD học sinh thấy được sự tài trí thông minh của Cao Bá Quát, có ý thức học tập II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND và TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3’) B. Bài mới. 1. Giới thiệu: (2’) 2.Luyện đọc: (35’)’ * Đọc mẫu * Đọc từng câu * Đọc từng đoạn trước lớp. * Đọc(.)nhóm *Thi đọc. * Đọc ĐT. 3. Hdẫn tìm hiểu bài. (10’) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 4- Luyện đọc lại. ( 8’) 1. Xác định yêu cầu. 2. Sắp xếp tranh. 2. Kể mẫu. 3. Tập kể theo nhóm4. Kể trước lớp. C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi bài “ Chương trình xiếc đặc biệt” - Gv nhận xét. - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - Gv đọc mẫu toàn bài. - Y/c hs đọc từng câu nối tiếp, ghi bảng từ khó. + Hướng dẫn phát âm từ khú.(*) - Hdẫn chia đoạn: 4 đoạn - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Treo bảng phụ đọc mẫu, hd hs nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng. - Một lần,/ vua Minh Mạng từ kinh đô Huế ngự giá ra Thăng Long/ ( Hà Nội).// Vua cho xa giá đến Hồ Tây ngắm cảnh.// Xa giá đi đến đâu,/ quân lính cũng thét đuổi tất cả mọi người,/ không cho ai đến gần.// - Hướng dẫn tỡm giọng đọc: + Đoạn 1: giọng nghiêm trang. + Đoạn 2: giọng tinh nghịch. + Đoạn 3: thể hiện sự hồi hộp. + Đoạn 4: thể hiện sự khâm phục. - HD hs đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Chia nhóm y/c hs đọc đoạn trong nhóm. - Gọi hs thi đọc đoạn 3. - Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 TIẾT 2 + Câu 1 sgk?( Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây Thăng Long) + Câu 2 sgk? ( Cao Bá Quát có mong muốn nhìn rõ mặt vua) + Câu 3 sgk? ( Để thực hiện mong muốn đó, cậu bèn nảy ra một ý: cởi hết quần áo, nhảy xuống hồ tắm gây nên cảnh náo động ở hồ để vua truyền lệnh dẫn cậu đến chỗ vua) + Câu 4 sgk? ( Vì Cao Bá Quát tự xưng là học trò mới ở quê ra nên không biết chuyện vua đi ngắm cảnh. Vua mới dùng câu đối để thử tài cậu. + Câu 5 sgk? ( Cao Bá Quát đối lại là Trời nắng chang chang người chói người) - Chia hs thành các nhóm y/c đọc bài trong nhóm. - Thi đọc trong nhóm. *Kể chuyện - Gọi hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện - Yêu cầu hs quan sát tranh và ghi lại thứ tự mà mình sắp xếp ra nháp. - Y/c hs đổi nháp cho nhau sau đó gọi hs phát biểu ý kiến. - Nêu cách đúng: 3 -> 1-> 2 -> 4 - Y/c 4 hs tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện trước lớp. - Gv gọi 2 ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe. - Gv yêu cầu 2, 3 hs thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Gv nhận xét phần kể chuyện của hs - Gv rút ra ý nghĩa ghi bảng - gọi hs đọc - Nhận xét tiết học - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 1 hs thực hiện - Theo dõi - Đọc nối tiếp câu, luyện phỏt õm từ khú. - 4 hs đọc đoạn. - Luyện ngắt giọng. - 4 hs đọc kết hợp giải. nghĩa từ. - Đọc nhóm 4 - Đại diện nhóm thi đọc - ĐT đoạn 4 - Nghe, suy nghĩ - Trả lời, hs khác nghe, bổ sung. - Nghe - Hs đọc theo nhóm - Hs thi đọc - 1 hs đọc y/c - Làm việc cá nhân - Hs nêu cách sắp xếp của bạn. - 4 hs kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Làm việc theo cặp - Thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất - 2,3 hs nhắc lại - Nghe, nhớ. Tiết 5: Đạo đức. TÔN TRỌNG ĐÁM TANG I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu đám tang là lễ chôn cất người đã chết là một sự kiện đau buồn đối với người thân của họ. Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất. 2. Kỹ năng: Rèn cho hs có khả năng ứng xử đúgn khi gặp đám tang. 3. Thái độ: HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tấm thẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC CHỦ YẾU: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3’) B. Bài mới. 1. Giới thiệu: (2’) 2. Bày tỏ ý kiến. (10) 3. Ứng xử tình huống (10’) 4. Trò chơi “Nên và không nên” (9’) 5. Củng cố, dặn dò: (2’) - Thế nào là đám tang ? + HS + GV nhận xét. - Trực tiếp. - GV lần lượt đọc từng ý kiến. a. Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết? b. Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất c. Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá *Kết luận: - Tán thành với các ý kiến b,c - Không tán thành với ý kiến a. - GV chia lớp làm 4 nhóm, giao việc cho mỗi nhóm 1 tình huống (VBT) *Kết luận: Tình huống a: Em không nên gọi bạn, chỉ trỏ, cười đùa. Tình huống b: Em không nên chạy nhảy, vặn to đài, ti vi. Tình huống c: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn. Tình huống d: Em nên khuyên ngăn các bạn - GV chia lớp làm 4nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 bút, 1 giấy. - GV phổ biệt luật chơi. - GV nhận xét *Kết luận: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm" đám tang. Đó là biểu hiện của nếp sống văn hoá. - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau. - 2 hs thực hiện - Theo dõi - HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành hoặc lưỡng lự của mình. - HS thảo luận và nêu lý do tán thành, không tán thành, lưỡng lự - HS thảo luận theo nhóm - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày, kết quả, cả lớp trao đổi, nhận xét. - Nghe, nhớ - HS chơi trò chơi - HS nhận xét - Nghe, nhớ - Nghe, nhớ Ngày soạn: 21/02/09 Giảng: Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: Giúp hs thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có 1 chữ số và giải các bài toán có 2 phép tính. 2. Kỹ năng: Rèn cho hs có khả năng giải bài tập một cách chính xác, thành thạo. 3. Thái độ: Giáo dục hs có tính chính xác, tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÉU: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3’) B. Bài mới. 1. Giới thiệu: (2’) 2. Luyện tập. (20’) Bài 1 (T120) Bài 2 (T120) Bài 4 (T120) 4. Củng cố, dặn dò: (2’) - Gọi hs lên bảng thực hiện phép chia 1608 : 4; 2413 : 4 - Hs + Gv nhận xét - Trực tiếp - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Phát phiếu bài tập cho hs, yêu cầu hs làm bài trong phiếu - Gọi 4 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài làm của bài trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm 821 1012 308 1230 X 4 X 5 X 7 X 6 3284 5060 2156 7380 3284 4 5060 5 2156 7 7380 6 08 821 00 1012 056 308 13 1230 04 06 0 18 0 10 00 0 0 - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài trên bảng con - Gv nhận xét, sửa sai sau mỗi lần hs giơ bảng 4691 2 1230 3 1607 4 1038 5 06 2345 03 410 00 401 03 207 09 00 07 38 11 0 3 3 1 - Gọi hs đọc đề bài toán - Yêu cầu phân tích bài toán - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm Bài giải Chiều dài sân vận động là: 95 x 3 = 285 (m) Chu vi sân vận động là: (285 + 95) x 2 = 760 (m) ... o vở - Hs nêu yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo cặp - làm vào vở bài tập - 3HS lên bảng làm bài thi - HS nhận xét - Nghe, nhớ Tiết 3: Chính tả ( Nghe – viết) TIẾNG ĐÀN I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: Giỳp học sinh nghe viết, trình bày đúng đoạn cuối của bài “ Tiếng đàn”. Làm đúng các bài tập phân biệt âm s/x hoặc thanh hỏi, thanh ngã. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe, viết bài chính xác đoạn cuối của bài “Tiếng đàn”. Làm đúng các bài tập phân biệt s/x; hoặc thanh hỏi, thanh ngã thành thạo và đúng. 3. Thái độ: GD học sinh ý thức chịu khó rèn chữ, giữ vở. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 4 tờ giấy khổ to, 4 chiếc bút dạ III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND và TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3’) B. Bài mới: 1.Giới thiệu: (2’) 2. Giảng bài. a. Ghi nhớ nội dung. b. Hdẫn cách trình bày. c.Viết từ khó. d. Viết ctả: (15’) e.Soát lỗi: g. Chấm bài: 3. Luyện tập. (20’) Bài 2 (a) 4. Củng cố - dặn dò: (2’) - Yêu cầu hs viết bảng con: xào rau, cái sào, xông lên, dòng sông. - Gv nhận xét, sửa sai - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - Đọc mẫu bài viết - Hướng dẫn tìm hiểu + Em hãy tả lại khung cảnh thanh bình bên ngoài như hoà cùng tiếng đàn? ( Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống vườn, lũ trẻ thả thuyền trên vũng nước mưa, dân chài tung lưới bắt cá, hoa mười giờ nở, mấy con chim câu lướt nhẹ trên mái nhà) + Đoạn văn có mấy câu? ( 6 câu) + Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? ( Những chữ đầu câu: Tiếng, Vài, Dưới, Ngoài, Hoa, Bóng và tên riêng Hồ Tây) - Cho hs viết bảng con: ngọc lan, thuyền, tung lưới, lướt nhanh. + GV đọc cho hs viết theo đúng y/c. - Đọc lại cho hs soát lỗi bài chéo nhau. + Chấm 7 bài, chữa bài. - Gọi hs nêu y/c của bài. - Phát giấy và bút cho 4 nhóm - Yêu cầu hs tự làm trong nhóm. Gv đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi 2 nhóm lên dán bài lên bảng và đọc các từ tìm được. - Gọi 2 nhóm khác bổ sung. Gv ghi nhanh lên bảng - Yêu cầu hs đọc và viết lại các từ vừa tìm được vào vở. Lời giải: a) + Bắt đầu bằng s: sung sướng, san sẻ, sục sạo, sẵn sàng, sóng sánh, sòng sọc, sạch sẽ, song song,... + Bắt đầu bằng x: xôn xao, xào xạc, xanh xao, xao xuyến, xộc xệch, xúng xính, xinh xinh, xinh xắn,... - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Hs viết bảng con - Theo dõi. - 2 hs đọc lại - HS trả lời. - Hs trả lời - Hs tập viết vào bảng con. - Hs viết vào vở. - Hs soát lỗi. - 1 hs nêu y/c - Nhận đồ dùng học tập - Hs tự làm bài - Dán bài và đọc bài - Đọc và viết - Nghe nhớ. Ngày soạn: 24/02/09 Giảng: Tiết 1: Tập làm văn. NGHE KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN I/ MỤC TIấU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nghe kể lại câu chuyện. Nhớ được nội dung câu chuyện và kể lại được đúng câu chuyện cho người khác nghe. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh nghe kể tự nhiên mạch lạc, rõ ràng, nhớ lâu, kể đúng nội dung câu chuyện. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có tính tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ, Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3’) B. Bài mới. 1. Giới thiệu: (2’) 2.Hdẫn hs nghe - kể chuyện. (34’) 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - Gọi 1 hs lên đọc bài văn kể buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem. - Gv nhận xét, ghi điểm - Trực tiếp - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập và các câu hỏi gợi ý. - Gv treo tranh yêu cầu hs quan sát. - Gv kể chuyện lần 1. - Gv nêu từng câu hỏi cho hs trả lời: + Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì? ( Bà lão bán quạt đến bên gốc cây nghỉ thì gặp ông Vương Hi Chi, bà phàn nàn quạt ế, chiều nay cả nhà bà sẽ phải nhịn ăn) + Khi đó, ông Vương Hi Chi đã làm gì? ( Chờ bà lão thiu thiu ngủ, ông lẳng lặng lấy bút ra viết chữ lên quạt của bà) + Ông Vương Hi Chi viết chữ, đề thơ vào những chiếc quạt của bà lão để làm gì? ( Vì ông nghĩ bằng cách ấy ông sẽ giúp được bà lão. Chữ của ông đẹp nổi tiếng, người xem quạt nhận ra chữ của ông sẽ mua quạt cho bà lão) + Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt? ( Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của ông Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như một tác phẩm nghệ thuật quý giá) + Bà lão đã nghĩ như thế nào trên đường về? ( Bà nghĩ: có lẽ vị tiên ông nào đã cảm thương cảnh ngộ nên đã giúp bà bán quạt chạy đến thế) * Gv giảng Cảnh ngộ: Là tình trạng không hay. - Gv kể chuyện lần 2. - Yêu cầu hs chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 hs tiếp nối nhau kể lại câu chuyện trong nhóm của mình. - Gv gọi 2 nhóm kể lại câu chuyện trước lớp. + Em có nhận xét gì về con người của Vương Hi Chi qua câu chuyện? ( Vương Hi Chi là người có tài, nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ) - Gọi 2 hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét và ghi điểm. - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà kể lại toàn bộ câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài giờ sau. - 1 hs thực hiện - Theo dõi - 1 hs đọc yêu cầu bài, 1 hs đọc các câu hỏi gợi ý. - Hs cả lớp theo dõi - Nghe, suỹ nghĩ - Trả lời, hs khác nghe, bổ sung. - Nghe - Hs theo dõi gv kể - Kể chuyện theo nhóm, hs cùng nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm lần lượt kể, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất. - Hs trả lời - 2 hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nghe, nhớ. Tiết 2: Toán. THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: Giúp HS: Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ (chính xác từng phút). 2. Kỹ năng: Rèn cho hs xem đồng hồ chính xác, làm được bài tập. 3. Thái độ: Giáo dục hs có tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đồng hồ thật - Mặt đồng hồ bằng bìa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3’) B. Bài mới. 1. Giới thiệu: (2’) 2. Hdẫn cách xem đồng hồ (trường hợp chính xác từng phút). (15’) 3. Luyện tập. (20’) Bài 1 (T123) Bài 2 (T123) Bài 3 (T123) 4. Củng cố, dặn dò: (2’) - Gọi hs lên bảng viết số, hs lớp viết bảng con. Chín; hai mươi mốt; tám - Gv nhận xét, sửa sai - Trực tiếp - GV yêu cầu hs quan sát hình 1 + Đồng hồ chỉ mấy giờ? ( 6giờ 10 phút) * Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6h 10'? (Kim giờ chỉ qua số 9 một chút, kim phút chỉ đến số 2) - Yêu cầu HS quan sát hình 2 + Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào? (Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút vậy là hơn 6 giờ kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ) - GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này - vạch nhỏ kia liền sau là được 1 phút. + Vậy đồng hồ thứ 2 chỉ mấy giờ? ( 6giờ 13phút) - Yêu cầu HS quan sát hình 3 + Đồng hồ chỉ mấy giờ? ( 6giờ 56phút) + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6h 56'? + Vậy còn thiếu mấy phút nữa là đến 7 giờ? ( 4phút) - GV hướng dẫn HS đọc: 7 giờ kém 4' - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau cùng nhau quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo nêu vị trí các kim đồng hồ từ mỗi thời điểm. - Gọi hs nêu miệng - Gv nhận xét * Đáp án: a. 2 giờ 9 phút b. 5 giờ 16 phút c. 11 giờ 21 phút d. 9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút e. 10 h 39 phút hay 11 giờ kém 26 phút - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - GV đưa ra mặt đồng hồ - GV nhận xét. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS lần lượt từng giờ ghi trong các ô vuông và chỉ định HS nêu chiếc đồng hồ đang chỉ ở giờ đó. - GV nhận xét. * Đáp án: 3giờ 27phút : B; 12 giờ rưỡi: G ; 1 giờ kém 10 phút: C; 7 giờ 55 phút : A; 5 giờ kém 23 phút: E; 18giờ 8 phút : I; 8 giờ 30 phút : H; 9 giờ 19 phút : D - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài giờ sau. - 1 hs thực hiện trên bảng; lớp viết bảng con - Theo dõi - HS quan sát - Hs trả lời - HS quan sát - HS nghe - HS quan sát - Hs nêu - HS đọc - Hs nêu yêu cầu bài tập - 2 hs ngồi cạnh nhai cùng quan sát và nêu giờ - Hs nêu miệng - Hs nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát - HS lên bảng chỉnh kim phút để đúng với thời gian đã cho. - HS nhận xét. - Hs nêu yêu cầu bài tập - HS nêu miệng - Nghe, ghi nhớ Tiết 3: TNXH. QUẢ I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết: Quan sát, so sánh để ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số hoa quả. Kể tên các bộ phận thường có 1 loại quả. - Nêu được chức năng của hạt và lợi ích của quả. 2. Kỹ năng: Rèn cho hs so sánh và tìm được chức năng của quả và hạt 3. Thái độ: Học sinh thấy được vai trò quan trọng của quả đối với đời sống con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK. - 1 số quả thật. Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3’) B. Bài mới 1. Giới thiệu: (2’) 2. HĐ1: Sự khác nhau về màu sắc độ lớn của quả. (15’) 3. Chức năng của hạt và ích lợi của quả (14’) 4. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nêu tác dụng của 1 số loại hoa? - HS + GV nhận xét. - Trực tiếp - Yêu cầu hs quan sát tranh trong sgk và trả lời câu hỏi: + Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng,độ lớn của từng loại quả? + Trong số các loại quả đó, bạn đã ăn loại quả nào? nói về mùi vị của quả đó? + Chỉ vào các hình và nói tên từng bộ phận của 1 quả? + Nêu hình dạng, màu sắc của quả ? + Nhận xét vỏ quả có gì đặc biệt ? + Bên trong quả có những bộ phận nào? Chỉ phần ăn được của quả đó? * Kết luận: Có những loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có 3 phần: vỏ, thịt và hạt. - Yêu cầu HS thảo luận + Quả thường được dùng để làm gì? VD? + Quan sát hình (92, 93) những quả nào dùng để ăn tươi? Quả nào được dùng để chế biến thức ăn? * Kết luận: Quả thường dùng để ăn tươi, làm rau trong các bữa cơm,ép dầungoài ra muốn bảo quản các loại được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp. Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới. - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau. - 2 hs thực hiện - Theo dõi - HS quan sát hình trong sgk và trả lời câu hỏi + Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình ảnh các quả có SGK. - HS quan sát các qủa mà mình mang đến. - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn giới thiệu quả mình đã sưu tầm được. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét. - Nghe, nhớ - HS thảo luận theo nhóm và tra lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày - Nghe, ghi nhớ - Nghe, nhớ Tiết 5: Sinh hoạt. NHẬN XÉT TUẦN 24
Tài liệu đính kèm: